Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
881/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Nguyễn Khắc Hiếu
Ngày ban hành:
08/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 881/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày
08 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ VỀ NHÀ
Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số 21/2024/QĐ-TTg ngày 22
tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và
tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỷ lệ đối ứng vốn hỗ trợ từ
ngân sách địa phương giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Thông báo số 100/TB-UBND ngày 31/3/2025
của UBND tỉnh về kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 02 năm 2025,
Căn cứ Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 11/4/2025
về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ
về nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025,
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số
118/TTr-SXD ngày 24 tháng 4 năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này điều
chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ về nhà ở
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025: Tổng số hộ người có công với cách mạng và
thân nhân liệt sĩ cần hỗ trợ về nhà ở là: 932 hộ, trong đó xây dựng mới là: 345
hộ; cải tạo sửa chữa là: 587 hộ.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 11/4/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ
về nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ
quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Hiếu
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 08/5/2025 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Vĩnh Phúc là tỉnh giàu truyền thống cách mạng,
trong các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, Vĩnh Phúc đã đóng góp nhiều sức
người, sức của cùng với quân và dân trong cả nước giành lại độc lập, thống nhất
nước. Hiện nay, Vĩnh Phúc đã, đang và tiếp tục là một trong những tỉnh đi đầu
cả nước về thực hiện công tác đền ơn, đáp nghĩa đối với người có công với cách
mạng trong hai cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
Chính sách đối với người có công với cách mạng là
một chính sách lớn của Đảng và nhà nước. Trong những năm qua công tác chăm lo
cho đối tượng người có công với cách mạng ở tỉnh Vĩnh Phúc luôn được các cấp ủy
Đảng, Chính quyền từ tỉnh đến cơ sở đặc biệt quan tâm, góp phần nâng cao nhận
thức xã hội, kêu gọi các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư tích cực cùng tham gia
vào công tác hỗ trợ, ủng hộ, chăm lo đời sống của người có công. Việc thực hiện
được kết hợp, lồng ghép với các hình thức hỗ trợ khác: hỗ trợ về ngày công lao
động; kinh phí từ quỹ Đền ơn đáp nghĩa; hỗ trợ kinh phí từ các tổ chức, cá
nhân… từ đó đã góp phần giảm số lượng hộ gia đình người có công có khó khăn về
nhà ở.
Để triển khai thực hiện tốt chính sách hỗ trợ nhà ở
đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh, việc
xây dựng “Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ về nhà ở
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” là cần thiết, đảm bảo quy định tại Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và Quyết định số
21/2024/QĐ-TTg ngày 22/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc Quyết
định về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách
trung ương, tỷ lệ đối ứng vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương giai đoạn 2023 -
2025.
2. Căn cứ xây dựng Đề án
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày
09 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Quyết định số 21/2024/QĐ-TTg ngày 22/11/2024 về
mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sĩ và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung
ương, tỷ lệ đối ứng vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương giai đoạn 2023 - 2025.
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Mục tiêu hỗ trợ
Hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sĩ về nhà ở góp phần ổn định cuộc sống, nâng cao chất lượng nhà ở của người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Việc hỗ trợ người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sĩ về nhà ở thực hiện theo phương châm Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng
giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở đảm
bảo tiêu chuẩn, chất lượng và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng hộ gia
đình; kết hợp lồng ghép với các chương trình đầu tư, hỗ trợ khác của Trung ương
và địa phương để phát huy hiệu quả chính sách.
- Việc hỗ trợ người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sĩ về nhà ở phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng.
3. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
3.1. Đối tượng hỗ trợ
- Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, d, đ,
e, g, h, i, k, l, m tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh và thân nhân liệt sĩ (khoản 1
Điều 99 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ).
- Tổng số nhà hỗ trợ cho người có công với cách
mạng, thân nhân liệt sĩ là 932 nhà (làm mới 345 nhà; sửa chữa: 587 nhà),
trong đó số nhà cần làm mới và sửa chữa chia theo từng địa phương cụ thể như
sau:
stt
Tên đơn vị hành
chính
Tổng số hộ cần
hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa bàn (hộ)
Tổng số (hộ)
Số hộ xây dựng
mới nhà ở (hộ)
Số hộ cải tạo
nhà ở (hộ)
(1)
(2)
(3)=(4)+(5)
(4)
(5)
1
Thành Phố Vĩnh Yên
13
5
8
2
Thành phố Phúc Yên
6
2
4
3
huyện Sông Lô
108
39
69
4
huyện Lập Thạch
420
130
290
5
huyện Tam Dương
110
38
72
6
huyện Tam Đảo
91
36
55
7
huyện Yên Lạc
73
49
24
8
huyện Vĩnh Tường
80
35
45
9
huyện Bình Xuyên
31
11
20
Tổng số
932
345
587
(có danh sách các
đối tượng được hưởng chính sách kèm theo)
3.2. Điều kiện hỗ trợ
- Là người có tên trong danh sách người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sĩ do UBND các huyện, thành phố phê duyệt.
- Nhà ở mà hộ gia đình hiện đang ở và có hộ khẩu
thường trú tại nhà ở là nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng (kể cả các hộ đã
được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây, trừ những hộ gia đình đã được
hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở) với các mức độ như
sau:
+ Nhà ở phải phá dỡ để xây mới nhà ở.
+ Nhà ở phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái
nhà ở.
4. Yêu cầu về chất lượng nhà ở cần đạt được sau
khi xây dựng mới hoặc sửa chữa phù hợp quy định tại khoản 3, điều 103 Nghị định
số 131/2021/NĐ- CP cụ thể như sau:
- Đối với trường hợp nhà ở phải phá dỡ để xây dựng
lại thì sau khi được hỗ trợ, nhà ở mới được xây dựng phải đảm bảo diện tích sử
dụng tối thiểu 30 m2 ; trường hợp hộ độc thân thì diện tích xây dựng
nhà ở nhỏ hơn nhưng không thấp hơn 24 m2 . Nhà ở xây dựng mới phải
đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng), độ bền tối thiểu 20
năm.
- Đối với trường hợp nhà ở phải sửa chữa khung,
tường và thay mới mái nhà ở thì sau khi sửa chữa phải bảo đảm tiêu chuẩn “2
cứng” (khung - tường cứng, mái cứng), có tuổi thọ từ 10 năm trở lên, nhưng
không yêu cầu phải đúng tiêu chuẩn về diện tích sử dụng.
5. Nội dung kinh phí hỗ trợ
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (gồm ngân sách Trung
ương và ngân sách địa phương) với mức sau:
+ Hỗ trợ 60 triệu đồng/hộ đối với trường hợp xây
mới nhà ở.
+ Hỗ trợ 30 triệu đồng/hộ đối với trường hợp cải
tạo, sửa chữa nhà ở.
- Tổng kinh phí dự kiến: 38.310 triệu đồng,
trong đó:
+ Nguồn ngân sách trung ương: 19.155 triệu đồng.
+ Nguồn ngân sách địa phương: 19.155 triệu đồng.
Stt
Tên đơn vị hành
chính
Tổng số hộ cần
hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa bàn (hộ)
Tổng số kinh
phí thực hiện chính sách (triệu đồng)
Tỷ lệ phân bổ
Tổng số (hộ)
Số hộ xây dựng
mới nhà ở (hộ)
Số hộ cải tạo
nhà ở (hộ)
Vốn ngân sách
trung ương (triệu đồng)
Vốn ngân sách
địa phương (triệu đồng)
1
Thành Phố Vĩnh Yên
13
5
8
540
270
270
2
Thành phố Phúc Yên
6
2
4
240
120
120
3
huyện Sông Lô
108
39
69
4.410
2.205
2.205
4
huyện Lập Thạch
420
130
290
16.500
8.250
8.250
5
huyện Tam Dương
110
38
72
4.440
2.220
2.220
6
huyện Tam Đảo
91
36
55
3.810
1.905
1.905
7
huyện Yên Lạc
73
49
24
3.660
1.830
1.830
8
huyện Vĩnh Tường
80
35
45
3.450
1.725
1.725
9
huyện Bình Xuyên
31
11
20
1.260
630
630
Tổng số
932
345
587
38.310
19.155
19.155
6. Tiến độ thực hiện
Hoàn thành hỗ trợ toàn bộ cho người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sĩ có nhu cầu về nhà ở xong trước ngày 30/6/2025.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan tổ chức thực
hiện Đề án; Sau 03 ngày kể từ khi Đề án được phê duyệt, Sở Xây dựng có trách
nhiệm ban hành hướng dẫn triển khai đề án.
- Thiết kế tối thiểu 03 mẫu nhà ở theo quy định tại
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ, tổ chức
công bố công khai để người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ tham khảo,
nghiên cứu áp dụng.
- Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Đề án đảm bảo
yêu cầu và tiến độ; tổng hợp và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày
20 của tháng cuối quý.
2. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn việc xác nhận đối tượng được hỗ trợ;
thường xuyên cập nhật, tổng hợp danh sách các hộ được hỗ trợ;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố rà soát, kiểm tra, đảm bảo đúng đối tượng được hỗ trợ. Định kỳ tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Đề án vào ngày 15 của
tháng cuối quý hoặc khi có yêu cầu, đồng thời gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách
địa phương; Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án phân bổ nguồn vốn
cho các địa phương đảm bảo đủ kinh phí triển khai thực hiện Đề án đúng tiến độ.
- Hướng dẫn công tác quản lý, cấp phát, thanh toán,
quyết toán kinh phí hỗ trợ cho hộ gia đình người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sĩ từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định.
- Tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo quyết
toán kinh phí thực hiện Đề án gửi các Bộ, ngành có liên quan khi có yêu cầu.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung
của Đề án tới toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn.
- Sau 07 ngày kể từ khi Đề án được phê duyệt UBND
các huyện, thành phố có trách nhiệm ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện trên
địa bàn đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu; Hỗ trợ đúng quy định về chính sách hỗ trợ
nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và các văn
bản liên quan.
- Chủ động vận động các nguồn lực xã hội, huy động
từ cộng đồng, dòng họ và đóng góp của hộ gia đình để có thể hỗ trợ thêm cho các
hộ gia đình người có công với cách mạng trên địa bàn. Đối với các hộ có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn, không có khả năng tự tổ chức làm nhà, các địa phương có
trách nhiệm huy động hệ thống chính trị, đặc biệt là sự tham gia của các tổ
chức đoàn thể và cộng đồng dân cư nơi đối tượng cư trú để tổ chức làm nhà cho
các đối tượng.
- Thực hiện việc quản lý, cấp phát, thanh toán,
quyết toán kinh phí hỗ trợ cho hộ gia đình người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sĩ theo quy định, đồng thời chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên
quan hoàn thiện hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ làm nhà đối với các nhà
được hỗ trợ từ nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn thực hiện:
+ Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho
người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ của xã, phường, thị trấn gồm
đại diện chính quyền, đại diện Mặt trận tổ quốc, đại diện Hội Cựu chiến binh để
tổ chức triển khai Đề án; Thực hiện công khai chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy
định.
+ Lập danh sách hộ gia đình người có công với cách
mạng đảm bảo đúng đối tượng; Phân công cụ thể cán bộ phụ trách thôn, tổ dân phố
hướng dẫn, đôn đốc các hộ gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sĩ xây mới, sửa chữa nhà ở theo tiến độ Đề án.
