ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12638/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
20 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Công văn số 834/LĐTBXH-TCGDNN
ngày 21/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai thực
hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp nhằm triển
khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên môi trường số, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, kiểm
tra, đánh giá giúp tăng cường hiệu quả công tác quản lý; mở rộng phương thức và
cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp, tạo đột phá về chất lượng, tăng số lượng
đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, tăng năng
suất lao động và năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
- Phấn đấu 70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030
nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng lực số, kỹ năng,
phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số.
- Phấn đấu 70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030
nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát triển học liệu số.
b) Đổi mới và phát triển chương trình đào tạo
- Phấn đấu 70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 chuẩn
đầu ra các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp
với dự báo về yêu cầu kỹ năng nghề nghiệp của thị trường lao động trong chuyển
đổi số.
- Phấn đấu 100% vào năm 2030 chương trình đào tạo
chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với ứng dụng
khoa học công nghệ mới.
c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu số
Phấn đấu 70% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các
trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh có hạ tầng số, nền tảng số
để kết nối, khai thác với nền tảng số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
d) Quản lý số và quản trị số
- Phấn đấu đến năm 2030, 100% các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa tỉnh số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng
giáo dục nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường
số.
- Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê
về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên môi trường số và kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu trên hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ vào năm 2025.
- Phấn đấu đến năm 2030, Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Nha Trang là trường học số.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng cơ chế, chính sách
phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
a) Nghiên cứu, đề xuất với các bộ, ngành Trung ương
trong việc rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan và
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, các chính sách hỗ trợ người dạy, người học,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
các tiêu chuẩn về trường học số, hạ tầng số, phòng thực hành số, giáo trình số,
chương trình đào tạo số, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường,
thực tế hỗn hợp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Quán triệt, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách hỗ
trợ người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chuyển đổi số trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; các cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, xây dựng hệ sinh thái số giáo dục
nghề nghiệp; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cùng như
các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Phát triển chương trình, nội
dung đào tạo giáo dục nghề nghiệp các cấp phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số
trong nền kinh tế và hội nhập quốc tế
a) Xác định kiến thức và kỹ năng số cơ bản và nâng
cao đối với người lao động trên môi trường số; lồng ghép vào chương trình đào tạo,
các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông tin nhằm cung cấp các kỹ
năng số cơ bản, nâng cao cho người học.
b) Dự báo các năng lực và kỹ năng số cần có của các
ngành, nghề đào tạo, đặc biệt là các ngành, nghề phục vụ cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư. Trên cơ sở chuẩn đầu ra của ngành, nghề đào tạo do Trung
ương ban hành, thực hiện cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến
thức, năng lực thực hiện cho các ngành, nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.
3. Phát triển hạ tầng, nền tảng,
thiết bị và học liệu số
a) Hạ tầng số
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thông tin, an ninh mạng, đáp ứng yêu
cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống dữ liệu quốc gia về giáo dục nghề
nghiệp, việc làm... phục vụ công tác quản lý, điều hành của cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ưu tiên sử dụng các mô hình dịch vụ trên nền tảng
đám mây; hình thức thuê, hợp tác công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực
tập số, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị
phát triển học liệu số... phục vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề
nghiệp.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Nâng cấp hệ thống tích hợp dữ liệu giáo dục nghề
nghiệp của tỉnh có khả năng đồng bộ với hệ thống thông tin thị trường lao động,
kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng nền tảng hạ tầng cơ sở dữ liệu lớn phục
vụ báo cáo tổng hợp và phân tích nhu cầu giáo dục nghề nghiệp, phân tích chất
lượng dạy và học, hỗ trợ công tác tuyển sinh và các nghiệp vụ khác.
c) Nền tảng và học liệu số
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác công tư, thuê, đầu
tư xây dựng, tiếp nhận nền tảng số dạy và học trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp
của tỉnh.
- Đầu tư xây dựng nền tảng học liệu số trong hệ thống
giáo dục nghề nghiệp của tỉnh theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với xây dựng
thị trường trao đổi học liệu. Ưu tiên đầu tư, phát triển các học liệu số theo
hướng ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường và thực tế hỗn hợp.
4. Phát triển năng lực số cho đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi mới phương pháp dạy
và học
a) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng
số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
b) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng các phương pháp dạy
và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong các đơn vị sản xuất
kinh doanh, dịch vụ. Áp dụng hình thức học tập thích nghi, phối kết hợp hài hòa
việc dạy và học trực tiếp tại trường với việc dùng các công nghệ, học liệu số,
thiết bị thật, thiết bị ảo, phòng học ảo. Cá nhân hoá việc học tập.
c) Quan tâm đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên
về phát triển các ứng dụng số, học liệu số tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh.
5. Chuyển đổi số hoạt động quản
lý nhà nước và quản trị nhà trường
a) Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước
- Xây dựng, nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến,
các phần mềm quản lý phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp.
- Xây dựng công cụ và triển khai hoạt động kiểm
tra, hoạt động đảm bảo chất lượng, hoạt động đánh giá kỹ năng nghề thông qua
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Kết nối phần mềm, chia sẻ dữ liệu phục vụ công
tác báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp.
b) Chuyển đổi số trong quản trị của các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
- Phát triển, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử lý thông tin theo
yêu cầu quản lý, quản trị.
- Số hóa hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát
triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối
doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc đảm bảo chất lượng đối với việc dạy
học trực tuyến.
- Triển khai việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập,
đánh giá kỹ năng nghề trên môi trường số.
6. Huy động nguồn lực cho quá
trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp
a) Ưu tiên nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
b) Huy động nguồn lực đầu tư, khuyến khích hợp tác
theo đối tác công tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, từng bước hình thành mô hình
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
c) Tăng cường vận động sự ủng hộ của các tổ chức
trong và ngoài tỉnh cho hoạt động chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
7. Nâng cao nhận thức và hợp
tác quốc tế
a) Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, cán bộ
quản lý, nhà giáo từ tỉnh đến cơ sở về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển
khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình
thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người học và mọi
người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi
số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua các hội nghị, hội thảo, các phương tiện
thông tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện
liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả
tích cực, mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số
để lan tỏa, nhân rộng.
c) Tăng cường trao đổi, học tập chia sẻ kinh nghiệm
về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với các quốc gia, tổ chức
quốc tế.
8. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn, an
ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ
chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm
thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng
lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện
mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.
c) Thường xuyên theo dõi, đánh giá mức độ an toàn,
an ninh, các lỗ hổng bảo mật của hệ thống phần mềm và dữ liệu, kịp thời phát hiện
có biện pháp xử lý kịp thời.
d) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh
mạng.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư, tài trợ từ các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong đó:
1. Ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định
phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình,
kế hoạch liên quan đã được phê duyệt.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
và thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
3. Nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa
Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai Kế
hoạch này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai, thực hiện quá
trình chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm
quyền quản lý triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung liên quan của Kế hoạch
đảm bảo đúng quy định.
d) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hằng năm và
theo giai đoạn, tổng hợp kết quả theo các mục tiêu của Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức thẩm định các nhiệm vụ, dự án công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số
trong giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
c) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp
công nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, hạ tầng
Internet phục vụ chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh và
nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp; bảo đảm kết nối Internet tới tất cả
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; có chính sách ưu đãi về dịch vụ Internet đối với
người học, đội ngũ nhà giáo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở xây dựng dự toán nguồn vốn sự nghiệp thực
hiện Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh của các cơ quan, đơn vị hàng năm; Sở Tài
chính tổng hợp, cân đối theo khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh
cân đối, bố trí vốn đầu tư công theo quy định để thực hiện Kế hoạch này.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện các hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu giáo dục đào tạo với cơ sở dữ liệu
giáo dục nghề nghiệp.
7. Các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan bố trí kinh phí và triển khai thực hiện nội dung của Kế
hoạch theo đúng quy định hiện hành.
b) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hàng
năm và theo giai đoạn, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
8. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan bố trí kinh phí và triển khai thực hiện nội dung của Kế
hoạch theo đúng quy định hiện hành.
b) Huy động thêm các nguồn lực tài chính hợp pháp từ
nguồn thu liên kết sản xuất, gia công sản phẩm với các doanh nghiệp, tổ chức sản
xuất, dịch vụ để tăng cường năng lực tài chính thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hàng
năm và theo giai đoạn, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Chuyển
đổi số trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh; đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực
hiện tốt Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc đột xuất khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
(Đính kèm Phụ lục Danh mục các Dự án/nhiệm vụ trọng
tâm của Kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục
nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030)
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PTC UBND tỉnh (báo cáo);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh;
- Đài PT-TH Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa,
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phòng: KSTTHC, NC;
- Lưu VT, TmN, HN, CNg.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 12638/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Các dự án/nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phục vụ chuyển đổi
số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất với các bộ, Ngành Trung ương
trong việc rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan
và chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, các chính sách hỗ trợ người dạy, người
học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2022 - 2030
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
các tiêu chuẩn về trường học số, hạ tầng số, phòng thực hành số, giáo trình số,
chương trình đào tạo số, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường,
thực tế hỗn hợp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2022 - 2030
|
3
|
Quán triệt, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách hỗ
trợ người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chuyển đổi số trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; các cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, xây dựng hệ sinh thái số giáo dục
nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2022 - 2030
|
II
|
Phát triển chương trình, nội dung đào tạo giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
1
|
Cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn
kiến thức, năng lực thực hiện cho các ngành, nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển
đổi số trên cơ sở chuẩn đầu ra của ngành, nghề đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan
|
2022 - 2030
|
III
|
Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học
liệu số
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp hệ thống hạ tầng số của cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2025
|
1.2
|
Đầu tư/thuê/tiếp nhận thiết bị số, hạ tầng, các
thiết bị thực tập, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành ảo, phòng học thông minh
và các thiết bị phát triển học liệu số cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đặc
biệt là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư ngành, nghề trọng điểm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các tổ chức, cá
nhân có liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Hạ tầng dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Nâng cấp hệ thống tích hợp dữ liệu giáo dục nghề
nghiệp của tỉnh có khả năng đồng bộ với hệ thống thông tin thị trường lao động,
kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
2.2
|
Xây dựng nền tảng hạ tầng cơ sở dữ liệu lớn phục
vụ báo cáo tổng hợp và phân tích nhu cầu giáo dục nghề nghiệp, phân tích chất
lượng dạy và học, hỗ trợ công tác tuyển sinh và các nghiệp vụ khác
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2023 - 2030
|
3
|
Nền tảng số và học liệu số
|
|
|
|
3.1
|
Đầu tư xây dựng/thuê, chuyển giao nền tảng số dạy
và học trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của tỉnh.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2023 - 2025
|
3.2
|
Đầu tư xây dựng nền tảng học liệu số cho tất cả
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với xây dựng
thị trường trao đổi học liệu
|
Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023 - 2030
|
IV
|
Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi mới phương pháp dạy và học
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng số,
phương pháp đào tạo mới cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp,
người dạy trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2023 - 2030
|
2
|
Đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên về phát triển
các ứng dụng số, học liệu số tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
2023 - 2030
|
V
|
Chuyển đổi số trong hoạt động quản lý nhà nước
và quản trị nhà trường
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
1.1
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm Dịch vụ hành chính
công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2030
|
1.2
|
Kết nối phần mềm, chia sẻ dữ liệu phục vụ công
tác báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2022 - 2025
|
2
|
Chuyển đổi số trong quản trị của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
2022 - 2030
|
VI
|
Xây dựng hệ thống an toàn, an ninh mạng phục vụ
triển khai chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2022 - 2025
|
* Các dự án/nhiệm vụ chưa ước lượng tổng mức đầu
tư hoặc chưa xác định dự toán kinh phí: Giao cho đơn vị chủ trì triển khai dự
án/nhiệm vụ lập đề xuất.