ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 19
tháng 01 năm 2021
|
THỰC
HIỆN LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO
VIÊN MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025; Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Quyết định số
1350/QĐ-BGDĐT ngày 15/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế
hoạch thực hiện Quyết định Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025”; Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày
28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1
(2020 - 2025) và căn cứ thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo
viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm
non và các cấp phổ thông, giảng viên khoa sư phạm trường Cao đẳng Cộng đồng Cà
Mau
- Cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông
công lập và ngoài công lập: Chi tiết phụ lục 01a, 01b, 01c và 01d.
- Giảng viên Khoa Sư phạm Trường Cao đẳng Cộng đồng:
Tổng số: 15 người. Trình độ: Tiến sĩ: 01/15, tỷ lệ: 6,7%, Thạc sĩ: 13/15, tỷ lệ:
86,6% (có 01 giảng viên chuyên ngành mầm non), Đại học 01/15, tỷ lệ: 6,7%.
2.
Những thuận lợi, khó khăn
a) Thuận lợi:
Các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm, khen
thưởng và các quyền lợi khác cho giáo viên được quan tâm, từng bước được cải
thiện.
Hàng năm giáo viên được tạo điều kiện tham gia đầy
đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
100% cán bộ quản lý và giáo viên cấp trung học phổ
thông đạt trình độ và trên chuẩn.
b) Khó khăn:
Đội ngũ giáo viên còn thiếu, nhất là giáo viên mầm
non và giáo viên dạy tiếng Anh khi dạy theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
Một số giáo viên chưa đạt chuẩn do thực hiện Luật Giáo dục năm 2019, theo đó
quy định nâng chuẩn giáo viên từ trung cấp lên cao đẳng đối với giáo viên mầm
non và từ trung cấp, cao đẳng lên đại học đối với giáo viên tiểu học, trung học
cơ sở.
Vẫn còn một số giáo viên chưa tham gia các lớp bồi
dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; việc cấp giấy chứng nhận bồi
dưỡng chương trình tự bồi dưỡng cho giáo viên chưa đảm bảo, do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành thông tư thay đổi quy định việc đánh giá giáo viên tự bồi dưỡng
vào giữa năm học nên việc kiểm tra, đánh giá và công nhận kết quả tự bồi dưỡng
của giáo viên tại các đơn vị còn lúng túng.
Hiện nay, tại Khoa Sư phạm của Trường Cao đẳng Cộng
đồng Cà Mau, số giảng viên chuyên ngành mầm non còn thiếu (chỉ có 01 giảng viên
chuyên ngành mầm non, các học phần còn lại trong chương trình đào tạo giáo viên
mầm non do các giảng viên của chuyên ngành khác phụ trách giảng dạy), nên việc
thực hiện công tác đào tạo giáo viên mầm non trình độ cao đẳng còn gặp nhiều
khó khăn.
1. Quan điểm
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm
non và các cấp học phổ thông công lập là trung tâm trong thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông mới. Ưu tiên lựa chọn giáo viên có phẩm chất năng lực, đào tạo
trên chuẩn.
Quan tâm phát triển giáo dục ngoài công lập, xem
đây là nét đột phá trong thời gian tới. Tiếp tục thu hút nguồn lực đầu tư, nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên ngoài công lập, tạo sự bình đẳng trong thụ hưởng
các chế độ trong đào tạo, bồi dưỡng.
2.
Mục tiêu chung
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông, bảo đảm chuẩn hóa về chuyên
môn, nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp, có kinh nghiệm thực tiễn đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông; đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý ở các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, đạt
các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
3.
Mục tiêu cụ thể
3.1. Đào tạo nâng chuẩn trình độ cán bộ quản lý,
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên mầm non hoàn thành
chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (Chỉ tiêu của
Bộ Giáo dục và Đào tạo 60%).
- 60,3% giáo viên tiểu học hoàn thành chương trình
đào tạo được cấp bằng cử nhân và 39,7% đang được đào tạo đại học sư phạm (Chỉ
tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 50% đang được đào tạo và hoàn thành chương
trình được cấp bằng).
- 66% giáo viên trung học cơ sở hoàn thành chương
trình đào tạo được cấp bằng cử nhân và 39,7% đang được đào tạo đại học sư phạm (Chỉ
tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 60% đang được đào tạo và cấp bằng).
- 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục tại cơ
sở đào tạo đạt chuẩn về trình độ đào tạo (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
100%; thực trạng: 100% giảng viên đạt chuẩn); trong đó phấn đấu 40% giảng
viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn chuyên ngành (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và
Đào tạo 40%; thực trạng: giảng viên 6,7%), 8% giảng viên đạt trình độ tiến
sĩ (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 8%, thực trạng 6,7%).
3.2. Bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm
non và các cấp học phổ thông.
- 92% cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đạt chuẩn
nghề nghiệp mức độ khá trở lên (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo ít nhất
85%, thực trạng 90,4%).
- 98% cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học đạt chuẩn
nghề nghiệp mức độ khá trở lên (thực trạng 95%).
- 90% cán bộ quản lý và giáo viên trung học cơ sở đạt
chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên (thực trạng 88%).
- 100% cán bộ quản lý và giáo viên trung học phổ
thông được đánh giá và đạt chuẩn nghề nghiệp (thực trạng 84,49%).
- 100% giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng
nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục, ngay
tại trường; từng bước tiếp cận với trình độ của giáo viên các tỉnh thành trong
nước.
- 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm
non và các cấp học phổ thông được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non mới, chuẩn hiệu trưởng mới.
Hiện nay 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông được bồi dưỡng năng lực thông qua các
lớp do Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các trường đại học tổ chức; hỗ trợ đồng
nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực tổ chức thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non ngay tại đơn vị.
- 100% cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và các cấp
học phổ thông trong nguồn quy hoạch được bồi dưỡng chương trình quản lý giáo dục.
- 100% giảng viên và quản lý giáo dục tại cơ sở đào
tạo được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại
ngữ và công nghệ thông tin (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Bảo đảm
100%).
1. Đổi mới công tác truyền
thông, công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông
a) Đẩy mạnh công tác truyền thông về các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác đào
tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đặc biệt là các cơ sở
giáo dục mầm non để tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành và xã hội.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non các cấp học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp; xây dựng,
nâng cấp phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng phục vụ việc tự học,
tự bồi dưỡng của nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học
phổ thông.
c) Hoàn thiện các chuẩn, tiêu chuẩn nghề nghiệp nhà
giáo trong giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; rà soát, hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật liên quan công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non và giáo
viên các cấp học phổ thông.
d) Rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
Xây dựng kế hoạch hàng năm, xác định cụ thể đối tượng
giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục; xây dựng
phương án bố trí sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa
các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, đảm bảo đủ giáo viên giảng
dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa
làm, vừa học.
Trên cơ sở xác định số lượng giáo viên dưới chuẩn cần
được đào tạo; giao nhiệm vụ cho trường Cao đẳng cộng đồng Cà Mau đào tạo nâng
chuẩn cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non theo quy định; lựa chọn
và liên kết với các cơ sở đào tạo đại học thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho cán
bộ quản lý và giáo viên tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn theo quy định, đảm
bảo chất lượng đào tạo, phù hợp thực hiện lộ trình theo kế hoạch.
a) Bồi dưỡng nâng cao năng lực, nghiệp vụ đào tạo
giáo viên mầm non cho các giảng viên Khoa Sư phạm của trường Cao đẳng Cộng đồng
Cà Mau (đặc biệt là giảng viên chuyên ngành mầm non).
b) Lựa chọn và cử những giảng viên sư phạm có đủ
năng lực, trình độ tham gia trao đổi nghiệp vụ, học tập và giảng dạy ở các cơ sở
đào tạo giáo viên mầm non ở các tỉnh, thành trong nước.
c) Chỉ đạo trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau xây dựng
kế hoạch đưa giảng viên sư phạm đi đào tạo chuẩn hóa trình độ phù hợp với nguồn
đào tạo, chuyên ngành đào tạo.
d) Thực hiện liên kết với các trường mầm non tổ chức
thực hành cho sinh viên chuyên ngành mầm non; liên kết các cơ sở đào tạo để thực
hiện việc đào tạo nâng chuẩn cho cán bộ quản lý và giáo viên cấp tiểu học và
trung học cơ sở.
a) Thực hiện việc đổi mới chương trình và giáo
trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và các cấp học phổ
thông (trong đó chú trọng nội dung đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, ý thức
chấp hành các quy định đạo đức nhà giáo, phương pháp rèn luyện và xây dựng
phong cách nhà giáo) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chuẩn nghề nghiệp
giáo viên và chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục và xu thế hội nhập trong nước và quốc tế.
b) Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp bồi dưỡng
theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng
và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông. Trong đó, chú trọng đổi
mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp
với thực tiễn các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực
có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu tập trung đông dân cư.
c) Đa dạng hóa hình thức học tập như: trực tiếp, trực
tuyến (e-learning) trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non; đồng thời khuyến khích giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục mầm non tăng cường thực hành trải nghiệm tại trường mầm non trong quá trình
đào tạo, bồi dưỡng.
d) Đổi mới đánh giá và kiểm định chất lượng việc thực
hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
mầm non phù hợp với chuẩn đầu ra và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của giáo
viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non theo chuẩn, tiêu chuẩn
tương ứng.
đ) Tăng cường liên kết trong đào tạo và nghiên cứu
khoa học của Khoa Sư phạm Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau với các cơ sở đào tạo
ngoài tỉnh; chú trọng các đề tài nghiên cứu về kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm,
phương pháp giáo dục mầm non; phát triển, phổ biến, chia sẻ tri thức mới và các
kinh nghiệm tiên tiến từ kết quả tổng kết, nhân rộng các điển hình trong đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên mầm non; tổ chức các lớp bồi dưỡng thường xuyên và cấp chứng
chỉ cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.
e) Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục mầm non cốt cán và chuyên gia đầu ngành dựa trên tiếp cận mới về chức
năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của đội ngũ này về khả năng sử dụng ngoại
ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong
tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng đồng
nghiệp.
a) Huy động các cá nhân, tổ chức đầu tư, hỗ trợ cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
và cơ sở giáo dục phổ thông.
b) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, nhất là tự chủ
về tài chính trong phát triển hệ thống trường ngoài công lập.
c) Xây dựng và phát triển các chương trình về đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục
phổ thông:
- Tổ chức các chương trình bồi dưỡng chuyên đề,
tham quan học tập, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm cho giáo viên và cán bộ quản
lý cốt cán cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thực hiện tốt các dự án, chương trình hỗ trợ bồi
dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ về quản trị trường mầm non và phát triển chương trình giáo
dục trường mầm non.
Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách về lương, phụ cấp
theo quy định hiện hành cho giáo viên kịp thời. Giáo viên chưa đạt chuẩn trình
độ, được tạo điều kiện trong thời gian đi học nâng chuẩn trình độ, được nhà nước
hỗ trợ học phí.
Quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định
số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày
28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, để giáo viên nắm và thực hiện; đề ra tiêu
chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo
viên trong quá trình thực hiện.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và nắm thông
tin thường xuyên giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với cơ sở đào tạo và giáo viên
trong quá trình triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên nhằm đảm
bảo chất lượng đào tạo.
Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào tạo theo từng
năm, từng khóa học, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế.
1. Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân
đối của ngân sách, dự kiến tổng nhu cầu kinh phí thực hiện đào tạo nâng trình độ
chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và các cấp học phổ thông
trong cơ sở công lập giai đoạn 2021 - 2025: 66.050.600.000 đồng (Sáu
mươi sáu tỷ, không trăm năm mươi triệu, sáu trăm ngàn đồng).
Kinh phí đào tạo thực hiện nâng chuẩn trình độ, bồi
dưỡng cho cán bộ quản lý và giáo viên được tính trên số lượng người trong các
cơ sở công lập. Mặc dù rất quan tâm đến giáo dục ngoài công lập nhưng do ngân
sách còn khó khăn, nên việc nâng chuẩn trình độ và bồi dưỡng cho giáo viên
ngoài công lập do các cơ sở giáo dục ngoài công lập có kế hoạch tự đào tạo, bồi
dưỡng.
2.
Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước để chi cho công tác đổi mới đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn
trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông.
b) Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác quy định.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng chuẩn nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, đảm bảo chất lượng,
số lượng, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành
các chính sách đối với việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông.
c) Tổ chức giám sát, kiểm tra, định kỳ sơ kết, tổng
kết kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng chuẩn nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu cấp thẩm quyền bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3.
Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo quy định.
4.
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
a) Hàng năm phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát
thực trạng, xác định nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển sinh đào
tạo ngành học mầm non; đào tạo nâng chuẩn trình độ cho giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục mầm non, liên kết các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo nâng
chuẩn trình độ cho giáo viên tiểu học và trung học cơ sở đạt chuẩn trình độ
chuyên môn theo quy định; bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
mầm non trong giai đoạn phù hợp với năng lực, nhiệm vụ được giao; phối hợp Sở
Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện mục tiêu của kế hoạch.
b) Triển khai mô hình tổ chức, hoạt động Khoa Sư phạm
của trường trong thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
c) Củng cố, tăng cường nguồn nhân lực, vật lực, cơ
sở vật chất về trang thiết bị, công nghệ thông tin và các điều kiện bảo đảm cho
các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
5.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp để triển khai thực hiện trên địa bàn.
b) Rà soát trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đưa đi đào tạo nâng chuẩn, đảm bảo đạt
chuẩn theo quy định Luật Giáo dục.
c) Chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng phương án và có
giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý
giữa các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo nguyên tắc có đủ giáo viên giảng dạy và tạo
điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa
học; tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề, bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản
lý và giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đảm bảo thực hiện việc nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
d) Thực hiện đầy đủ và có hiệu quả cơ chế, chính
sách khuyến khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở tự học, tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện lộ trình đào tạo
nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và cấp học
phổ thông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP
VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cán bộ quản lý
|
Giáo viên
|
Giáo viên quy
hoạch CBQL
|
Tổng
|
Hiệu trưởng
|
Phó Hiệu trưởng
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
1
|
Tổng số
|
314
|
289
|
25
|
131
|
118
|
13
|
183
|
171
|
12
|
1927
|
1720
|
207
|
391
|
2
|
Đạt chuẩn trở lên
|
310
|
287
|
23
|
131
|
118
|
13
|
179
|
169
|
10
|
1799
|
1603
|
196
|
391
|
Tỷ lệ (%)
|
98,73
|
99,31
|
92,00
|
100
|
100
|
100
|
97,81
|
98,83
|
83,33
|
93,36
|
93,20
|
94,69
|
100
|
Chia ra
|
Thạc sĩ
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0,64
|
0,35
|
4,00
|
1,53
|
0,85
|
7,69
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0
|
Đại học
|
303
|
284
|
19
|
128
|
117
|
11
|
175
|
167
|
8
|
1395
|
1333
|
62
|
325
|
Tỷ lệ (%)
|
96,50
|
98,27
|
76,00
|
97,71
|
99,15
|
84,62
|
95,63
|
97,66
|
66,67
|
72,39
|
77,50
|
29,95
|
83,12
|
Cao đẳng
|
5
|
2
|
3
|
1
|
|
1
|
4
|
2
|
2
|
404
|
270
|
134
|
66
|
Tỷ lệ (%)
|
1,59
|
0,69
|
12,00
|
0,76
|
0
|
7,69
|
2,19
|
1,17
|
16,67
|
20,97
|
15,70
|
64,73
|
16,88
|
3
|
Dưới chuẩn
|
Trung cấp
|
4
|
2
|
2
|
0
|
|
|
4
|
2
|
2
|
128
|
117
|
11
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
1,27
|
0,69
|
8,00
|
0
|
0
|
0
|
2,19
|
1,17
|
16,67
|
6,64
|
6,80
|
5,31
|
0
|
4
|
Đánh giá chuẩn nghề
nghiệp
|
Tốt
|
62
|
58
|
4
|
31
|
28
|
3
|
31
|
30
|
1
|
276
|
256
|
20
|
18
|
Tỷ lệ (%)
|
19,75
|
20,07
|
16,00
|
23,66
|
23,73
|
23,08
|
16,94
|
17,54
|
8,33
|
14,32
|
14,88
|
9,66
|
4,60
|
Khá
|
242
|
229
|
13
|
96
|
89
|
7
|
146
|
140
|
6
|
1342
|
1261
|
81
|
371
|
Tỷ lệ (%)
|
77,07
|
79,24
|
52,00
|
73,28
|
75,42
|
53,85
|
79,78
|
81,87
|
50,00
|
69,64
|
73,31
|
39,13
|
94,88
|
Đạt chuẩn
|
10
|
2
|
8
|
4
|
1
|
3
|
6
|
1
|
5
|
269
|
194
|
75
|
2
|
Tỷ lệ (%)
|
3,18
|
0,69
|
32,00
|
3,05
|
0,85
|
23,08
|
3,28
|
0,58
|
41,67
|
13,96
|
11,28
|
36,23
|
0,51
|
Chưa đạt
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
31
|
8
|
23
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1,61
|
0,47
|
11,11
|
0
|
Chưa đánh giá
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
9
|
1
|
8
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0,47
|
0,06
|
3,86
|
0
|
5
|
Bồi dưỡng thường xuyên
|
298
|
289
|
9
|
123
|
118
|
5
|
175
|
171
