ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1177/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác
định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2025/TT-BXD
ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc
khối lượng công trình, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2023/TT-BXD
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 1308/TTr-SXD ngày 04 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Huế để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các
dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này
(Chi tiết Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình theo Phụ lục
đính kèm).
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố áp dụng các quy định của Quyết định
này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây
dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử
dụng vốn khác.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư công
trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư
tổ chức xác định dự toán xây dựng theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức
xác định dự toán xây dựng theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư tự
thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác
định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật
về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực,
thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng
mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này
theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại
tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại
Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra
việc áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa
bàn thành phố Huế được công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã; Giám đốc các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- VP: LĐ và CV: XDCB, GT, NN, CT;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu VT, XD.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1177 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của UBND thành phố Huế)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
I. Căn cứ xác định
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây Dựng.
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày
22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
II. Phương pháp tính toán và các
thành phần chi phí
Giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng (gọi tắt là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm
việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số
khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác
định theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca máy
(đồng/ca)
+ CKM: Chi phí khấu hao
(đồng/ca)
+ CSC: Chi phí sửa chữa
(đồng/ca)
+ CNL: Chi phí nhiên
liệu, năng lượng (đồng/ca)
+ CNC: Chi phí nhân công
điều khiển (đồng/ca)
+ CCPK: Chi phí khác
(đồng/ca)
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí
hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao
năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi
phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình
sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy.
Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư
số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là
khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi
trơn, dầu truyền động…Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy
làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng
(chưa bao gồm thuế VAT) là:
- Giá điện (bình quân): 2.103,1159
đ/kwh (theo Quyết định số 2699/QĐ-BCT ngày 11/10/2024 của Bộ Công thương)
- Giá xăng, dầu diezel được tính
toán theo Thông cáo báo chí số 14/2025/PLX-TCBC ngày 20/3/2025 của Tập đoàn
xăng dầu Việt Nam – Petrolimex.
+ Xăng RON 95-III: 18.618 đ/lít
(Vùng 2)
+ Dầu diezel 0,05S-II: 16.582 đ/lít
(Vùng 2)
- Hệ số nhiên liệu phụ được tính
toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng cụ thể như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng:
1,02;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ
diezel: 1,03;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện:
1,05.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng
được phép điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có
thẩm quyền công bố theo từng thời điểm:
+ Công thức tính chênh lệch nhiên
liệu, năng lượng:
CLNL = [ĐX x
(GX2 - GX1) x 1,02] + [ĐD x (GD2 -
GD1) x 1,03] + [ĐĐ x (GĐ2 - GĐ1) x
1,05]
Trong đó:
+ CLNL: Chênh lệch nhiên
liệu, năng lượng
+ ĐX: Định mức tiêu hao
nhiên liệu xăng của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐD: Định mức tiêu hao
nhiên liệu diezel của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐĐ: Định mức tiêu hao
nhiên liệu điện của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ GX1, GD1, GĐ1:
Giá xăng, diezel, điện tại thời điểm gốc tính bảng giá ca máy ở trên.
+ GX2, GD2, GĐ2:
Giá xăng, diezel, điện (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ
quan có thẩm quyền công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp tương ứng với cấp bậc
của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành
phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công trên địa bàn
thành phố Huế được công bố tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2025 của
UBND thành phố Huế.
+ Hệ số cấp bậc nhân công điều khiển
máy theo Bảng 4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy
tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình
thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy
định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây
dựng.
III. Kết cấu bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng được tính toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí
khấu hao, Chi phí sửa chữa, Chi phí nhiên liệu, năng lượng, Chi phí tiền lương
nhân công điều khiển máy và Chi phí khác.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng được trình bày theo mẫu 03 Phụ lục V Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng trên địa bàn Thành phố Huế được tính toán cho 03 vùng:
+ Vùng II gồm: Các quận Phú Xuân và
Thuận Hóa.
+ Vùng III gồm: Các thị xã Hương
Thủy, Hương Trà, Phong Điền và các huyện Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền.
+ Vùng IV gồm: huyện A Lưới.
IV. Hướng dẫn sử dụng
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ
biến để thi công các công trình trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những loại máy, thiết bị
thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công
nhập khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng tổ chức xác định giá ca máy và thiết bị thi công và
gửi hồ sơ kết quả về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|