ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 408/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 28
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG; THI ĐUA KHEN THƯỞNG TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
457/QĐ-TTCP ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ
tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
Căn cứ Kế hoạch số
3031/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -
2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày ngày 15
tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 303/TT-TTr ngày 18 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực phòng,
chống tham nhũng; thi đua khen thưởng trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Thanh
tra tỉnh thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ được ban hành thuộc phạm
vi quản lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị
sự nghiệp công lập; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, HCQT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Phòng, chống
tham nhũng
|
01
|
Thủ tục xây dựng, phê duyệt kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm
|
Thanh tra tỉnh
|
- Luật phòng chống tham nhũng
2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
02
|
Tạm đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển
người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
03
|
Đình chỉ việc thực hiện nhiệm
vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
04
|
Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
05
|
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
06
|
Xử lý quà tặng
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
|
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật PCTN.
|
07
|
Xử lý thông tin, báo cáo về
xung đột lợi ích
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật PCTN.
|
II. Lĩnh vực thi đua, khen
thưởng
|
08
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra"
|
Thanh tra tỉnh
|
Thông tư số 02/2024/TT-TTCP
ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp thanh tra”.
|
09
|
Thủ tục tặng thưởng bằng khen
của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể
|
Thanh tra tỉnh
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24/2/2024 quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 03/2024/TT-TTCP
ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra.
|
10
|
Thủ tục tặng thưởng bằng khen
của Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân
|
Thanh tra tỉnh
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày
15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24/2/2024 quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 03/2024/TT-TTCP
ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục
xây dựng, phê duyệt kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập (TSTN) hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ định hướng xác
minh TSTN hàng năm của Thanh tra Chính phủ và tình hình thực tế tại địa phương.
Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo bộ phận chuyên môn xây dựng dự thảo nội dung kế hoạch
xác minh tài sản, thu nhập hàng năm.
- Bước 2: Trước ngày 31 tháng
01 hàng năm, Chánh thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh TSTN hằng năm sau
khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh
TSTN hằng năm.
- Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, cơ quan kiểm soát tài sản thu
nhập tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực
hiện công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Mời đại
diện Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham dự,
chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh TSTN hàng năm. Số lượng
người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người
có nghĩa vụ kê khai hàng năm tại cơ quan.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Thanh tra tỉnh.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện: Thanh
tra tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm được ban hành.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu
của kế hoạch xác minh; Số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; Tổng số
người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực thuộc; Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân
công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực
để thực hiện xác minh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Phòng chống tham nhũng 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Thủ tục
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
a) Trình tự thực hiện:
- Việc tạm đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có xung đột
lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng nếu để
người đó thực hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác đó sẽ
không đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
- Việc tạm đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí
công tác khác được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP và những quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên
chức và pháp luật về lao động.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị
khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần
kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người
có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao
của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị
trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi
ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi
ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình
giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí
mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham
gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua
bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
3. Thủ tục
Đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích
a) Trình tự thực hiện:
- Việc đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng
về việc người đó có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn,
gây khó khăn, cản trở đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày có căn cứ được quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn
quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ,
quyền hạn.
- Quyết định đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn;
thời gian đình chỉ; lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền
hạn bị đình chỉ; hiệu lực thi hành.
- Quyết định đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị
khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần
kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người
có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của
người có xung đột lợi ích.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi
ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi
ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình
giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí
mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham
gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua
bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
4. Thủ tục
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với
người có chức vụ, quyền hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm
quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Việc lựa chọn áp dụng biện
pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người
có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có
thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất,
mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
- Quyết định tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức
vụ, quyền hạn; thời gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác; lý do tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền
và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác; hiệu lực thi hành.
- Quyết định tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn
phải được gửi cho người bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công
tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó dang công tác và nơi tiếp nhận
người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
- Trong trường hợp pháp luật
khác có quy định về trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác thi áp dụng quy định của pháp luật đó.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị
khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần
kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người
có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác:
- Việc quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm
pháp luật liên quan đến tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử
lý nếu vẫn tiếp tục làm việc.
- Căn cứ cho rằng người có chức
vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ
quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân,
Tòa án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung
theo đơn tố cáo phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu
hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện
hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công.
- Người có chức vụ, quyền hạn
được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khi người đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ chối cung cấp thông tin,
tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh
không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm
rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài
liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến
hành vi vi phạm pháp luật;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh
hưởng của mình, của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi
phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
5. Thủ tục
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
a) Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn
không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ,
quyền hạn.
+ Quyết định hủy bỏ việc tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có
chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người
tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một
trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
làm việc; Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đó làm việc trong
thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị
khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần
kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người
có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
6. Thủ tục
Xử lý quà tặng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với quà tặng bằng tiền,
giấy tờ có giá thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo
quản và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Đối với quà tặng bằng hiện vật,
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau: Xác định
giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng
quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường.