+ Thực hiện hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, vận động
việc xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng nhà ở theo quy
định của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả thực hiện, đánh giá tiến độ hàng
quý gửi Sở Xây dựng; Sở Nội vụ vào ngày 10 của tháng cuối quý hoặc khi có yêu
cầu.
5. Báo Vĩnh Phúc
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về nội dung Đề án.
6. Đài phát thanh và truyền hình tỉnh
Tập trung tuyên truyền, phổ biến các nội dung Đề án
và tình hình triển khai thực hiện tại các địa phương trong tỉnh, qua đó tạo sự
đồng thuận cao trong xã hội, huy động trách nhiệm, sức mạnh tổng hợp của hệ
thống chính trị, các doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh
trong việc tích cực tham gia hỗ trợ nhà ở cho hộ gia đình người có công với
cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Đề án hỗ trợ người có công với cách
mạng và thân nhân liệt sĩ về nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025, Ủy ban
nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan triển khai thực hiện./.
BẢNG TỔNG HỢP
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, THÂN NHÂN LIỆT SỸ ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
Stt
Tên xã, thị
trấn và tên người có công được hỗ trợ
Địa chỉ nhà ở
đề nghị hỗ trợ (thôn, TDP)
Thuộc diện xây
mới nhà ở (tr/hộ)
Thuộc diện sửa
chữa nhà ở (tr/hộ)
UBND huyện Vĩnh
Tường
I
CAO ĐẠI
1
Nguyễn Thị Giữ
Cao Xá
60,000,000
2
Vũ Văn Lâu
Đại Định
60,000,000
3
Trương Đình Bản
Cao Xá
60,000,000
II
CHẤN HƯNG
1
Vũ Thị Bướm
Thôn Khoát
30,000,000
2
Phan Đình Phú
Thôn Khoát
60,000,000
3
Cao Văn Nhiên
Thôn Nha
60,000,000
4
Trần Quốc Lâm
Thôn Nha
30,000,000
5
Lại Quốc Bạc
Thôn Nha
60,000,000
III
ĐẠI ĐỒNG
1
Trần Thị Ngãi
Thôn 1
60,000,000
IV
KIM XÁ
1
Chu Văn Sâm
Hoàng Hạ
60,000,000
2
Nguyễn Thị Hữu
Thôn Nội
30,000,000
3
Nguyễn Thị Hậu
Cẩm Chiền
30,000,000
4
Nguyễn Xuân Trường
Cẩm Chiền
60,000,000
5
Hoàng Trung Thông
Hoàng Trung
60,000,000
6
Đỗ Đức Sinh
Hoàng Tân
30,000,000
7
Trần Văn Công
Hoàng Tân
60,000,000
8
Nguyễn Bá Long
Hoàng Thượng
60,000,000
V
LŨNG HÒA
1
Dương Văn Long
Hoà Loan
60,000,000
2
Đào Văn Nhân
Hoà Loan
30,000,000
3
Đường Văn Mã
Thôn Trung
30,000,000
VI
LÝ NHÂN
1
Nguyễn Văn Sinh
Bàn Mạch
60,000,000
2
Trần Văn Thành
Bàn Mạch
30,000,000
3
Hoàng Đình Tụ
Văn Hà
30,000,000
VII
NGHĨA HƯNG
1
Trần Văn Nam
Thôn Vỡ
60,000,000
2
Bạch Thị Hứng
Thôn Vỡ
30,000,000
3
Nguyễn Ngọc Long
Nghĩa Lập
30,000,000
4
Tạ Bá Mai
Nghĩa Lập
30,000,000
VIII
NGŨ KIÊN
1
Nguyễn Văn Trung
Thôn Xám
30,000,000
2
Trương Thị Thúy
Thôn Dầu
30,000,000
3
Hoàng Văn Quyền
Thôn Mới
30,000,000
4
Hoàng Đình Lâu
Tân An
60,000,000
5
Hoàng Văn Nhường
Tân An
30,000,000
6
Đào Thị Hoa
Cẩm Vực
30,000,000
7
Phạm Tiến Cần
Chung 2
30,000,000
8
Cao Đắc Đạm
Chung 2
30,000,000
9
Cao Đắc Lịch
Chung 2
30,000,000
IX
PHÚ ĐA
1
Lê Thị Ty
Thôn Trung
30,000,000
2
Nguyễn Danh Lượng
Thôn Gồ
60,000,000
3
Trần Doãn Cần
Thôn Đông
30,000,000
4
Trần Thị Luyện
Thôn Đông
30,000,000
5
Hoàng Văn Thật
Bảo Trưng
60,000,000
X
TÂN TIẾN
1
Bùi Hoàng Đan
Thôn Mới
30,000,000
2
Chu Văn Cay
Thôn Mới
30,000,000
3
Chu Minh Thinh
Thôn Mới
30,000,000
4
Bùi Văn Nhân
Thôn Mới
60,000,000
5
Đỗ Văn Non
Thượng Lạp
30,000,000
XI
THƯỢNG TRƯNG
1
Lê Quang Đông
Chùa Chợ
60,000,000
2
Nguyễn Văn Chiến
Thôn Lâm
60,000,000
3
Lê Văn Đãi
Phú Thứ A
60,000,000
4
Lê Đức Nhân
Thôn Đơi
60,000,000
5
Cao Duy Giổ
Phú Trưng C
60,000,000
XII
TT THỔ TANG
1
Vũ Văn Nhã
Nam Cường
30,000,000
2
Lê Văn Côi
Lá Sen
60,000,000
3
Vũ Tiến Khanh
Lá Sen
60,000,000
4
Lê Thị Huyền
Phương Viên
30,000,000
5
Nguyễn Văn Tường
Phương Viên
30,000,000
6
Vũ Văn Chuối
Phương Viên
30,000,000
7
Nguyễn Trung Thông
Lá Sen
60,000,000
XIII
TT TỨ TRƯNG
1
Đào Văn Hồng
Khu 2
60,000,000
2
Lê Văn Lợi
Khu 2
60,000,000
3
Nguyễn Văn Long
Khu 5
30,000,000
4
Đỗ Thị Tầm
Khu 5
30,000,000
5
Phùng Văn Chi
Khu 6
60,000,000
6
Ngô Thị Tám
Khu 6
60,000,000
XIV
VIỆT XUÂN
1
Đặng Văn Mạch
Diệm Xuân
30,000,000
2
Trần Mạnh Cường
Phượng Lâu
30,000,000
3
Khổng Khắc Chính
Phượng Lâu
30,000,000
XV
VĨNH SƠN
1
Hà Thiên Văn
Thôn 1
60,000,000
2
Hạ Văn Sin
Thôn 5
30,000,000
3
Hạ Văn Quang
Thôn 4
30,000,000
XVI
VŨ DI
1
Đặng Đình Bất
Yên Nhiên
30,000,000
2
Nguyễn Thị Lan
Vũ Di
30,000,000
3
Lê Tuấn Ánh
Vũ Di
30,000,000
4
Đỗ Hồng Nhâm
Yên Nhiên
30,000,000
5
Lê Văn Sỹ
Xuân Lai
30,000,000
YÊN LẬP
1
Khổng Thị Thuận
Phủ Yên 2
60,000,000
2
Bùi Hồng Cam
Phủ Yên 3
30,000,000
3
Nguyễn Văn Sơn
Phủ Yên 3
60,000,000
4
Đào Văn Cổng
Phủ Yên 4
30,000,000
THƯỢNG TRƯNG
1
Nguyễn Xuân Thạch
Phú Thứ B
60,000,000
Cộng
2,100,000,000
1,350,000,000
UBND huyện Yên
Lạc
I
THỊ TRẤN YÊN LẠC
1
Nguyễn Văn Vấn
TDP 4 Đông, TT Yên
Lạc
30,000,000
2
Nguyễn Đặng Giáp
TDP 3 Trung, TT Yên
Lạc
30,000,000
II
XÃ BÌNH ĐỊNH
1
Phạm Văn Dĩ
Thôn Cốc Lâm, xã
Bình Định
60,000,000
2
Nguyễn Văn Ngôi
Thôn Cốc Lâm, xã
Bình Định
60,000,000
3
Bùi Văn Hải
Thôn Cốc Lâm, xã
Bình Định
60,000,000
4
Nguyễn Tiến Thụ
Thôn Cốc Lâm, xã
Bình Định
60,000,000
5
Bùi Văn Hàm
Thôn Cốc Lâm, xã
Bình Định
60,000,000
6
Bùi Văn Nho
Thôn Cốc Lâm, xã
Bình Định
60,000,000
7
Nguyễn Văn Xuyến
Thôn Cốc Lâm, xã
Bình Định
60,000,000
8
Nguyễn Quang Chịch
Thôn Đại Nội, xã
Bình Định
60,000,000
9
Vũ Trọng Bích
Thôn Yên Quán, xã
Bình Định
30,000,000
III
XÃ ĐẠI TỰ
1
Nguyễn Duy Thu
Thôn Đại Tự 4, xã
Đại Tự
60,000,000
2
Văn Tiến Cẩn
Thôn Đại Tự 4, xã
Đại Tự
30,000,000
3
Nguyễn Xuân Sinh
Thôn Tam Kỳ 3, xã
Đại Tự
60,000,000
IV
XÃ ĐỒNG CƯƠNG
1
Ngô Văn Vượng
Thôn Chi Chỉ, xã
Đồng Cương
60,000,000
V
XÃ ĐỒNG VĂN
1
Nguyễn Văn Tửu
Thôn Yên Lạc 1, xã
Đồng Văn
60,000,000
VI
XÃ HỒNG CHÂU
1
Đặng Anh Sắc
Thôn 6, xã Hồng
Châu
30,000,000
2
Đặng Quốc Mộc
Thôn 7, xã Hồng
Châu
30,000,000
VII
XÃ HỒNG PHƯƠNG
VIII
XÃ LIÊN CHÂU
1
Đỗ Ngọc Mô
Thôn Nhật Tiến 1,
xã Liên Châu
60,000,000
2
Nguyễn Văn Cảnh
Thôn Nhật Tiến 1,
xã Liên Châu
60,000,000
3
Đỗ Văn Nhân
Thôn Nhật Tiến 1,
xã Liên Châu
60,000,000
4
Đỗ Hữu Bính
Thôn Nhật Tiến 1,
xã Liên Châu
60,000,000
5
Nguyễn Đức Lập
Thôn Thụ Ích 2, xã
Liên Châu
60,000,000
6
Bạch Văn Thành
Thôn Nhật Chiêu 4,
xã Liên Châu
60,000,000
IX
XÃ NGUYỆT ĐỨC
1
Trần Hùng Loan
Thôn Nghinh Tiên 1
60,000,000
2
Nguyễn Thị Thân