|
4
|
1737
|
1719
|
18
|
391
|
Tỷ lệ (%)
|
94,90
|
100
|
36,00
|
93,89
|
100
|
38,46
|
95,63
|
100
|
33,33
|
90,14
|
99,94
|
8,70
|
100
|
6
|
Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
|
233
|
230
|
3
|
89
|
87
|
2
|
144
|
143
|
1
|
1347
|
1335
|
12
|
328
|
Tỷ lệ (%)
|
74,20
|
73,25
|
0,96
|
28,34
|
27,71
|
0,64
|
45,86
|
45,54
|
0,32
|
69,90
|
77,62
|
5,80
|
83,89
|
7
|
Bồi dưỡng quản lý giáo dục
|
290
|
280
|
10
|
121
|
114
|
7
|
169
|
166
|
3
|
0
|
|
|
194
|
Tỷ lệ (%)
|
92,36
|
89,17
|
3,18
|
38,54
|
36,31
|
2,23
|
53,82
|
52,87
|
0,96
|
0,00
|
0
|
0
|
61,78
|

THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÔNG LẬP
VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cán bộ quản lý
|
Giáo viên
|
Giáo viên quy
hoạch CBQL
|
Tổng
|
Hiệu trưởng
|
Phó Hiệu trưởng
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
Tổng
|
CL
|
NCL
|
1
|
Tổng số
|
475
|
471
|
4
|
224
|
222
|
2
|
251
|
249
|
2
|
5813
|
5790
|
23
|
933
|
2
|
Đạt chuẩn trở lên
|
475
|
471
|
4
|
224
|
222
|
2
|
251
|
249
|
2
|
5159
|
5130
|
23
|
933
|
Tỷ lệ (%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
88,75
|
88,60
|
100
|
100
|
Chia ra
|
Thạc sĩ
|
19
|
19
|
|
7
|
7
|
|
12
|
12
|
|
7
|
1
|
0
|
2
|
Tỷ lệ (%)
|
4,00
|
4,03
|
0
|
3,13
|
3,15
|
0
|
4,78
|
4,82
|
0
|
0,12
|
0,02
|
0
|
0,21
|
Đại học
|
456
|
452
|
4
|
217
|
215
|
2
|
239
|
237
|
2
|
5152
|
5129
|
23
|
931
|
Tỷ lệ (%)
|
96,00
|
95,97
|
100
|
96,88
|
96,85
|
100
|
95,22
|
95,18
|
100
|
88,63
|
88,58
|
100
|
99,79
|
3
|
Dưới chuẩn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
654
|
654
|
0
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11,25
|
11,30
|
0
|
0
|
Chia ra
|
Cao đẳng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
435
|
435
|
0
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7,48
|
7,51
|
0
|
0
|
Trung cấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
219
|
219
|
0
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3,77
|
3,78
|
0
|
0
|
4
|
Đánh giá chuẩn nghề
nghiệp
|
Tốt
|
178
|
177
|
1
|
63
|
62
|
1
|
115
|
115
|
0
|
2362
|
2359
|
3
|
20
|
Tỷ lệ (%)
|
37,47
|
37,58
|
25,00
|
28,13
|
27,93
|
50,00
|
45,82
|
46,18
|
0
|
40,63
|
40,74
|
13,04
|
2,14
|
Khá
|
274
|
|
|
150
|
149
|
1
|
124
|
123
|
1
|
3168
|
3153
|
15
|
908
|
Tỷ lệ (%)
|
57,68
|
0,00
|
0,00
|
66,96
|
67,12
|
50,00
|
49,40
|
49,40
|
50,00
|
54,50
|
54,46
|
65,22
|
97,32
|
Đạt chuẩn
|
20
|
20
|
0
|
11
|
11
|
|
9
|
9
|
0
|
249
|
248
|
1
|
5
|
Tỷ lệ (%)
|
4,21
|
4,25
|
0,00
|
4,91
|
4,95
|
0
|
3,59
|
3,61
|
0
|
4,28
|
4,28
|
4,35
|
0,54
|
Chưa đạt
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
27
|
26
|
1
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,46
|
0,45
|
4,35
|
0
|
Chưa đánh giá
|
3
|
2
|
1
|
0
|
|
|
3
|
2
|
1
|
7
|
4
|
3
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0,63
|
0,42
|
0,21
|
0
|
|
|
1,20
|
0,80
|
50,00
|
0,12
|
0,07
|
13,04
|
0
|
5
|
Bồi dưỡng thường xuyên
|
463
|
462
|
1
|
222
|
221
|
1
|
241
|
241
|
0
|
5716
|
5706
|
10
|
933
|
|
Tỷ lệ (%)
|
97,47
|
97,26
|
0,21
|
46,74
|
46,53
|
0,21
|
50,74
|
50,74
|
0
|
98,33
|
98,55
|
43,48
|
100
|
6
|
Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
|
458
|
456
|
2
|
219
|
219
|
0
|
239
|
237
|
2
|
5537
|
5525
|
12
|
786
|
|
Tỷ lệ (%)
|
96,42
|
96,00
|
0,42
|
46,11
|
46,11
|
0,00
|
50,32
|
49,89
|
0,42
|
95,25
|
95,42
|
52,17
|
84,24
|
7
|
Bồi dưỡng quản lý giáo dục
|
449
|
449
|
0
|
217
|
217
|
|
232
|
232
|
0
|
0
|
0
|
0
|
552
|
|
Tỷ lệ (%)
|
94,53
|
94,53
|
0
|
45,68
|
45,68
|
0
|
48,84
|
48,84
|
0
|
0
|
0
|
0
|
59,16
|
THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cán bộ quản lý
|
Giáo viên
|
Giáo viên quy
hoạch CBQL
|
Tổng
|
Hiệu trưởng
|
Phó Hiệu trưởng
|
1
|
Tổng số
|
245
|
114
|
131
|
3663
|
719
|
2
|
Đạt chuẩn trở lên
|
245
|
114
|
131
|
3183
|
719
|
Tỷ lệ (%)
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
86,90
|
100,00
|
Chia ra
|
Thạc sĩ
|
2
|
2
|
0
|
4
|
1
|
Tỷ lệ (%)
|
0,82
|
1,75
|
0,00
|
0,11
|
0,14
|
Đại học
|
243
|
112
|
131
|
3179
|
718
|
Tỷ lệ (%)
|
99,18
|
98,25
|
100,00
|
86,79
|
99,86
|
3
|
Dưới chuẩn
|
Cao đẳng
|
0
|
0
|
0
|
480
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
0
|
0
|
13,10
|
0
|
4
|
Đánh giá chuẩn nghề
nghiệp
|
Tốt
|
48
|
14
|
34
|
1359
|
54
|
Tỷ lệ (%)
|
19,59
|
12,28
|
25,95
|
37,10
|
7,51
|
Khá
|
150
|
79
|
71
|
2124
|
662
|
Tỷ lệ (%)
|
61,22
|
69,30
|
54,20
|
57,99
|
92,07
|
Đạt chuẩn
|
34
|
15
|
19
|
110
|
3
|
Tỷ lệ (%)
|
13,88
|
13,16
|
14,50
|
3,00
|
0,42
|
Chưa đạt
|
0
|
0
|
0
|
69
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
0
|
0
|
1,88
|
0
|
Chưa đánh giá
|
13
|
6
|
7
|
1
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
5,31
|
5,26
|
5,34
|
0,03
|
0,00
|
5
|
Bồi dưỡng thường xuyên
|
233
|
108
|
125
|
3231
|
719
|
Tỷ lệ (%)
|
95,10
|
94,74
|
95,42
|
88,21
|
100,00
|
6
|
Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
|
242
|
114
|
128
|
3309
|
632
|
Tỷ lệ (%)
|
98,78
|
100,00
|
97,71
|
90,34
|
87,90
|
7
|
Bồi dưỡng quản lý giáo dục
|
230
|
114
|
116
|
0
|
479
|
Tỷ lệ (%)
|
93,88
|
100,00
|
88,55
|
0,00
|
66,62
|
THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch
số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cán bộ quản lý
|
Giáo viên
|
Giáo viên quy
hoạch CBQL
|
Tổng
|
Hiệu trưởng
|
Phó Hiệu trưởng
|
1
|
Tổng số
|
105
|
31
|
74
|
2.115
|
163
|
2
|
Đạt chuẩn trở lên
|
105
|
31
|
74
|
2.115
|
163
|
Tỷ lệ (%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Chia ra
|
Tiến sĩ
|
1
|
0
|
1
|
5
|
2
|
Tỷ lệ (%)
|
0,95
|
0,00
|
1,35
|
0,24
|
1,23
|
Thạc sĩ
|
26
|
9
|
17
|
177
|
29
|
Tỷ lệ (%)
|
24,76
|
29,03
|
22,97
|
8,37
|
17,79
|
Đại học
|
78
|
22
|
56
|
1933
|
132
|
Tỷ lệ (%)
|
74,29
|
70,97
|
75,68
|
91,39
|
80,98
|
4
|
Đánh giá chuẩn nghề
nghiệp
|
Tốt
|
0
|
0
|
0
|
752
|
57
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
0
|
0
|
35,56
|
34,97
|
Khá
|
90
|
29
|
61
|
911
|
106
|
Tỷ lệ (%)
|
85,71
|
93,55
|
82,43
|
43,07
|
65,03
|
Đạt chuẩn
|
2
|
2
|
0
|
124
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
1,90
|
6,45
|
0
|
5,86
|
0
|
Chưa đạt
|
0
|
0
|
0
|
6
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
0
|
0
|
0
|
0,28
|
0
|
Chưa đánh giá
|
13
|
0
|
13
|
322
|
0
|
Tỷ lệ (%)
|
12,38
|
0
|
17,57
|
15,22
|
0
|
5
|
Bồi dưỡng thường xuyên
|