Trong trường hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có
thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá; Quyết định bán quà tặng và tổ chức
công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật; Nộp vào ngân sách nhà nước
số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.
+ Đối với quà tặng là dịch vụ
thăm quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc
ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
+ Đối với quà tặng là động vật,
thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử
lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm
quyền hoặc báo cáo Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người
tặng quà hoặc Cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để
xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Tại cơ
quan, đơn vị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ trưởng Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị
khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần
kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người
có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
7. Thủ tục
Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xác định các trường hợp
xung đột lợi ích Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi
ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi
ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình
giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật
nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia
giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua
bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Bước 2: Thông tin, báo cáo về
xung đột lợi ích
+ Người có chức vụ, quyền hạn
khi được phân công công việc hoặc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ nếu
biết hoặc buộc phải biết nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích thì phải
báo cáo bằng văn bản với người trực tiếp quản lý, sử dụng để xem xét, xử lý
theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khi phát hiện xung đột lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn thì phải
thông tin, báo cáo bằng văn bản cho người trực tiếp quản lý, sử dụng người đó để
xem xét, xử lý.
+ Thông tin, báo cáo về xung đột
lợi ích được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày biết được hoặc
phát hiện được nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích với người được
giao nhiệm vụ, công vụ. Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích được thể hiện bằng
văn bản và làm rõ các nội dung sau: Tình huống có xung đột lợi ích; Thời điểm
diễn ra và biết được hoặc phát hiện được xung đột lợi ích; Mức độ ảnh hưởng hoặc
sẽ ảnh hưởng không đúng đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức
vụ, quyền hạn; Đề nghị hoặc kiến nghị biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích.
- Bước 3: Xử lý thông tin, báo
cáo về xung đột lợi ích
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền tiếp nhận, xử
lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người đó áp dụng một trong
các biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích quy định tại các Điều 32, 33 và 34 của
Nghị định 59 hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn
vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới
người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin,
báo cáo về xung đột lợi ích.
b) Cách thức thực hiện: Tại cơ
quan, đơn vị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi
ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải
thông báo bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị
khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần
kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người
có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi
ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi
ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình
giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí
mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham
gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua
bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
8. Thủ tục
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị
xét tặng kỷ niệm chương
+ Thanh tra tỉnh, Thanh tra các
sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập hồ sơ, đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều kiện và bảo đảm tính chính xác của hồ
sơ.
+ Gửi công văn kèm theo danh
sách đề nghị xét tặng kỷ niệm chương về Văn phòng Thanh tra tỉnh từ ngày 01/8 đến
trước ngày 25/8 hằng năm.
- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương
Văn phòng Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương để trình Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh thẩm định trước ngày 30/8 hằng năm và gửi về Hội
đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra (qua Vụ Tổ chức cán bộ), Thanh tra
Chính phủ trước ngày 10 tháng 9 hàng năm.
- Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ
sơ đề nghị xét tặng kỷ niệm chương
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
do các cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị và lập hồ sơ đề nghị xét tặng, bảo đảm
tính chính xác của hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bước 4: Tổ chức trao tặng Kỷ
niệm chương
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ
chức trao tặng cho các cá nhân quy định tại khoản 1 và điểm d, điểm đ, điểm g
khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT- TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính
phủ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính về Văn phòng Thanh tra tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương.
+ Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương thực hiện theo Mẫu 01, Mẫu 02 và Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
+ Bản khai thành tích và quá
trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 04 ban hành kèm theo và áp dụng đối
với các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP
ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
+ Bản sao các quyết định khen
thưởng đối với các trường hợp được ưu tiên xét tặng.
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị trình, 01 bộ gửi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: Từ 01/8
đến trước ngày 30/8 hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện:
Văn phòng Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn đề nghị tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra” của
Chánh Thanh tra tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, 02, 03, 04 của Thông tư 02/2024/TT- TTCP
ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng
Kỷ niệm chương
- Cá nhân công tác trong các cơ
quan thanh tra có thời gian công tác liên tục từ đủ 10 năm trở lên tính đến
ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành có thời gian làm công tác thanh tra liên tục từ đủ 20 năm trở
lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.
- Cá nhân thuộc đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra
Chính phủ: Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm b, điểm c, điểm d phải có
thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 05 năm trở lên và có ít nhất 04 năm phụ
trách hoặc theo dõi công tác thanh tra; Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại
các điểm đ, điểm e, điểm g phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 10 năm
trở lên và có ít nhất 08 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra.
- Các trường hợp khác do Tổng
Thanh tra Chính phủ quyết định.
(2) Các cá nhân được ưu tiên
xét tặng Kỷ niệm chương
Cá nhân thuộc đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra
Chính phủ được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
- Cá nhân được tặng danh hiệu
“Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng lao động”, Huân chương Sao vàng, Huân
chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng được đề nghị xét tặng sau khi
có quyết định khen thưởng.
- Cá nhân được tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”,
Huân chương các loại (trừ các loại Huân chương quy định tại khoản 1 Điều này)
được đề nghị xét tặng sớm hơn 02 năm.