Thôn Nghinh Tiên 2
60,000,000
3
Nguyễn Thế Ngọc
Thôn Nghinh Tiên 3
60,000,000
4
Nguyễn Thị Hà
Thôn Nghinh Tiên 3
60,000,000
5
Trần Quang Trình
Thôn Nghinh Tiên 3
60,000,000
6
Trần Thị Tơ
Thôn Nghinh Tiên 3
30,000,000
7
Trần Thị Tâm
Thôn Phố Lồ
60,000,000
8
Lê Xuân Hưng
Thôn Xuân Đài
60,000,000
9
Tạ Văn Mùi
Thôn Đinh Xá 1
60,000,000
10
Trần Văn Khét
Thôn Đinh Xá 1
60,000,000
11
Nguyễn Thị Mọc
Thôn Đinh Xá 3
60,000,000
12
Tạ Văn Hậu
Thôn Đinh Xá 4
60,000,000
13
Nguyễn Thị Tiện
Thôn Đinh Xá 4
60,000,000
X
THỊ TRẤN TAM HỒNG
1
Nguyễn Văn Thành
TDP Bình Lâm, TT
Tam Hồng
30,000,000
2
Nguyễn Thị Lai
TDP Bình Lâm, TT
Tam Hồng
30,000,000
3
Trịnh Thị Liên
TDP Bình Lâm, TT
Tam Hồng
30,000,000
4
Lê Văn Pháo
TDP Nho Lâm, TT
Tam Hồng
30,000,000
5
Lê Anh Kim
TDP Nho Lâm, TT
Tam Hồng
30,000,000
6
Nguyễn Thị Út
TDP Bàng Mới, TT
Tam Hồng
30,000,000
7
Nguyễn Văn Nho
TDP Bình Lâm, TT
Tam Hồng
60,000,000
8
Nguyễn Xuân Khê
TDP Lâm Xuyên 3,
TT Tam Hồng
60,000,000
9
Nguyễn Văn Chiến
TDP Bình Lâm, TT
Tam Hồng
60,000,000
10
Trần Thị Tân
TDP Tảo Phú, TT
Tam Hồng
60,000,000
11
Lê Văn Hoàn
TDP Nho Lâm, TT
Tam Hồng
60,000,000
12
Nguyễn Thị Nuôi
TDP Bàng Mới, TT
Tam Hồng
60,000,000
13
Nguyễn Ngọc Khanh
TDP Bàng Mới, TT
Tam Hồng
30,000,000
XI
XÃ TỀ LỖ
1
Nguyễn Văn Bảo
Thôn Giã Bàng 3, xã
Tề Lỗ
60,000,000
2
Nguyễn Văn Phà
Thôn Giã Bàng 3, xã
Tề Lỗ
60,000,000
3
Nguyễn Kim Cúc
Thôn Giã Bàng 3, xã
Tề Lỗ
30,000,000
XII
XÃ TRUNG HÀ
XIII
XÃ TRUNG KIÊN
1
Phan Văn Sang
Lưỡng 2-Trung Kiên
60,000,000
2
Trần Văn Xuân
Gảnh Đá-Trung Kiên
60,000,000
3
Đỗ Thị Thanh
Xóm Chùa-Trung
Kiên
30,000,000
4
Phan Thanh Thật
Xóm chùa-Trung
Kiên
30,000,000
5
Nguyễn Thị Gái
Miêu Cốc-Trung Kiên
30,000,000
XIV
XÃ TRUNG NGUYÊN
1
Nguyễn Văn Minh
Thôn Thiệu Tổ, xã
Trung Nguyên
60,000,000
XV
XÃ VĂN TIẾN
1
Hoàng Văn Ngoạn
Thôn Đống Cao, xã
Văn Tiến
60,000,000
2
Dương Thanh Bình
Thôn Phúc Cẩm xã
Văn Tiến
60,000,000
3
Vũ Văn Lý
Thôn Phúc Cẩm xã
Văn Tiến
60,000,000
XVI
XÃ YÊN ĐỒNG
1
Mạc Văn Uyên
Thôn Gia, xã Yên Đồng
60,000,000
2
Trần Huy Kiện
Thôn Yên Tâm, xã
Yên Đồng
60,000,000
XVII
XÃ YÊN PHƯƠNG
1
Trần Thế Diệu
Thôn 3, xã Yên
Phương
30,000,000
2
Nguyễn Hải Châu
Thôn 4, xã Yên
Phương
60,000,000
3
Nguyễn Thị Chọn
Thôn 10, xã Yên
Phương
30,000,000
4
Nguyễn Thị Hở
Thôn 1, xã Yên
Phương
60,000,000
5
Đỗ Văn Dô
Thôn 5, xã Yên
Phương
30,000,000
6
Nông Văn Súng
Thôn 10, xã Yên
Phương
60,000,000
7
Trần Thị Kha
Thôn 10, xã Yên
Phương
30,000,000
8
Trần Văn Nghị
Thôn 10, xã Yên
Phương
30,000,000
9
Nguyễn Văn Bốn
Thôn 1, xã Yên
Phương
30,000,000
TỔNG CỘNG
2,940,000,000
720,000,000
UBND huyện Sông
Lô
I
Xã Tân Lập
1
Vũ Gia Khoát
thôn Xy
60,000,000
2
Trần Văn Miên
thôn Đồng Sinh
30,000,000
3
Phù Thế Nga
thôn Đồng Sinh
60,000,000
4
Trần Đại Đoàn
thôn Vân Nhưng
30,000,000
5
Nguyễn Kim Thịnh
thôn Cẩm Bình
30,000,000
6
Hoàng Văn Sâm
thôn Vân Nhưng
30,000,000
II
Xã Nhạo Sơn
1
Lê Tiến Độ
thôn Lũng Gì
30,000,000
2
Nguyễn Thị Kỷ
thôn Lũng Gì
60,000,000
3
Lê Văn Đua
thôn Hưng Đạo
30,000,000
4
Lê Đức Thản
thôn Hưng Đạo
30,000,000
5
Trần Văn Phượng
thôn Cửa Ngòi
30,000,000
6
Lâm Anh Sơn
thôn Cửa Ngòi
30,000,000
7
Trần Văn Nhân
thôn Ngọc Sơn
30,000,000
8
Lê Thị Tạo
thôn Lũng Gì
30,000,000
9
Trần Văn Minh
thôn Ngọc Sơn
60,000,000
III
Xã Đồng Quế
1
Dương Thanh Tùng
thôn Quế Trạo B
60,000,000
2
Phạm Thị Thú
thôn Quế Trạo A
60,000,000
3
Nguyễn Thị Sỹ
thôn Quế Trạo A
60,000,000
4
Nguyễn Văn Ngạch
thôn Quế Trạo A
30,000,000
5
Dương Thị Vân
thôn Đào Kết
30,000,000
IV
Xã Lãng Công
1
Hoàng Văn Hường
thôn Minh Tân
30,000,000
2
Nguyễn Ngọc Châu
thôn Phú Cường
30,000,000
V
Xã Quang Yên
1
Nguyễn Xuân Liễn
thôn Lý Nhân
30,000,000
2
Dương Văn Hân
thôn Đồng Tâm
30,000,000
VI
Xã Hải Lựu
1
Hán Văn Toại
thôn Đồng Tâm
30,000,000
2
Vũ Kim Thụ
thôn Dân Chủ
30,000,000
3
Vũ Đình Châu
thôn Làng Len
30,000,000
4
La Thị Tố
thôn Đồng Tâm
30,000,000
5
Hà Hữu Lộc
thôn Thắng Lợi
60,000,000
6
Đỗ Đình Ưng
thôn Thống Nhất
60,000,000
7
Đặng Thị Vui
thôn Trung Kiên
60,000,000
VII
Đôn Nhân
1
Đỗ Thị Khả
thôn Hoà Bình
30,000,000
2
Nguyễn Văn Tuy
thôn Thượng
30,000,000
VIII
Nhân Đạo
1
Phạm Thị Nha
thôn Đại Nghĩa
30,000,000
2
Đỗ Thị Hào
thôn Hồng Sinh
30,000,000
3
Nguyễn Thị Chế
thôn Trần Phú
60,000,000
4
Nguyễn Thị Cảnh
thôn Lê Lợi
30,000,000
5
Nguyễn Tiến Dụng
thôn Lê Lợi
30,000,000
6
Trần Quang Khải
thôn Lê Lợi
30,000,000
7
Cao Minh Tùng
thôn Tiền Phong
30,000,000
8
Lương Sỹ Kim
thôn Tiền Phong
30,000,000
9
Nguyễn Văn Toán
thôn Lê Xoay
60,000,000
10
Trần Xuân Hữu
thôn Lê Xoay
30,000,000
11
Hán Tất Thành
thôn Lê Xoay
60,000,000
12
Lê Quang Đảm
thôn Liên Kết
30,000,000
13
Nguyễn Văn Ngũ
thôn Liên Kết
30,000,000
14
Lê Văn Sinh
thôn Liên Kết
30,000,000
15
Nguyễn Tiến Định
thôn Minh Tân
30,000,000
16
Lê Thị Tuấn
thôn Minh Tân
60,000,000
IX
Phương Khoan
1
Bùi Công Chính
thôn Tiến Bộ
30,000,000
2
Nguyễn Văn Bảy
thôn Tiến Bộ
60,000,000
3
Nguyễn Quang Mạc
thôn Khoan Bộ
60,000,000
4
Lê Đức Vinh
thôn Khoan Bộ
60,000,000
5
Nguyễn Văn Đệ
thôn Chiến Thắng
60,000,000
6
Lê Mạnh Cường
thôn Chiến Thắng
60,000,000
7
Lê Văn Thu
thôn Dân Chủ
60,000,000
8
Nguyễn Ngọc Thanh
thôn Đồng Tâm
60,000,000
9
Đinh Văn Sửu
thôn Thống Nhất
30,000,000
X
Tứ Yên
1
Hoàng Tiệp
thôn Phú Thượng
60,000,000
2
Dương Thị Quản
thôn Phú Cường
30,000,000
3
Dương Tiến Thực
thôn Phú Cường
30,000,000
4
Dương Văn Mông
thôn Yên Lương
30,000,000
5
Dương Văn Lựu
thôn Yên Lương
60,000,000
6
Hoàng Thị Mỹ
thôn Yên Mỹ
30,000,000
7
Nguyễn Văn Vy
thôn Yên Phú
60,000,000
XI
Như Thuỵ
1
Chu Văn Thao
thôn Trung Sơn
30,000,000
2
Đỗ Thị Sụng
thôn Bình Sơn
60,000,000
3
Nguyễn Văn Luật
thôn Trung Sơn
30,000,000
4
Phạm Thị Thao
thôn Thuỵ Sơn
30,000,000
XII
Yên Thạch
1
Nguyễn Thị Lan
thôn Minh Khai
30,000,000
2
Lê Đức Thăng
thôn Minh Khai
30,000,000
3
Nguyễn Thị Liên
thôn Đoàn Kết
30,000,000
4
Nguyễn Khả Tấn
thôn Đoàn Kết
30,000,000
5
Lê Đình Thận
thôn Đại Thắng
30,000,000
6
Lê Đình Thanh
thôn Đại Thắng
30,000,000
7
Lê Đình Đam
thôn Đại Thắng
30,000,000
8
Nguyễn Thị Nhâm
thôn Đại Thắng
60,000,000
9
Vũ Kim Chuông
thôn Hoa Mỹ
30,000,000
10
Hà Văn Chanh
thôn Hoa Mỹ
30,000,000
11
Nguyễn Tiến Lý
thôn An Khang
30,000,000
12
Nguyễn Thị Kiều
thôn Sông Lô
30,000,000