105
|
31
|
74
|
2115
|
163
|
Tỷ lệ (%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
|
89
|
29
|
60
|
2009
|
163
|
Tỷ lệ (%)
|
84,76
|
93,55
|
81,08
|
94,99
|
100
|
7
|
Bồi dưỡng quản lý giáo dục
|
93
|
31
|
62
|
0
|
118
|
Tỷ lệ (%)
|
88,57
|
100
|
83,78
|
0
|
72,39
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC CẤP MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch
số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Cấp học
|
Thời gian bồi
dưỡng
|
Số lượng người
học
|
Đơn giá
|
Tổng kinh phí
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Mầm non
|
|
221
|
|
897.683.500
|
|
|
|
Năm 2021
|
50
|
3.500.000
|
175.000.000
|
|
|
|
Năm 2022
|
60
|
3.850.000
|
231.000.000
|
|
|
|
Năm 2023
|
60
|
4.235.000
|
254.100.000
|
|
|
|
Năm 2024
|
51
|
4.658.500
|
237.583.500
|
|
|
|
Năm 2025
|
0
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
408
|
|
1.724.127.300
|
|
|
|
Năm 2021
|
80
|
3.500.000
|
280.000.000
|
|
|
|
Năm 2022
|
90
|
3.850.000
|
346.500.000
|
|
|
|
Năm 2023
|
90
|
4.235.000
|
381.150.000
|
|
|
|
Năm 2024
|
90
|
4.658.500
|
419.265.000
|
|
|
|
Năm 2025
|
58
|
5.124.350
|
297.212.300
|
|
3
|
THCS
|
|
225
|
|
1.007.949.250
|
|
|
|
Năm 2021
|
0
|
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
50
|
3.850.000
|
192.500.000
|
|
|
|
Năm 2023
|
60
|
4.235.000
|
254.100.000
|
|
|
|
Năm 2024
|
60
|
4.658.500
|
279.510.000
|
|
|
|
Năm 2025
|
55
|
5.124.350
|
281.839.250
|
|
4
|
THPT
|
|
45
|
|
190.575.000
|
|
|
|
Năm 2021
|
0
|
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
0
|
3.850.000
|
0
|
|
|
|
Năm 2023
|
45
|
4.235.000
|
190.575.000
|
|
|
|
Năm 2024
|
0
|
4.658.500
|
0
|
|
|
|
Năm 2025
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
899
|
|
3.820.335.050
|
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CẤP MẦM NON,
TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch
số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Cấp học
|
Thời gian bồi dưỡng
|
Số lượng người học
|
Đơn giá
|
Tổng kinh phí
|
Ghi chú
|
Tổng
|
CBQL
|
GV
|
CBQL
|
GV
|
Tổng
|
CBQL
|
GV
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
7.340.474.750
|
1.006.838.000
|
6.333.636.750
|
- Chi phí đã giảm trừ 30% với hình thức học trực tuyến.
- Số CBQL và GV cấp mầm non và Tiểu học không tính
kinh phí bồi dưỡng ngoài công lập
|
|
|
Năm 2021
|
2009
|
289
|
1720
|
560.000
|
525.000
|
1.064.840.000
|
161.840.000
|
903.000.000
|
|
|
Năm 2022
|
2141
|
291
|
1850
|
616.000
|
577.500
|
1.247.631.000
|
179.256.000
|
1.068.375.000
|
|
|
Năm 2023
|
2245
|
295
|
1950
|
677.600
|
635.250
|
1.438.629.500
|
199.892.000
|
1.238.737.500
|
|
|
Năm 2024
|
2345
|
295
|
2050
|
745.360
|
698.775
|
1.652.369.950
|
219.881.200
|
1.432.488.750
|
|
|
Năm 2025
|
2500
|
300
|
2200
|
819.896
|
768.653
|
1.937.004.300
|
245.968.800
|
1.691.035.500
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
20.189.194.200
|
1.616.542.200
|
18.572.652.000
|
|
|
Năm 2021
|
6261
|
471
|
5790
|
560.000
|
525.000
|
3.303.510.000
|
263.760.000
|
3.039.750.000
|
|
|
Năm 2022
|
6261
|
471
|
5790
|
616.000
|
577.500
|
3.633.861.000
|
290.136.000
|
3.343.725.000
|
|
|
