ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 818/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 15
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LAI
CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
4163/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số
1195/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 5 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
kế hoạch và đầu tư; tài chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1206/TTr-TTr ngày 13 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai
Châu.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cập nhật, công khai các thủ tục hành
chính nội bộ được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Lai Châu theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đoàn thể
tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- V: V2, V3, Vx, KS, CB;
- Lưu: VT, Ks2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LAI
CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 818/QĐ-UBND ngày 15/5/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
LAI CHÂU
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục - đào tạo
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
Công nhận thư viện trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THPT) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Công nhận thư viện trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THPT) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH LAI CHÂU
1. Phê
duyệt, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh
vực giáo dục - đào tạo
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ nhu cầu
thực tế, kết quả rà soát, đề xuất của các cơ sở giáo dục và cơ sở đào tạo thuộc
phạm vi quản lý theo định hướng phát triển (chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án,…), Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và đào tạo tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và cơ sở đào tạo, cơ cở giáo dục công lập
khác trên địa bàn tỉnh, thuộc phạm vi quản lý (trừ các cơ sở giáo dục, cơ sở
đào tạo tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư), tổ chức lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan
Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Bước 3: Trên cơ sở hồ sơ
đề nghị phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn định mức sau khi tổng ý kiến các cơ
quan, đơn vị liên quan Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phê duyệt, ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục
và đào tạo, tổ chức công khai theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Dự thảo Quyết định phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
giáo dục và đào tạo (kèm tiêu chuẩn, định mức);
- Văn bản lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan
- Báo cáo giải trình tiếp thu ý
kiến của các cơ quan, đơn vị và cá nhân kèm dự thảo hoàn thiện tiêu chuẩn định
mức máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và đào tạo sau giải trình,
tiếp thu ý kiến: 01 bản chính;
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt, ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị, chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và
đào tạo.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
1.10. Yêu cầu điều kiện:
Theo quy định tại Điều 4, Điều
5 Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 56/2024/NĐ-CP .
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Quyết định số 50/2017/Quyết định
số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
- Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT
ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Công
nhận thư viện trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là THPT) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở giáo dục tự
đánh giá thư viện, báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện do người làm công tác
thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
Bước 2: Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
2.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị công
nhận thư viện đạt tiêu chuẩn mức độ 1;
- Bản tự đánh giá thư viện của
cơ sở giáo dục.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện:
các Trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là THPT).
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
2.10. Yêu cầu điều kiện:
Tiêu chuẩn đánh giá thư viện đạt
tiêu chuẩn mức độ 1:
- Trường THPT: theo quy định tại
khoản 1 các Điều 15, 16, 17, 18, 19 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là THPT): theo quy định tại khoản 1 các Điều 20, 21, 22,
23, 24 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thư viện ngày
21/11/2019;
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành
Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
3. Công
nhận thư viện trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là THPT) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở giáo dục tự
đánh giá thư viện, báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện đo người làm công tác
thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
Bước 2: Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
3.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị công
nhận thư viện đạt tiêu chuẩn mức độ 2;
- Bản tự đánh giá thư viện của
cơ sở giáo dục.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện:
các trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là THPT).
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu điều kiện:
Tiêu chuẩn đánh giá thư viện đạt
tiêu chuẩn mức độ 1:
- Trường THPT: theo quy định tại
khoản 2 các Điều 15, 16, 17, 18, 19 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là THPT): theo quy định tại khoản 2 các Điều 20, 21,22,
23, 24 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thư viện ngày
21/11/2019;
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành
Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
4. Công nhận
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông
có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở giáo dục tự
đánh giá thư viện, báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện do người làm công tác
thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
Bước 2: Phòng Giáo dục
và Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
4.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị công
nhận thư viện đạt tiêu chuẩn mức độ 1;
- Bản tự đánh giá thư viện của
cơ sở giáo dục.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện:
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THCS).
4.6. Cơ quan thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
Thẩm quyền quyết định: Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
4.10. Yêu cầu điều kiện:
Tiêu chuẩn đánh giá thư viện đạt
tiêu chuẩn mức độ 1:
- Trường mầm non: theo quy định
tại khoản 1 các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học: theo quy định
tại khoản 1 các Điều 10, 11, 12, 13, 14 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo
dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường trung học cơ sở: theo
quy định tại khoản 1 các Điều 15, 16, 17, 18, 19 Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là THCS): theo quy định tại khoản 1 các Điều 20,21,22,23,
24 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thư viện ngày
21/11/2019;
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành
Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
5. Công nhận
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở giáo dục tự
đánh giá thư viện, báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện do người làm công tác
thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
Bước 2: Phòng Giáo dục
và Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
5.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị công
nhận thư viện đạt tiêu chuẩn mức độ 2;
- Bản tự đánh giá thư viện của
cơ sở giáo dục.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện:
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THCS).
5.6. Cơ quan thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
Thẩm quyền quyết định: Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
5.10. Yêu cầu điều kiện:
Tiêu chuẩn đánh giá thư viện đạt
tiêu chuẩn mức độ 2:
- Trường mầm non: theo quy định
tại khoản 2 các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học: theo quy định
tại khoản 2 các Điều 10, 11, 12, 13, 14 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo
dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường trung học cơ sở: theo
quy định tại khoản 2 các Điều 15, 16, 17, 18, 19 Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là THCS): theo quy định tại khoản 2 các Điều 20, 21, 22,
23, 24 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thư viện ngày
21/11/2019;
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành
Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông./.