XIII
Đồng Thịnh
1
Dương Xuân Cử
thôn Thiều Xuân
30,000,000
2
Trần Xuân Được
thôn Quyết Thắng
60,000,000
3
Bùi Văn Hồng
thôn Chiến Thắng
60,000,000
4
Triệu Quang Ngọc
thôn Thượng Yên
30,000,000
5
Lộc Đức Duyệt
thôn Yên Phú
30,000,000
6
Nguyễn Văn Ngoạn
thôn Bằng Phú
30,000,000
7
Nguyễn Ngọc Hùng
thôn Hiệp Lực
60,000,000
8
Pham Văn Diêm
thôn Vạn Thắng
30,000,000
9
Lương Thị Hải
thôn Đồng Tâm
30,000,000
10
Nguyễn Xuân Hùng
thôn Đồng Tâm
30,000,000
11
Nguyễn Thị Nhung
thôn Đồng Tâm
30,000,000
12
Bùi Xuân Điệp
thôn Đồng Tâm
30,000,000
XIV
Đức Bác
1
Lê Quang Nhiên
thôn Khoái Thọ
30,000,000
2
Trần Mạnh Võ
thôn Giáp Trung
30,000,000
3
Lưu Văn Nãi
thôn Khoái Trung
60,000,000
4
Đỗ Thị Chữ
thôn Khoái Trung
60,000,000
XV
Cao Phong
1
Nguyễn Anh Thế
thôn Tổ Gà
60,000,000
2
Khổng Văn Minh
thôn Cây Xy
60,000,000
3
Khổng Văn Khai
thôn Cây Xy
60,000,000
4
Khổng Ngọc Bằng
thôn Phan Dư
60,000,000
5
Khổng Việt Hoà
thôn Mới
60,000,000
6
Nguyễn Xuân Tình
thôn Dùng
30,000,000
7
Khổng Văn Nghi
thôn Dùng
60,000,000
8
Khổng Minh Lô
thôn Dùng
60,000,000
9
Khổng Văn Sừ
thôn Ngọc Bật
30,000,000
10
Khổng Thị Nhẫn
thôn Mới
60,000,000
XVI
Thị trấn Tam Sơn
1
Nguyễn Anh Thăng
TDP Then
30,000,000
TỔNG CỘNG
2,340,000,000
2,070,000,000
UBND huyện Lập
Thạch
I
TT. HOA SƠN
57
1
Nguyễn Thị Thịnh
TDP Thái Bình
30,000,000
2
Kiều Kim Thiện
TDP Thái Bình
30,000,000
3
Phạm Thị Ngân
TDP Cộng Hòa
30,000,000
4
Nguyễn Thị Đắc
TDP Cộng Hòa
30,000,000
5
Hà Công Thận
TDP Cộng Hòa
60,000,000
6
Bùi Xuân Cống
TDP Cộng Hòa
30,000,000
7
Hà Kim Thủy
TDP Cộng Hòa
30,000,000
8
Hà Thị Hỹ
TDP Cộng Hòa
30,000,000
9
Lại Hữu Đãi
TDP Cộng Hòa
30,000,000
10
Hà Trọng Đạt
TDP Cộng Hòa
30,000,000
11
Nguyễn Thị Nghì
TDP Cộng Hòa
30,000,000
12
Phạm Thị Để
TDP Cộng Hòa
30,000,000
13
Nguyễn Khắc Hải
TDP Cộng Hòa
30,000,000
14
Hồ Thị Mận
TDP Cộng Hòa
30,000,000
15
Vũ Văn Hoạch
TDP Cộng Hòa
30,000,000
16
Nguyễn Thị Át
TDP Cộng Hòa
30,000,000
17
Đặng Xuân Thanh
TDP Hoa Lư
30,000,000
18
Phạm Văn Thức
TDP Hoa Lư
30,000,000
19
Lê Thị Hảo
TDP Hoa Lư
30,000,000
20
Đinh văn Kiểm
TDP Hoa Lư
60,000,000
21
Bùi Quốc Khánh
TDP Hoa Lư
30,000,000
22
Nguyễn Thị Dè
TDP Hoa Lư
30,000,000
23
Hà Trọng Khang
TDP Hòa Bình
30,000,000
24
Hà Thị Thao
TDP Hòa Bình
60,000,000
25
Lục Văn Chính
TDP Hòa Bình
60,000,000
26
Nguyễn Tiến Luân
TDP Quảng Khuân
30,000,000
27
Hà Văn Thích
TDP Quảng Khuân
30,000,000
28
Nguyễn Văn Chuông
TDP Quảng Khuân
30,000,000
29
Vũ Trọng Chân
TDP Quảng Khuân
30,000,000
30
Vũ Văn Anh
TDP Quảng Khuân
30,000,000
31
Vũ Văn Thụy
TDP Quảng Khuân
30,000,000
32
Nguyễn Đăng Vang
TDP Quảng Khuân
30,000,000
33
Vũ Thị Thịnh
TDP Quảng Khuân
30,000,000
34
Vũ Văn Nam
TDP Quảng Khuân
60,000,000
35
Đào Văn Định
TDP Quảng Khuân
30,000,000
36
Nguyễn Thị Bạn
TDP Quảng Khuân
30,000,000
37
Nguyễn Tiến Thuân
TDP Quảng Khuân
30,000,000
38
Vũ Văn Cầu
TDP Quảng Khuân
30,000,000
39
Nguyễn Xuân Hòe
TDP Quảng Khuân
30,000,000
40
Vũ Văn Dụ
TDP Quảng Khuân
30,000,000
41
Vũ Đình Đề
TDP Quảng Khuân
30,000,000
42
Nguyễn Thị Huệ
TDP Xích Thổ
30,000,000
43
Phạm Văn Vững
TDP Xích Thổ
30,000,000
44
Vũ văn Chức
TDP Xích Thổ
30,000,000
45
Tạ Thị Vận
TDP Xích Thổ
30,000,000
46
Hà Kim Khái
TDP Hòa Bình
30,000,000
47
Vũ Văn Học
TDP Xích Thổ
30,000,000
48
Hà Công Đốm
TDP Hòa Bình
60,000,000
49
Nguyễn Thế Công
TDP Thái Bình
60,000,000
50
Nguyễn Thị Thinh
TDP Quảng Khuân
30,000,000
51
Hà Thị Lưu
TDP Cộng Hòa
30,000,000
52
Hà Kim Tường
TDP Hòa Bình
30,000,000
53
Vũ Kim Mọc
TDP Hòa Bình
30,000,000
54
Hoàng Ngọc Quyên
TDP Hoa Lư
30,000,000
55
Lê Văn Tính
TDP Xích Thổ
60,000,000
56
Hà Thị Lý
TDP Quảng Khuân
30,000,000
57
Nguyễn Thị Chung
TDP Quảng Khuân
30,000,000
II
TT. LẬP THẠCH
7
1
Trần Văn Thạch
TDP Phú Chiền
60,000,000
2
Nguyễn Đăng Yết
TDP Hưng Thịnh
60,000,000
3
Dương Quyết Thắng
TDP Phú Chiền
30,000,000
4
Nguyễn Văn Minh
TDP Phú Chiền
30,000,000
5
Vũ Thanh Dỵ
TDP Văn SƠn
30,000,000
6
Trần Anh Ca
TDP Phú Lâm
30,000,000
7
Nguyễn Duy Chí
TDP Phú Lâm
30,000,000
III
XÃ BẮC BÌNH
22
1
Nguyễn Kim Ninh
Thôn Hữu Phúc
60,000,000
2
Đỗ Văn Cửu
Thôn Hữu Phúc
30,000,000
3
Trịnh Xuân Thắng
Thôn Hữu Phúc
30,000,000
4
Kim Thị Lành
Thôn Hữu Phúc
60,000,000
5
Nguyễn Văn Kế
Thôn Bình Long
30,000,000
6
Trần Quang Yên
Thôn Bắc Sơn
30,000,000
7
Nguyễn Thị Nghĩa
Thôn Bắc Sơn
60,000,000
8
Nguyễn Công Hoa
Thôn Bắc Sơn
60,000,000
9
Trần Văn Sáu
Thôn Bắc Sơn
30,000,000
10
Nguyễn Thị Khang
Thôn Bắc Sơn
30,000,000
11
Đào Quang Học
Thôn Hoàng Chỉ
30,000,000
12
Nguyễn Thị Ninh
Thôn Hoàng Chỉ
30,000,000
13
Vũ Kim Hàm
Thôn Hoàng Chỉ
30,000,000
14
Nguyễn Đình Hoè
Thôn Hoàng Chỉ
30,000,000
15
Nông Văn Sơn
Thôn Hoàng Chỉ
60,000,000
16
Vũ Văn Dự
Thôn Bình Chỉ
30,000,000
17
Trương Hán Phu
Thôn Bình Chỉ
30,000,000
18
Nguyễn Thị Hà (mẹ đẻ)
Thôn Bình Chỉ
30,000,000
19
Hà Kim Hiệu
Thôn Bình Chỉ
30,000,000
20
Nguyễn Văn Phú
Thôn Yên Thích
30,000,000
21
Hà Thị Tuyên
Thôn Yên Thích
60,000,000
22
Nguyễn Gia Cam
Thôn Yên Thích
30,000,000
IV
XÃ BÀN GIẢN
11
1
Nguyễn Thị Tôn
Thôn Tây Hạ Đông
30,000,000
2
Kim Thị Bưởi
Thôn Bồ Thầy
30,000,000
3
Trần Thị Ninh
Thôn Đông Lai
60,000,000
4
Nguyễn Thị Đệ
Thôn Đông Lai
60,000,000
5
Nguyễn Hồng Thái
Thôn Xuân Me
60,000,000
6
Hoàng Tôn
Thôn Xuân Me
30,000,000
7
Trần Thị Thư
Thôn Xuân Me
60,000,000
8
Nguyễn Thị Loan
Thôn Xuân Me
60,000,000
9
Trần Nho Hoan
Thôn Xuân Me
60,000,000
10
Trần Thanh Ứng
Thôn Đông Lai
30,000,000
11
Nguyễn Thị Năng
Thôn Hoa Giang
60,000,000
V
XÃ ĐÌNH CHU
12
1
Trần Thị Đang
Thôn Thái Sơn
60,000,000
2
Nguyễn Thị Hiệp
Thôn Phấn Kiến
60,000,000
3
Trần Văn Chuyền
Thôn Trung Thành
60,000,000
4
Triệu Thị Bảo
Thôn Phấn Kiến
60,000,000
5
Trần Đại Phong
Thôn Bình Minh
30,000,000
6
Trần Hồng Thái
Thôn Bình Minh
30,000,000
7
Nguyễn Thái Mai
Thôn Ngọc Vị
30,000,000
8
Nguyễn Thị Cự
Thôn Trung Thành
30,000,000
9
Tạ Thị Ghi
Thôn Thái Sơn
30,000,000
10
Nguyễn Thị Chiến
Thôn Trung Thành
30,000,000
11
Nguyễn Trọng Nghiêm
Thôn Thái Sơn
30,000,000
12
Nguyễn Hữu Tơ
Thôn Ái Quốc
30,000,000
VI
XÃ ĐỒNG ÍCH
27
1
Đỗ Quốc Cơ
Thôn Đại Lữ
30,000,000
2
Tạ Thị Doãn
Thôn Đại Lữ
60,000,000
3
Nguyễn Xuân Nông
Thôn Đại Lữ
60,000,000
4
Tạ Văn Tập
Thôn Đại Lữ
60,000,000
5
Trương Lương Quyền
Thôn Đại Lữ