Năm 2023
|
6261
|
471
|
5790
|
677.600
|
635.250
|
3.997.247.100
|
319.149.600
|
3.678.097.500
|
|
|
Năm 2024
|
6275
|
475
|
5800
|
745.360
|
698.775
|
4.406.941.000
|
354.046.000
|
4.052.895.000
|
|
|
Năm 2025
|
6275
|
475
|
5800
|
819.896
|
768.653
|
4.847.635.100
|
389.450.600
|
4.458.184.500
|
3
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
12.846.629.810
|
844.565.120
|
12.002.064.690
|
|
|
Năm 2021
|
3908
|
245
|
3663
|
560.000
|
525.000
|
2.060.275.000
|
137.200.000
|
1.923.075.000
|
|
|
Năm 2022
|
3910
|
245
|
3665
|
616.000
|
577.500
|
2.267.457.500
|
150.920.000
|
2.116.537.500
|
|
|
Năm 2023
|
3962
|
247
|
3715
|
677.600
|
635.250
|
2.527.320.950
|
167.367.200
|
2.359.953.750
|
|
|
Năm 2024
|
4012
|
247
|
3765
|
745.360
|
698.775
|
2.814.991.795
|
184.103.920
|
2.630.887.875
|
|
|
Năm 2025
|
4116
|
250
|
3866
|
819.896
|
768.653
|
3.176.584.565
|
204.974.000
|
2.971.610.565
|
4
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
7.398.934.767
|
362.110.392
|
7.036.824.375
|
|
|
Năm 2021
|
2220
|
105
|
2115
|
560.000
|
525.000
|
1.169.175.000
|
58.800.000
|
1.110.375.000
|
|
|
Năm 2022
|
2230
|
105
|
2125
|
616.000
|
577.500
|
1.291.867.500
|
64.680.000
|
1.227.187.500
|
|
|
Năm 2023
|
2305
|
105
|
2200
|
677.600
|
635.250
|
1.468.698.000
|
71.148.000
|
1.397.550.000
|
|
|
Năm 2024
|
2357
|
107
|
2250
|
745.360
|
698.775
|
1.651.997.270
|
79.753.520
|
1.572.243.750
|
|
|
Năm 2025
|
2357
|
107
|
2250
|
819.896
|
768.653
|
1.817.196.997
|
87.728.872
|
1.729.468.125
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
47.775.233.527
|
3.830.055.712
|
43.945.177.815
|
LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ QUẢN LÝ,
GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch
số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Tổng
|
Chia theo từng
cấp
|
Ghi chú
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
1
|
Tổng số CBQL & giáo viên
|
12.438
|
2.241
|
6.289
|
3.908
|
|
2
|
Tổng số giáo viên dưới chuẩn
|
1.262
|
128
|
654
|
480
|
|
Tỷ lệ (%)
|
10,15
|
5,71
|
10,40
|
12,28
|
|
3
|
Tổng số giáo viên nghỉ hưu đến năm 2025
|
50
|
2
|
37
|
11
|
|
Tỷ lệ (%)so với số GV dưới chuẩn
|
3,96
|
1,56
|
5,66
|
2,29
|
|
Chia theo từng
năm
|
Năm 2021
|
12
|
|
8
|
4
|
|
Năm 2022
|
4
|
|
3
|
1
|
|
Năm 2023
|
7
|
|
5
|
2
|
|
Năm 2024
|
11
|
|
10
|
1
|
|
Năm 2025
|
16
|
2
|
11
|
3
|
|
4
|
Tổng số giáo viên đang học nâng chuẩn trình độ
|
771
|
63
|
345
|
363
|
|
Tỷ lệ (%)so với số GV dưới chuẩn
|
61,09
|
49,22
|
52,75
|
75,63
|
|
5
|
Kế hoạch đào tạo nâng chuẩn trình độ đến năm
2025
|
441
|
63
|
272
|
106
|
|
Chia theo từng
năm
|
Năm 2021
|
84
|
30
|
54
|
0
|
|
Năm 2022
|
90
|
0
|
55
|
35
|
|
Năm 2023
|
88
|
33
|
55
|
0
|
|
Năm 2024
|
90
|
0
|
55
|
35
|
|
Năm 2025
|
89
|
0
|
53
|
36
|
|
6
|
Dự kiến kinh phí hỗ trợ học phí nâng trình độ
chuẩn
|
14.479
|
1.712
|
9.683
|
3.084
|
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Chia theo từng
năm
|
Năm 2021
|
2.767
|
748
|
2.019
|
|
|
Năm 2022
|
3.367
|
|
2.364
|
1.003
|
|
Năm 2023
|
3.374
|
964
|
2.410
|
|
|
Năm 2024
|
2.397
|
|
1.371
|
1.026
|
|
Năm 2025
|
2.574
|
|
1.519
|
1.055
|
|