- Cá nhân được tặng thưởng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ,
ngành, tỉnh được đề nghị xét tặng sớm hơn 01 năm.
- Cá nhân được tặng thưởng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ
sở” được đề nghị xét tặng sớm hơn 06 tháng.
- Cá nhân còn thiếu thời gian
làm công tác thanh tra hoặc phụ trách, theo dõi công tác thanh tra tối đa 12
tháng so với quy định tính đến thời điểm nghỉ hưu, thì được ưu tiên xem xét tặng
Kỷ niệm chương trước khi nghỉ hưu.
- Các danh hiệu, hình thức khen
thưởng để tính ưu tiên thời gian xét tặng Kỷ niệm chương phải được tặng và công
nhận trong thời gian cá nhân làm công tác thanh tra; cá nhân được tặng nhiều
danh hiệu, hình thức khen thưởng thì được tính thời gian ưu tiên của danh hiệu,
hình thức khen thưởng cao nhất.
(3) Đối tượng chưa hoặc không
xét tặng Kỷ niệm chương
- Chưa xét tặng đối với cá nhân
đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà
chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- Chưa xét tặng đối với cá nhân
đang trong thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu hình thức kỷ luật không
được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.
- Không xét tặng đối với các cá
nhân đã bị buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị khai trừ ra
khỏi Đảng.
- Không xét tặng cho những cá
nhân đã được tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 02/2024/TTTTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra
Chính phủ Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
9. Thủ tục
tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đăng ký thi đua.
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh
Thanh tra các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm gửi đăng ký
thi đua của tập thể về Văn phòng Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng
thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể. Hồ sơ đề nghị tặng
thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể các đơn vị gửi về
Văn phòng Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề
nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.
Sau khi nhận được hồ sơ, Văn phòng
Thanh tra tỉnh rà soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp
tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh
tra họp, xem xét, thống nhất trình Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ
sơ trực tiếp đến Văn phòng Thanh tra tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực hiện theo khoản
1, khoản 2 Điều 84 của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng
của Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh
Thanh tra các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố;
+ Báo cáo thành tích của tập thể
được đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của Thanh tra tỉnh; Biên bản họp bình xét thi đua, đề nghị khen
thưởng của Văn phòng, các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở,
ngành, huyện, thị xã, thành phố);
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn
giải quyết: Từ ngày 15 tháng 12 năm đề nghị tặng thưởng đến ngày 31 tháng 3 năm
sau.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các tập thể thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra thuộc các sở, ngành,
huyện, thị xã, thành phố.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng Thanh tra Chính phủ.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập
thể.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đối với tập thể Thanh tra tỉnh
phải là tập thể tiêu biểu, hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác, các chỉ tiêu thi
đua trong phong trào thi đua do Thanh tra Chính phủ phát động; được các đơn vị
trong cùng cụm, khối thi đua bình xét, suy tôn; có nhân tố mới, mô hình mới để
các tập thể khác trong ngành Thanh tra học tập; nội bộ đoàn kết, tích cực thực
hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.
+ Đối với tiêu chuẩn, đối tượng
xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” theo quy định tại Điều 5 Thông
tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành
Thanh tra.
+ Tiêu chuẩn, đối tượng xét tặng
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” Quy định tại Điều 6 Thông tư số
03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ;
+ Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng
Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ được Quy định tại Điều 7 Thông tư số
03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24/2/2024 quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 03/2024/TT-TTCP
ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Thanh tra.
10. Thủ tục
tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đăng ký thi đua.
- Các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh;
Thanh tra các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng
thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ. Thanh tra tỉnh; Thanh tra các sở,
ngành, huyện, thị xã, thành phố gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng
Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Thanh tra tỉnh (Văn phòng) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, trừ trường hợp
Thanh tra tỉnh có hướng dẫn khác.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề
nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân.
Sau khi nhận được hồ sơ, Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh (Văn phòng Thanh tra tỉnh)
rà soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh họp, xem xét, thống nhất trình Chánh Thanh
tra tỉnh quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ
sơ trực tiếp đến Văn phòng - Thanh tra tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thực hiện
theo khoản 1, khoản 2 Điều 84 của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022, gồm:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng
của Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thị xã, thành phố; Thanh tra sở, ngành;
+ Báo cáo thành tích của cá
nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực
tiếp;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của cấp trình khen hoặc Biên bản bình xét thi đua, đề nghị khen
thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
quý IV.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Thanh tra tỉnh; Thanh tra các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện:
Văn phòng Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn đề nghị tặng Bằng khen của Chánh Thanh tra tỉnh đối với cá
nhân.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện, tiêu chuẩn tặng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh,
Thanh tra các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố:
+ Có thành tích đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra; Các trường hợp khác do Tổng
Thanh tra Chính phủ quyết định.
+ Các tiêu chuẩn được quy định
tại khoản 1 Điều 24 của Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 2 Điều 3 Thông tư số
03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022; Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng; Thông tư số 03/2024/TT-TTCP ngày 25/3/2024 của Thanh tra
Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng đối với ngành Thanh tra.