60,000,000
6
Nguyễn Kim Thanh
Thôn Tân Lập
30,000,000
7
Tạ Đức Kính
Thôn Tân Lập
60,000,000
8
Trần Quốc Hội
Thôn Tân Lập
30,000,000
9
Đặng Văn Tuệ
Thôn Bì La
60,000,000
10
Phạm Hải Duy
Thôn Bì La
60,000,000
11
Đặng Ngọc Sửu
Thôn Bì La
60,000,000
12
Đặng Hồng Hảo
Thôn Bì La
60,000,000
13
Trần Đình Nhất
Thôn Bì La
30,000,000
14
Đặng Văn Bướm
Thôn Bì La
30,000,000
15
Lưu Xuân Chiến
Thôn Hạ Ích
60,000,000
16
Hà Văn Hùng
Thôn Hạ Ích
60,000,000
17
Nguyễn Văn Bạch
Thôn Hạ Ích
60,000,000
18
Nguyễn Kim Sen
Thôn Hạ Ích
30,000,000
19
Lưu Thanh Hùng
Thôn Hạ Ích
30,000,000
20
Trần Xuân Bản
Thôn Viên Luận
60,000,000
21
Hà Thị Vượng
Thôn Viên Luận
60,000,000
22
Trần Anh Đào
Thôn Viên Luận
30,000,000
23
Đỗ Quốc Sơn
Thôn Xuân Đán
60,000,000
24
Phạm Ngọc Minh
Thôn Xuân Đán
30,000,000
25
Nguyễn Khắc Dục
Thôn Hoàng Chung
60,000,000
26
Nguyễn Văn Bưởi
Thôn Hoàng Chung
30,000,000
27
Triệu Thị Vở
Thôn Hoàng Chung
60,000,000
VII
XÃ HỢP LÝ
11
1
Nguyễn Văn Loan
Thôn Phú Cường
30,000,000
2
Vũ Thị Hiên
Thôn Thọ Linh
30,000,000
3
Lê Quang Phát
Thôn Tuỳ Sơn
60,000,000
4
Nguyễn Văn Quế
Thôn Thọ Linh
60,000,000
5
Phạm Văn Tiến
Thôn Thọ Linh
30,000,000
6
Lại Thái Hậu
Thôn Thọ Linh
30,000,000
7
Vũ Thị Loan
Thôn Tuỳ Sơn
30,000,000
8
Hoàng Đăng Ninh
Thôn Phú Cường
30,000,000
9
Lại Duy Việt
Thôn Tuỳ Sơn
30,000,000
10
Phan Hùng Sơn
Thôn Phú Cường
30,000,000
11
Phan Văn Sản
Thôn Phú Cường
30,000,000
VIII
XÃ LIÊN HÒA
18
1
Nguyễn Thị Chính
Thôn Phú Ninh
30,000,000
2
Nguyễn Văn Sách
Thôn Phú Ninh
30,000,000
3
Nguyễn Đình Sử
Thôn Ngọc Liễn
30,000,000
4
Hoàng Minh Tố
Thôn Ngọc Liễn
60,000,000
5
Hoàng Thị Tuyết
Thôn Phú Khánh
60,000,000
6
Lê Hữu Vỵ
Thôn Làng Bến
30,000,000
7
Bùi Thị Thức
Thôn Làng Bến
30,000,000
8
Bùi Mạnh Hùng
Thôn Làng Bến
60,000,000
9
Đỗ Ngọc Quý
Thôn Thượng Đạt
60,000,000
10
Đỗ Văn Luật
Thôn Tây Thượng
60,000,000
11
Lê Thị Vỵ
Thôn Tây Thượng
30,000,000
12
Nguyễn Huy Tường
Thôn Tây Thượng
30,000,000
13
Nguyễn Xuân Đương
Thôn Tây Thượng
30,000,000
14
Nguyễn Khắc Được
Thôn Tây Thượng
60,000,000
15
Đỗ Văn Như
Thôn Tây Thượng
60,000,000
16
Nguyễn Tiến Đạt
Thôn Tây Thượng
60,000,000
17
Bùi Văn Huấn
Thôn Thượng Đạt
30,000,000
18
Nguyễn Thị Tư
Thôn Thượng Đạt
30,000,000
IX
XÃ LIỄN SƠN
22
1
Nguyễn Thị Nghê
Thắng Lợi
30,000,000
2
nguyễn Văn Đức
Đồng Ngõa
30,000,000
3
Trần Văn Phúc
Thắng Lợi
60,000,000
4
Ngụy Thị Tý
Thắng Lợi
30,000,000
5
Ngụy Hồng Tốt
Thắng Lợi
30,000,000
6
Phan Văn Động
Thản Sơn
60,000,000
7
Trần Văn Phòng
Thản Sơn
30,000,000
8
Doãn Văn Học
Đá Trắng
60,000,000
9
Nguyễn Thị Đá
Vinh Quang
30,000,000
10
Đoàn Đức Giang
Vinh Quang
60,000,000
11
Trần Hùng Sinh
Thản Sơn
60,000,000
12
Hà Sỹ Quang
Thản Sơn
30,000,000
13
Hà Sỹ Biện
Thản Sơn
30,000,000
14
Nguyễn Đức Thuật
Thắng Lợi
60,000,000
15
Dương Văn Hải
Xuân Bái
30,000,000
16
Nguyễn Ngọc Tiến
Đồng Ngõa
30,000,000
17
Nguyễn Văn Đáp
Vinh Phú
30,000,000
18
Nguyễn Văn Hội
Vinh Phú
60,000,000
19
Nguyễn Văn Vinh
Vinh Phú
60,000,000
20
Nguyễn Mạnh Hùng
Đồng Ngõa
30,000,000
21
Nguyễn Thị Chung
Vinh Quang
30,000,000
22
Bùi Tiến Cường
Vinh Quang
30,000,000
X
XÃ NGỌC MỸ
5
1
Nguyễn Tiến Thơm
Hòa Loan
30,000,000
2
Nguyễn Văn Thêu
Minh Sơn
60,000,000
3
Trần Thị Kim Tửu
Minh Sơn
30,000,000
4
Nguyễn Văn Hùng
Tân Cương
30,000,000
5
Nguyễn Văn Lịch
Tân Cương
30,000,000
XI
XÃ QUANG SƠN
13
1
Trần Cao Đại
Thôn Ba Trung
60,000,000
2
Nguyễn Văn Lai
Thôn Ba Trung
60,000,000
3
Nguyễn Duy Hữu
Thôn Cầu Dưới
60,000,000
4
Nghiêm Xuân Thanh
Thôn Quảng Cư
60,000,000
5
Dương Văn Lợi
Thôn Sơn Kịch
60,000,000
6
Ngô Thị Vân (mẹ đẻ)
Thôn Sơn Kịch
30,000,000
7
Ngô Văn Kha
Thôn Sơn Kịch
30,000,000
8
Đặng Văn Tháp
Thôn Đồng Ái
30,000,000
9
Nguyễn Văn Giới
Thôn Đồng Ái
30,000,000
10
Trần Văn Cộng
Thôn Sơn Kịch
30,000,000
11
Trần Quang Lạc
Thôn Sơn Kịch
30,000,000
12
Lê Xuân Thành
Thôn Kiên Đình
30,000,000
13
Trần Thị Hồng Căn
Thôn Quảng Cư
30,000,000
XII
XÃ SƠN ĐÔNG
15
1
Trần Thị Keng
Thôn Đẽn
30,000,000
2
Nguyễn Thành Đồng
Thôn Đẽn
30,000,000
3
Trần Văn Toàn
Thôn Đẽn
30,000,000
4
Nguyễn Ngọc Nhẫn
Thôn Đẽn
30,000,000
5
Hoàng Đức Thịnh
Thôn Quan Tử
30,000,000
6
Phạm Văn Chí
Thôn Yên Hòa
30,000,000
7
Vũ Khắc Thường
Phú Hậu Thượng
30,000,000
8
Lê Vũ Bảo
Thôn Đông Thịnh
60,000,000
9
Lê Văn Lâm
Thôn Đông Thịnh
60,000,000
10
Trần Thị Huấn
Thôn Đông Thịnh
60,000,000
11
Đặng Xuân Thu
Thôn Đông Mật
60,000,000
12
Đặng Kim Sen
Thôn Nam Hải
30,000,000
13
Nguyễn Văn Đài
Thôn Bắc Sơn
60,000,000
14
Nguyễn Bá Nghiêm
Thôn Bắc Sơn
30,000,000
15
Nguyễn Văn Nguyên
Thôn Bắc Sơn
30,000,000
XIII
XÃ THÁI HÒA
58
1
Hoàng Văn Đường
Đền
30,000,000
2
Hoàng Bá Chất
Đông Định
30,000,000
3
Hoàng Văn Liên
Gò Giềng
30,000,000
4
Lê Ngọc Chỉnh
Đồng Làng
30,000,000
5
Hà Văn Đào
Đồng Làng
30,000,000
6
Trần Quốc Hải
Đình Tre
30,000,000
7
Ngô Đức Sang
Chùa Đại Lương
30,000,000
8
Đỗ Văn Thanh
Đình Tre
60,000,000
9
Nguyễn Văn Thanh
Ngọc Hà
30,000,000
10
Hà Tiến Thủ
Ngọc Hà
30,000,000
11
Đặng Văn Hải
Rừng Khảng
30,000,000
12
Đinh Văn Minh
Đền
30,000,000
13
Hoàng Quang Đông
Đền
30,000,000
14
Nguyễn Văn Thái
Đông Định
30,000,000
15
Nguyễn Văn Yến
Đại Lương
30,000,000
16
Nguyễn Văn Các
Đại Lương
30,000,000
17
Nguyễn Quang Hợp
Đại Lương
60,000,000
18
Nguyễn Văn Thành
Tây Sơn
60,000,000
19
Trần Văn Tục
Chùa Đại Lương
30,000,000
20
Hà Văn Vinh
Ngọc Hà
30,000,000
21
Nguyễn Thái Vân
Sen Hồ
30,000,000
22
Lưu Xuân Đạo
Chùa Đại Lương
30,000,000
23
Hà Ngọc Vinh
Làng Sen
30,000,000
24
Nguyễn Hữu Văn
Ngọc Hà
30,000,000
25
Nguyễn Hồng Vân
Ngọc Hà
30,000,000
26
Nguyễn Duy Luận
Đền
30,000,000
27
Nguyễn Như Sơn
Đông Định
30,000,000
28
Đỗ Văn Sơn
Đình Tre
60,000,000
29
Đỗ Văn Nghĩa
Đình Tre
30,000,000
30
Phạm Văn Thái
Đồng Làng
30,000,000
31
Nguyễn Khắc Ước
Làng Sen
30,000,000
32
Hà Văn Thuân
Ngọc Hà
30,000,000
33
Nguyễn Xuân Nhật
Tây Sơn
30,000,000
34
Phạm Quang Thọ
Chùa Đại Lương
30,000,000
35
Lê Thị Nhất
Làng Sen
30,000,000
36
Đỗ Thị Trọng
Đình Tre
30,000,000
37
Đỗ Thị Bán
Đình Tre
30,000,000
38
Hà Thị Chức
Đình Tre
60,000,000
39
Lê Thị Tấn
Rừng Khảng
30,000,000
40
Nguyễn Thị Vườn
Đền
30,000,000
41
Nguyễn Thị Gái
Gò Giềng
30,000,000
42
Trần Thị Đào
Tây Sơn
60,000,000
43
Nguyễn Minh Nhiệm
Đồng Làng
30,000,000
44
Hà Xuân Chí
Rừng Khảng
60,000,000
45
Phạm Ngọc Lương
Đền
30,000,000
46
Hoàng Văn Việt
Gò Giềng
30,000,000
47
Trần Xuân Kỷ
Tây Sơn
30,000,000
48
Nguyễn Văn Phúc
Đền
30,000,000
49
Hà Ngọc Tố
Sen Hồ
30,000,000
50
Lê Văn Niên
Sen Hồ
30,000,000
51
Nguyễn Thị Nhắt
Sen Hồ
30,000,000
52
Bùi Văn Học
Sen Hồ
30,000,000
53
Hà Thị Đễ
Đồng Làng
30,000,000
54
Trần Thị Đống
Chùa Đại Lương
30,000,000
55
Nguyễn Văn Thời
Đền
30,000,000
56
Nguyễn Thị Lê
Đông Định
30,000,000
57
Nguyễn Văn Nít
Gò Giềng
30,000,000
58
Vũ Thị Phao
Làng Sen
30,000,000
XIV
XÃ TIÊN LỮ
7
1
Trần Văn Mạc
Thôn Dộc
30,000,000
2
Trần Thị Tiềm
Thôn Dộc
60,000,000
3
Đỗ Văn Ngoãn
Thôn Quẵng
30,000,000
4
Đào Quang Luận
Thôn Quẵng
60,000,000
5
Khương Thị Tiếp
Thôn Quang Trung
60,000,000
6
Trần Đình Hùng
Thôn Minh Trụ
60,000,000
7
Đỗ Thị Hoa
Thôn Vinh Quang
60,000,000
XV
XÃ TRIỆU ĐỀ
29
1
Nguyễn Đức Nghi
Vọng Sơn
60,000,000
2
Nguyễn Thị Oanh
Vọng Sơn
60,000,000
3
Lưu Xuân Hùng
Vọng Sơn
60,000,000
4
Trần Thị Thanh
Vọng Sơn
60,000,000
5
Nguyễn Xuân Quang
Vọng Sơn
60,000,000
6
Trần Thiện Cơ
Tân Tiến
60,000,000
7
Trần Văn Khoa
Tân Tiến
60,000,000
8
Tạ Thị Hiền
Tân Tiến
60,000,000
9
Phạm Ngọc Quang
Tân Tiến
30,000,000
10
Nguyễn Văn Kiểm
Đoàn Thành
30,000,000
11
Nguyễn Thị Huê
Thành Công
30,000,000
12
Nguyễn Văn Chánh
Thành Công
30,000,000
13
Nguyễn Thị Xuân
Thành Công
30,000,000
14
Nguyễn Thị Thư
Hạnh Phúc
30,000,000
15
Lê Hồng Điệp
Hạnh Phúc
30,000,000
16
Nguyễn Xuân Hải
Yên Bình
60,000,000
17
Nguyễn Tiến Hàn
Yên Bình
30,000,000
18
Nguyễn Văn Tạo
Yên Bình
30,000,000
19
Lưu Thị Nhuộm
Yên Bình
30,000,000
20
Đinh Văn Chén
Yên Bình
30,000,000
21
Triệu Hoà
Kim Tiến
30,000,000
22
Triệu Văn Giang
Kim Tiến
30,000,000
23
Lưu Văn Bính
Kim Tiến
30,000,000
24
Lưu Hồng Mong
Kim Tiến
30,000,000
25
Đinh Công Tần
Kim Tiến
30,000,000
26
Triệu Duy Tích
Hương Ngãi
30,000,000
27
Trần Thị Âm
Hùng Sơn
60,000,000
28
Phạm Văn Minh
Hùng Sơn
30,000,000
29
Trần Thị Mai
Lam Sơn
30,000,000
XVI
XÃ TỬ DU
4
1
Hà Văn Mạnh
Thôn Vằng
30,000,000
2
Trần Phương Đông
Thôn Gẳm
30,000,000
3
Phạm Thanh Hải
Thôn Bản Hậu
30,000,000
4
Nguyễn Văn Ngọc
Thôn Vinh Hoa
60,000,000
XVII
XÃ VĂN QUÁN
1
1
Nguyễn Văn Lịch
Thôn Xuân Quang
30,000,000
XVIII
XÃ VÂN TRỤC
11
1
Trần Lê Duân
Thôn Song Vân
30,000,000
2
Đỗ Đình Nghiệp
Thôn Vân Trục
30,000,000
3
Phan Văn Minh
Thôn Tam Phú
30,000,000
4
Khổng Văn Cử
Thôn Vân Nam
30,000,000
5
Nguyễn Văn Sử
Thôn Bồ Tỉnh
30,000,000
6
Nguyễn Hùng Giang
Thôn Đồng Núi
30,000,000
7
Nguyễn Thị Chình
Thôn Vân Nam
30,000,000
8
Đỗ Thị Hợp
Thôn Bồ Tỉnh
30,000,000
9
Trần Kim Tiến
Thôn Con Voi
30,000,000
10
Nguyễn Hữu Được
Thôn Bồ Tỉnh
30,000,000
11
Nguyễn Văn Hồng
Thôn Bồ Tỉnh
30,000,000
XIX
XÃ XUÂN HÒA
27
1
Đỗ Văn Yến
Thành Lập
60,000,000
2
Nguyễn Văn Ngọc
Văn lãm
60,000,000
3
Trần Văn Dũng
Rừng Chũng
60,000,000
4
Khổng Văn Thức
Rừng Chám
60,000,000
5
Nguyễn Văn Núi
Gia Hòa
60,000,000
6
Nguyễn Văn Sinh
Rừng Chũng
30,000,000
7
Kiều Văn Chiến
Xuân Phong
30,000,000
8
Đỗ Quang Hạnh
Thành Lập
30,000,000
9
Trần Thị Đảng
Ngọc Hoa
30,000,000
10
Nguyễn Văn Tráng
Thành Lập
30,000,000
11
Nguyễn Ngọc Hương
Núi Ngọc
30,000,000
12
Đỗ Tiến Đông
Thành Công
30,000,000
13
Đặng Thị Sùng
Gia Hòa
30,000,000
14
Trần Thị Lưu
Thôn Thành Lập
30,000,000
15
Lê Văn Hồng
Thôn Đồng Quyền
30,000,000
16
Vũ Văn Dần
Thôn Đồng Quyền
30,000,000
17
Đỗ Văn Thanh
Thôn Văn lãm
30,000,000
18
Dương Văn Đạt
Thôn Rừng Chũng
30,000,000
19
Hà Văn Nhâm
Thôn Ngọc Hoa
30,000,000
20
Nguyễn Đình Thi
Thôn Ngọc Hoa
30,000,000
21
Đặng Văn Phú
Thôn Văn lãm
30,000,000
22
Nguyễn Xuân Canh
Thôn Xuân Trạch
30,000,000
23
Nguyễn Đức Ky
Thôn Núi Ngọc
30,000,000
24
Vũ Xuân Canh
Thôn Đồng Chủ
30,000,000
25
Nguyễn Phương Châm
Thôn Đồng Chủ
30,000,000
26
Đỗ Thị Tề
Thôn Rừng Chũng
30,000,000
27
Kiều Thị Đoàn
Thôn Cầu Thao
30,000,000
XX
XÃ XUÂN LÔI
63
1
Nguyễn Thiệu Hải
Thôn Chiến Thắng
30,000,000
2
Nguyễn Văn Sửu
Thôn Chiến Thắng
30,000,000
3
Vũ Thị Chình
Thôn Chiến Thắng
30,000,000
4
Đặng Hữu Hải
Thôn Cộng Hoà
30,000,000
5
Nguyễn Thiệu Sinh
Thôn Cộng Hoà
60,000,000
6
Nguyễn Thiệu Uy
Thôn Cộng Hoà
30,000,000
7
Nguyễn Thị Phú
Thôn Xuân Phong
30,000,000
8
Vũ Thị Vi
Thôn Xuân Phong
30,000,000
9
Vũ Văn Thực
Thôn Đông Xuân
30,000,000
10
Trần Văn Sứng
Thôn Nghĩa An
30,000,000
11
Vũ Thị Thế
Thôn Nghĩa An
60,000,000
12
Cao Thị Nhấm
Thôn Nghĩa An
30,000,000
13
Trần Kim Xuân
Thôn Nghĩa An
30,000,000
14
Ngô Thị Thinh
Thôn Nghĩa An
60,000,000
15
Nguyễn Thị Thìn
Thôn Nghĩa An
30,000,000
16
Trần Văn Lập
Thôn Nghĩa An
30,000,000
17
Nguyễn Thị Luân
Thôn Nghĩa An
30,000,000
18
Ngô Quang Bách
Thôn Nghĩa An
30,000,000
19
Trần Thị Chỉ
Thôn Nghĩa An
60,000,000
20
Trần Thị Hùng
Thôn Nghĩa An
60,000,000
21
Nguyễn Thanh Sơn
Thôn Nghĩa An
60,000,000
22
Nguyễn Chí Hoè
Thôn Nghĩa An
30,000,000
23
Doãn Chí Lượng
Thôn Nghĩa An
60,000,000
24
Ngô Văn Chất
Thôn Nghĩa An
60,000,000
25
Ngô Văn Uý
Thôn Nghĩa An
30,000,000
26
Ngô Thị Tý
Thôn Nghĩa An
60,000,000
27
Vũ Thị Liên
Thôn Nghĩa An
30,000,000
28
Nguyễn Xuân Khanh
Thôn Nghĩa An
30,000,000
29
Ngô Thiết Trụ
Thôn Nghĩa An
60,000,000
30
Trần Thị Thoa
Thôn Liên Sơn
60,000,000
31
Nguyễn Thị Chính
Thôn Liên Sơn
60,000,000
32
Trần Văn Y
Thôn Lục Thụ
60,000,000
33
Nguyễn Văn Sơn
Thôn Lục Thụ
60,000,000
34
Nguyễn Việt Thanh
Thôn Lục Thụ
60,000,000
35
Nguyễn Đức Lợi
Thôn Lục Thụ
60,000,000
36
Nguyễn Thị Thinh
Thôn Lục Thụ
60,000,000
37
Nguyễn Thị Thính
Thôn Lục Thụ
60,000,000
38
Nguyễn Văn Đắc
Thôn Lục Thụ
60,000,000
39
Nguyễn Xuân trường
Thôn Lục Thụ
30,000,000
40
Nguyễn Xuân Khánh
Thôn Lục Thụ
30,000,000
41
Trần Thị Mỹ
Thôn Lục Thụ
60,000,000
42
Nguyễn Thị Lợi
Thôn Lục Thụ
60,000,000
43
Nguyễn Xuân Tương
Thôn Lục Thụ
60,000,000
44
Nguyễn Văn Thị
Thôn Lục Thụ
30,000,000
45
Nguyễn Tiến Dũng
Thôn Lục Thụ
30,000,000
46
Nguyễn Văn Trung
Thôn Lục Thụ
30,000,000
47
Nguyễn Hồng Phong
Thôn Vườn Tràng
60,000,000
48
Lương Văn Bình
Thôn Vườn Tràng
30,000,000
49
Triệu Thị Nga
Thôn Thi Đua
60,000,000
50
Phạm Văn Lâm
Thôn Thi Đua
60,000,000
51
Nguyễn Văn Tỵ
Thôn Thi Đua
30,000,000
52
Nguyễn Văn Minh
Thôn Đồng Tâm
60,000,000
53
Phạm Văn Tôn
Thôn Đồng Tâm
30,000,000
54
Nguyễn Văn Cung
Thôn Đồng Tâm
60,000,000
55
Phạm Văn Phượng
Thôn Đồng Tâm
30,000,000
56
Phạm Văn Vực
Thôn Đồng Tâm
30,000,000
57
Đỗ Văn Hiệp
Thôn Đồng Tâm
30,000,000
58
Phạm Thanh Giản
Thôn Đồng Tâm
60,000,000
59
Đặng Văn Điều
30,000,000
60
Nguyễn Văn Toàn
Thôn Minh Khai
30,000,000
61
Nguyễn Văn Chí
Thôn Minh Khai
30,000,000
62
Phạm Thị Lư
Thôn Minh Khai
30,000,000
63
Nguyễn Thị Khổn
Thôn Minh Khai
60,000,000
TỔNG CỘNG
7,800,000,000
8,700,000,000
UBND thành phố
Vĩnh Yên
I
Xã Thanh Trù
1
Lương Xuân Thảo
Thôn Đồng Sắn
60,000,000
2
Hà Văn Sinh
Thôn Đông Xuân
30,000,000
II
Phường Liên Bảo
1
Nguyễn Văn Thắng
TDP Làng Bầu
30,000,000
2
Nguyễn Văn Lập
TDP An Lập
30,000,000
3
Lê Xuân Thống
TDP Bà Triệu
30,000,000
III
Phường Hội Hợp
1
Nguyễn Văn Phú
TDP An Phú
30,000,000
2
Phạm Thị Nguyệt
TDP Quán Tiên
30,000,000
3
Phùng Văn Măng
TDP Cả, Hội Hợp,
thành phố Vĩnh Yên
60,000,000
4
Nguyễn Đình Lợi
TDP Cả
60,000,000
5
Phùng Thị Nhạc
TDP Núi
60,000,000
IV
Phường Đồng Tâm
1
Trần Văn Trịnh
TDP Lạc Ý 3
30,000,000
2
Phùng Gia Bé
TDP Lạc Ý 1
60,000,000
3
Nguyễn Văn Giới
TDP Lai Sơn
30,000,000
TỔNG CỘNG
300,000,000
240,000,000
UBND thành phố
Phúc Yên
I
Phường Phúc Thắng
1
Nguyễn Thị Nga Xô
Phường Phúc Thắng
60,000,000
II
Phường Đồng Xuân
1
Phạm Khắc Tỉnh
Phường Đồng Xuân
60,000,000
III
Xã Ngọc Thanh
1
Phan Thị Bẩy
Xã Ngọc Thanh
30,000,000
IV
Phường Tiền Châu
1
Nguyễn Thị Kỷ
Phường Tiền Châu
30,000,000
2
Đào Gia Thiện
Phường Tiền Châu
30,000,000
V
Xã Cao Minh
1
Đỗ Thị Phấn
xã Cao Minh
30,000,000
TỔNG CỘNG
120,000,000
120,000,000
UBND huyện Bình
Xuyên
I
UBND thị trấn Thanh Lãng
1
Nguyễn Thị Vy
TDP Đồng Lý, TT
Thanh Lãng
60,000,000
II
UBND thị trấn Gia khánh
1
Nguyễn Thị Giáp
TDP Gốc Gạo - TT
Gia Khánh
60,000,000
2
Nguyễn Kim Tuân
TDP Cơ Khí - TT
Gia Khánh
30,000,000
3
Phan Văn Hồng
TDP Gia Du - TT
Gia Khánh
30,000,000
III
UBND thị trấn Đạo Đức
1
Nguyễn Đình Lan
TDP Đông Đoài, TT
Đạo Đức
30,000,000
2
Ngô Văn Thì
TDP Đông Đoài, TT
Đạo Đức
30,000,000
3
Nguyễn Hoàng Hùng
TDP Đông Đoài,TT
Đạo Đức
30,000,000
4
Nguyễn Thị Thung
TDP Chùa,TT Đạo Đức
30,000,000
5
Lê Thập
TDP Trại Giữa,TT
Đạo Đức
30,000,000
6
Nguyễn Hồng Dương
TDP Kếu,TT Đạo Đức
60,000,000
7
Trần Xuân Tịch
TDP Kếu,TT Đạo Đức
60,000,000
8
Trần Văn Lư
TDP Thượng Đức,TT
Đạo Đức
60,000,000
IV
UBND xã Sơn Lôi
1
Đỗ Ngọc Ẩm
Thôn Bá cầu, xã
Sơn Lôi
30,000,000
2
Nguyễn Văn Diễn
Thôn An Lão, xã Sơn
Lôi
30,000,000
3
Đỗ Cao Trọng
Thôn Bá Cầu, xã
Sơn Lôi
30,000,000
V
UBND xã Hương Sơn
1
Nguyễn Thị Thịnh
Thôn Xây Dựng, xã
Thiện Kế
60,000,000
2
Nguyễn Hữu Hùng
Thôn Chân Sơn xã
Hương Sơn
30,000,000
3
Lại Văn Lập
Thôn Ba Mô, xã
Hương Sơn
30,000,000
4
Nguyễn Thị Xuân
Thôn Tam Lộng, xã
Hương Sơn
60,000,000
5
Đỗ Ngọc Phượng
Thôn Thiếu Khanh,
xã Hương Sơn
30,000,000
VI
UBND thị trấn Hương Canh
1
Nguyễn Tuấn Đính
TDP Lang Bầu, TT
Hương Canh
30,000,000
VII
UBND xã Phú Xuân
1
Nguyễn Hoàng Giang
Thôn Lý Hải, xã
Phú Xuân
30,000,000
2
Nguyễn Mạnh Thường
Thôn Can Bi2, xã
Phú Xuân
30,000,000
3
Hoàng Văn Long
Thôn Kim Thái, xã
Phú Xuân
60,000,000
VIII
UBND xã Trung Mỹ
1
Lưu Ngọc Truyền
Thôn Mỹ Khê, xã
Trung Mỹ
60,000,000
VIII
UBND thị trấn Bá Hiến
1
Tạ Xuân Thuật
TDP Bắc Kế, Bá Hiến
30,000,000
IX
UBND xã Tam Hợp
1
Nguyễn Văn Ất
Thôn Hữu Bằng -
Tam Hợp
30,000,000
2
Đào Thị Thuý
ThônNgoai Trạch 2,
Tam Hợp
60,000,000
X
UBND xã Quất Lưu
1
Nguyễn Thị Hiên
Thôn Núi, Quất Lưu
30,000,000
2
Nguyễn Văn Lập
Thôn Núi, Quất Lưu
60,000,000
3
Đỗ Văn Trường
Thôn Chũng, Quất
Lưu
30,000,000
TỔNG CỘNG
660,000,000
600,000,000
UBND huyện Tam
Dương
I
Xã Hoàng Hoa
1
Trần Văn Lập
Thôn 1
30,000,000
2
Hà Văn Xuyên
Thôn 1
60,000,000
3
Hà Văn Hải
Thôn 4
30,000,000
4
Đỗ Văn Hùng
Thôn 9
60,000,000
5
Đinh Văn Lộc
Thôn 9
60,000,000
6
Vương Thị Loan
Thôn 9
30,000,000
7
Đinh Văn Khóa
Thôn 10
30,000,000
8
Vương Văn Tuấn
Thôn 10
30,000,000
9
Phùng Văn Niệm
Thôn 10
30,000,000
10
Nguyễn Văn Nghiêm
Thôn 5
60,000,000
11
Trần Như Sách
Thôn 2
30,000,000
12
Nguyễn Văn Việt
Thôn 2
30,000,000
13
Nguyễn Hữu Thanh
Thôn 7
60,000,000
14
Nguyễn Hồng Khuê
Thôn 7
60,000,000
15
Nguyễn Văn Độ
Thôn 7
60,000,000
16
Phạm Văn Thược
Thôn 12
30,000,000
17
Phạm Văn Tình
Thôn 12
30,000,000
18
Hà Quốc Lợi
Thôn 11
30,000,000
19
Trần Kim Ấn
Thôn 11
60,000,000
II
Xã Đồng Tĩnh
1
Nguyễn Đức Long
Thôn Ngọc Thạch
30,000,000
2
Phùng Văn Hùng
Thôn Cổ Tích
30,000,000
3
Lăng Thị Thận
Thôn Cổ Tích
60,000,000
4
Hoàng Văn Toàn
Thôn Tự Do
30,000,000
5
Nguyễn Thế Vị
Thôn Chiến Thắng
30,000,000
6
Nguyễn Ngọc Chiến
Thôn Lỉnh Dầu
60,000,000
7
Đào Thị Viết
Thôn Lỉnh Dầu
60,000,000
8
Phạm Tiến Khang
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
9
Hà Văn Hạt
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
10
Phạm Văn Lập
Thôn Quang Trung
30,000,000
11
Nguyễn Văn Thành
Thôn Lỉnh Dầu
30,000,000
12
Nguyễn Xuân Ngoạn
Thôn Hòa Thịnh
30,000,000
13
Phạm Đức Thắng
Thôn Nam Thịnh
30,000,000
14
Phùng Thị Tóa
Thôn Cổ Tích
30,000,000
15
Đào Trung Thích
Thôn Ngọc Thạch
30,000,000
16
Nguyễn Xuân Dự
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
17
Nguyễn Khắc Hùng
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
18
Phùng Xuân Trường
Thôn Cổ Tích
30,000,000
19
Phạm Trọng Lịch
Thôn Hợp Hòa
60,000,000
20
Nguyễn Thị Hải
Thôn Nam Thịnh
30,000,000
21
Trần Quốc Bình
Thôn Nam Thịnh
30,000,000
22
Nguyễn Văn Tuất
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
23
Phạm Trọng Trường
Thôn Tự Do
30,000,000
24
Trần Văn Long
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
25
Nguyễn Văn Thư
Thôn Tiên Phong
30,000,000
26
Phạm Xuân Hòe
Thôn Đồng Trung
30,000,000
27
Nguyễn Quang Chấn
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
28
Đào Thị Luận
Thôn Tràng Dầu
30,000,000
29
Lê Minh Đông
Thôn Nam Thịnh
30,000,000
30
Phùng Thị Hiên
Thôn Chiến Thắng
30,000,000
31
Nguyễn Văn Thơ
Thôn Lê Lợi
30,000,000
32
Đào Văn Hữu
Thôn Lê Lợi
60,000,000
33
Nguyễn Xuân Chính
Thôn Cổ Tích
30,000,000
III
Xã Hướng Đạo
1
Nguyễn Văn Viện
Thôn Cổng Sau
30,000,000
2
Nguyễn Văn Cường
Thôn Cổng Sau
60,000,000
3
Nguyễn Văn Đẳng
Thôn Cổng Sau
60,000,000
4
Hoàng Văn Kim
Thôn Bồ Yên
30,000,000
5
Phùng Quốc Nghị
Thôn Bồ Yên
60,000,000
6
Phùng Văn Cẩn
Thôn Bồ Yên
60,000,000
7
Phạm Minh Trương
Thôn Cao Hảo
60,000,000
8
Dương Viết Chế
Thôn Cao Hảo
30,000,000
9
Nguyễn Văn Huấn
Thôn Cao Hảo
60,000,000
10
Phùng Hữu Ngân
Thôn Mới
30,000,000
11
Nguyễn Ngọc Chuẩn
Thôn Thông
60,000,000
12
Nguyễn Văn Thoét
Thôn Thông
30,000,000
13
Vũ Quang Trung
Thôn Thông
30,000,000
14
Dương Văn Hợi
Thôn Sau
30,000,000
IV
Xã An Hòa
1
Nguyễn Xuân Thảo
Thôn Nội Điện
60,000,000
2
Vũ Văn Chén
Thôn Yên Thượng
60,000,000
3
Đỗ Thị Hương
Thôn Yên Thượng
60,000,000
4
Triệu Quốc Thụy
Thôn Ngọc Thạch 1
30,000,000
5
Đào Văn Dự
Thôn Ngọc Thạch 2
30,000,000
V
Xã Đạo Tú
1
Lại Quang Trực
Thôn Long Sơn Giềng
60,000,000
2
Lại Văn Mùi
Thôn Long Sơn Giềng
60,000,000
3
Ngô Công Định
Thôn Long Sơn Giềng
30,000,000
4
Vũ Thị Minh
Thôn Cẩm Trạch
30,000,000
5
Nguyễn Thị Cậy
Thôn Cẩm Trạch
30,000,000
6
Nguyễn Thị Bách
Thôn Cẩm Trạch
30,000,000
VI
Xã Duy Phiên
1
Trần Thị Chín
Thôn Mai Nham
30,000,000
2
Nguyễn Đức Quý
Thôn Mai Nham
30,000,000
3
Vũ Thị Lũy
Thôn Mai Nham
60,000,000
4
Cao Thị Lập
Thôn Mai Nham
30,000,000
5
Vũ Văn Đệ
Thôn Mai Nham
30,000,000
6
Nguyễn Văn Châu
Thôn Thượng
60,000,000
7
Phạm Văn Biên
Thôn Thượng
30,000,000
8
Dương Văn Nuôi
Thôn Thượng
30,000,000
9
Vũ Hữu Xuất
Thôn Thượng
30,000,000
VII
Xã Hoàng Đan
1
Phan Thị Quyền
Thôn Bắc 2
30,000,000
2
Lê Xuân Tĩnh
Thôn Đoài Đỗ
60,000,000
3
Lê Thị Thanh Hương
Thôn Đoài Đỗ
30,000,000
4
Lê Văn Thành
Thôn Đông
30,000,000
5
Nguyễn Văn Hiếu
Thôn Chấu
30,000,000
6
Trương Thị Luyện
Thôn Cầu
60,000,000
7
Phùng Văn Mứt
Thôn Cầu
60,000,000
VIII
Thị trấn Hợp Hòa
1
Nguyễn Văn Thái
TDP Đông Cao
30,000,000
2
Nguyễn Đức Huấn
TDP Đông Cao
30,000,000
IX
Thị trấn Kim Long
1
Phí Ngọc Thịnh
TDP Đồng Bông
60,000,000
2
Đặng Văn Yên
TDP Đồng Bông
60,000,000
3
Lê Văn Ấp
TDP Đồng Bông
30,000,000
4
Vũ Xuân Sang
TDP Đồng Bông
30,000,000
5
Lê Xuân Kiên
TDP Đồng Bông
60,000,000
6
Chu Đức Điển
TDP Đồng Bông
60,000,000
7
Nguyễn Bá Nhường
TDP Đồng Tâm
30,000,000
8
Tạ Văn Tích
TDP Đồng Tâm
60,000,000
9
Nguyễn Văn Kiểm
TDP Đồng Tâm
60,000,000
10
Phạm Thị Giàng
TDP Gô
30,000,000
11
Nguyễn Hồng Phong
TDP 7
60,000,000
12
Bùi Quang Trọng
TDP Hữu Thủ 1
30,000,000
13
Nguyễn Thị Mười
TDP Hữu Thủ 1
30,000,000
14
Bùi Quang Sáp
TDP Đồng Ăng
60,000,000
15
Hoàng Văn Yến
TDP Hữu Thủ 2
30,000,000
TỔNG CỘNG
2,280,000,000
2,160,000,000
UBND huyện Tam
Đảo
I
TT Đại Đình
1
Nguyễn Thái Học
Sơn Thanh
60,000,000
2
Lê Văn Tịch
Đại Điền
60,000,000
3
Trương Văn Sinh
Hữu Tài
30,000,000
1
Nguyễn Đức Tĩnh
Ngọc Thụ
30,000,000
2
Trần Việt Châu
Bồ Ngoài
30,000,000
3
Lê Đình Khang
Chùa Bồi
60,000,000
4
Lê Thanh Suất
Đồng Bụt
60,000,000
5
Nguyễn Văn Cảnh
Đồng Bụt
30,000,000
6
Vũ Văn Được
Nghĩa Lý
60,000,000
7
Lương Minh Khải
Bồ Trong
60,000,000
8
Vũ Văn Thìn
Cầu Chang
30,000,000
9
Kim Đình Trọng
Cầu Chang
60,000,000
10
Trần Tiến Lóc
Bồ Ngoài
60,000,000
III
Xã Minh Quang
1
Dương Văn Hai
Bản Long
30,000,000
2
Nguyễn Văn Lượng
Bản Long
30,000,000
3
Nguyễn Khắc Niên
Minh Tân
30,000,000
4
Lưu Thị Ba
Lưu Quang
60,000,000
5
Trần Văn Bưởi
Cam Lâm
60,000,000
6
Vũ Quang Trung
Chùa Vàng
30,000,000
7
Nguyễn Văn Thái
Chùa Vàng
30,000,000
8
Nguyễn Văn Lạc
Chùa Vàng
30,000,000
9
Nguyễn Ngọc Thanh
Chùa Vàng
30,000,000
10
Nguyễn Văn Lý
Minh Hồng
60,000,000
11
Nguyễn Văn Thành
Cam Lâm Đồn
30,000,000
12
Nguyễn Xuân Cúc
Cam Lâm Đồn
60,000,000
13
Nguyễn Tiến Thắng
Tân Lương
30,000,000
14
Vũ Cao Lãnh
Tân Lương
60,000,000
15
Nguyễn Hồng Tâm
Tân Lương
30,000,000
IV
Yên Dương
1
Vũ Văn Thạch
Đồng Thành
60,000,000
2
Ngô Trọng Thông
Đồng Quán
60,000,000
3
Phạm Văn Lãm
Đồng Thành
60,000,000
4
Nguyễn Xuân Thanh
Yên Phú
30,000,000
5
Trần Trung Thành
Đồng Thành
30,000,000
V
Xã Hồ Sơn
1
Nguyễn Văn Lừu
Đồng Thanh
60,000,000
2
Nhạm Ngọc Hồng
Đồng Thanh
60,000,000
3
Nguyễn Công Đông
Núc Hạ
60,000,000
4
Phí Đức Nhung
Sơn Đồng
30,000,000
5
Phạm Văn Lâm
Núc Thương
60,000,000
6
Trần Văn Ba
Cầu Tre
60,000,000
7
Lâm Văn Tám
Núc Thương
60,000,000
8
Lê Thị Phú
Sơn Đồng
60,000,000
9
Lê Thị Bằng
Sơn Đồng
60,000,000
VI
Xã Tam Quan
1
Kim Văn Quý
Đồng Bùa
30,000,000
2
Kim Văn Đua
Đồng Bùa
30,000,000
3
Nguyễn Văn Hợi
Đồng Bùa
30,000,000
4
Phạm Văn Cường
Đồng Bùa
60,000,000
5
Tạ Văn Tình
Đồng Bùa
30,000,000
6
Nguyễn Xuân Tý
Đồng Bùa
30,000,000
7
Hoàng Hải
Kiên Tháp
60,000,000
8
Nguyễn Đình Quảng
Kiên Tháp
30,000,000
9
Nguyễn Văn Nhâm
Kiên Tháp
30,000,000
10
Nguyễn Văn Thung
Kiên Tháp
30,000,000
11
Lại Ngọc Điệp
Kiên Tràng
30,000,000
12
Phí Thị Lý
Kiên Tràng
30,000,000
13
Vũ Thị Minh
Làng Chanh
30,000,000
14
Nguyễn Văn Việc
Làng Chanh
60,000,000
15
Lăng Thị Loan
Làng Chanh
30,000,000
16
Dương Minh Hiển
Làng Mấu
60,000,000
17
Dương Ngọc Hiển
Làng Mấu
30,000,000
18
Nguyễn Quốc Bào
Làng Mấu
60,000,000
19
Trần Quang Hải
Làng Mấu
30,000,000
20
Trần Quế
Làng Mấu
60,000,000
21
Trần Thị Chữ
Làng Mấu
30,000,000
22
Lại Hữu Năng
Làng Mấu
30,000,000
23
Nguyễn Văn Sân
Nhân Lý
60,000,000
24
Nguyễn Văn Phẳng
Nhân Lý
30,000,000
25
Lê Minh Đức
Nhân Lý
30,000,000
26
Phan Văn San
Quan Đình
30,000,000
27
Nguyễn Văn Tho
Quan Đình
30,000,000
28
Dương Văn Cậy
Quan Đình
30,000,000
29
Dương Văn Hồng
Quan Nội
30,000,000
30
Nguyễn Văn Doanh
Quan Nội
30,000,000
31
Triệu Khắc Bằng
Quan Nội
30,000,000
32
Triệu Khắc Chiến
Quan Nội
30,000,000
33
Triệu Ty
Quan Nội
30,000,000
34
Đào Duy Bang
Quan Ngoại
30,000,000
35
Vũ Thị Hát
Quan Ngoại
30,000,000
36
Lê Văn Quý
Quan Ngoại
30,000,000
37
Đào Văn Mười
Quan Ngoại
60,000,000
38
Đào Văn Mùa
Quan Ngoại
60,000,000
39
Nguyễn Đình Duy
Quan Ngoại
30,000,000
40
Nguyễn Ngọc Lâm
Thôn Quẵng
60,000,000
41
Đào Văn Chuôm
Thôn Quẵng
30,000,000
42
Nguyễn Thị Lủi
Thôn Quẵng
30,000,000
43
Đào Văn Nghị
Yên Chung
30,000,000
44
Phạm Văn Hưng
Yên Chung
30,000,000
45
Nguyễn Hữu Bình
Làng Mạ
60,000,000
46
Nguyễn Thị Cõi
Làng Mạ
60,000,000
47
Vũ Văn Hòa
Làng Mạ
30,000,000
48
Nguyễn Thị Lành
Làng Mạ
30,000,000
49
Trần Văn Bình
Làng Mạ
30,000,000
TỔNG CỘNG
2,160,000,000
1,650,000,000
Quyết định 881/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ về nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 881/QĐ-UBND ngày 08/05/2025 phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ về nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
45
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng