ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2025/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
13 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch
thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/NQ-QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số
vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 tháng 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 85/TTr-SNNMT ngày 08 tháng 4 năm 2025
và Tờ trình số 140/TTr-SNNMT ngày 24 tháng 4 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở
Tư pháp tại Báo cáo số 1002/BC- STP ngày 04 tháng 4 năm 2025; ý kiến trình của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1408/TTr-SNV ngày 10 tháng 4 năm 2025 và văn
bản số 1784/SNV-HCVTLT ngày 09 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, giúp Giám đốc
Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về trồng
trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về trồng trọt,
bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,
quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra
về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật.
3. Trụ sở của Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa
phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát triển
trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại,
kiểm dịch thực vật nội địa;
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống,
thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp;
xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ
chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch
hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách
hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa
bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ
sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3. Tham mưu Sở Nông nghiệp và
Môi trường thực hiện các nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải
tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất;
thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
c) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt.
d) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trong nông nghiệp.
5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
6. Hướng dẫn, kiểm tra về chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản có nguồn gốc từ thực
vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định,
phân loại, chứng nhận kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản,
lâm sản có nguồn gốc từ thực vật đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong phạm vi
được phân công trên địa bàn tỉnh.
7. Thực hiện các chương trình
giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn
tỉnh theo quy định.
8. Kiểm tra, truy xuất, thu hồi,
xử lý thực phẩm nông sản, lâm sản có nguồn gốc từ thực vật không bảo đảm an
toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và
quy định của pháp luật.
9. Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý an toàn thực phẩm đối
với khu vực và trung tâm logistics nông sản, lâm sản có nguồn gốc từ thực vật,
chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản, lâm sản có nguồn gốc từ thực vật trên địa
bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
12. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng thuộc Chi cục; tổ chức thực hiện
chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; công tác
cải cách hành chính; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc
làm; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản, công cụ, phương tiện,
trang thiết bị và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật gồm: Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và các công việc được Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường phân công hoặc ủy quyền.
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng
được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của
Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn thuộc
Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Trồng trọt - Bảo vệ thực
vật.
Điều 4. Biên
chế
1. Biên chế công chức của Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật do cấp có thẩm quyền quyết định giao hằng năm
trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng,
nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, luân chuyển, đánh giá,
phân loại, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, thực hiện chế độ, chính sách khác đối
với công chức, người lao động và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chức
lãnh đạo Chi cục, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phân cấp
quản lý hiện hành.
Điều 5. Cơ
chế tài chính
Cơ chế tài chính của Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị
định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan nhà nước.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật triển khai thực hiện các nội dung sau đây và điều hành, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra, bảo đảm Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoạt động hiệu lực,
hiệu quả:
a) Ban hành các Quyết định:
- Giao chỉ tiêu biên chế đối với
lãnh đạo Chi cục và các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể đối
với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; trực tiếp phân công hoặc giao Trưởng
các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục phân công nhiệm vụ cụ thể đối với
Trưởng, Phó, công chức các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục phù hợp theo
tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.
- Quy chế làm việc, nội quy cơ
quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm tất cả các hoạt động, điều hành của
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật theo đúng quy định của pháp luật.
b) Xây dựng và trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật theo đúng quy định hiện
hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, không hợp lý, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCD, VXNV, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH. HC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Minh Hoàng
|