ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 232/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CÁC NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2020/NĐ-CP ,
108/2020/NĐ-CP , 120/2020/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ.
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP); Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi là Nghị định số 108/2020/NