ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2936/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NAM ĐỊNH, TRỰC THUỘC
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao
thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
34/2021/TT-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ;
Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-TTg
ngày 25/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác kiểm soát tải trọng
phương tiện giao thông;
Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-UBND
ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc thành lập Ban Quản lý bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông Nam Định, trên cơ sở tổ chức lại Ban Quản lý dự án giao
thông nông thôn 3, thuộc Sở Giao thông vận tải Nam Định; Quyết định số
2775/QĐ-UBND ngày 13/12/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc giải thể Trạm Kiểm
tra tải trọng xe lưu động tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4132/TTr-SGTVT ngày 26/12/2024 và ý kiến thẩm
định của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 3628/BC-SNV ngày 25/12/2024 về việc
tổ chức lại Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định, trực thuộc
Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định, trực thuộc Sở
Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày
05/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông Nam Định, trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc
Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5, VP8.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN
LÝ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2936/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Ban Quản lý bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông Nam Định (sau đây gọi tắt là Ban) là đơn vị sự nghiệp công lập
tự chủ kinh phí chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định,
có chức năng thực hiện công tác bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý dự
án công trình kết cấu hạ tầng giao thông bằng các nguồn vốn khác do Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực giao nhiệm vụ cho Sở làm chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư (nếu
được giao); các dự án đảm bảo an toàn giao thông do UBND tỉnh giao; quản lý vận
hành hệ thống kiểm soát tải trọng xe theo quy định pháp luật.
2. Ban có tư cách pháp nhân, có
con dấu, được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng kế hoạch hoạt động
của Ban, dự toán chi phí quản lý trình Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Sở)
phê duyệt tổ chức thực hiện.
2. Phối hợp với các phòng chức
năng của Sở và các đơn vị có liên quan xây dựng, trình kế hoạch bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông do Sở quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Triển khai các thủ tục đầu
tư, thực hiện kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông các dự án, công trình
được giao làm Chủ đầu tư hay đại diện Chủ đầu tư.
4. Về công tác quản lý bảo trì
kết cấu hạ tầng giao thông nguồn vốn trung ương, địa phương:
a) Thực hiện các quy định về quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định pháp luật. Thực hiện công
tác tuần kiểm theo quy định. Phối hợp thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục
hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy theo
chỉ đạo của Sở;
b) Triển khai lập báo cáo kinh
tế kỹ thuật hoặc dự án sửa chữa công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định
của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định;
c) Tổ chức lựa chọn các nhà thầu:
Tư vấn giám sát, thiết kế, thi công…theo quy định pháp luật;
d) Quản lý chất lượng, khối lượng,
tiến độ, chi phí sửa chữa, xây lắp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thuộc
công trình giao thông.
5. Thực hiện nhiệm vụ đại diện
chủ đầu tư quản lý dự án, giám sát thi công các dự án công trình sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp sử dụng ngân sách Trung ương, địa phương và các nguồn vốn khác
(khi đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật) do Sở Giao thông vận tải
làm chủ đầu tư (nếu được giao) theo quy định.
6. Thực hiện nhiệm vụ quản lý,
vận hành hệ thống kiểm tra tải trọng xe; thực hiện việc thu thập, phân tích,
đánh giá dữ liệu kết quả kiểm tra tải trọng xe, tác động của tải trọng xe, khổ
giới hạn xe đến an toàn đường bộ theo quy định pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức của Ban gồm
Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc, viên chức và lao động hợp đồng theo quy định
pháp luật.
Giám đốc Ban là người đứng đầu
Ban, thực hiện công tác quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Ban.
Phó Giám đốc giúp Giám đốc Ban
thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Ban và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân
công. Khi Giám đốc Ban vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc uỷ quyền thay
Giám đốc điều hành hoạt động của Ban.
2. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Ban
được xác định trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp, gắn chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc thực tế của Ban do cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Đảm bảo số lượng người làm
việc tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4.
Giám đốc Ban có trách nhiệm
1. Chỉ đạo xây dựng Đề án vị
trí việc làm và lập kế hoạch số lượng người làm việc; Quyết định phê duyệt vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị; quyết định
số lượng người làm việc của đơn vị, bảo đảm không được thấp hơn định mức số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do bộ quản lý ngành, lĩnh vực
ban hành; bảo đảm việc làm, thu nhập ổn định đối với số lượng người làm việc của
đơn vị, không làm tăng kinh phí chi đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên; Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị, báo cáo cơ
quan cấp trên quản lý trực tiếp.
2. Bố trí, sắp xếp, sử dụng
viên chức và lao động hợp đồng của Ban phù hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc được phê duyệt.
3. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định.
4. Thực hiện quy định công
khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật./.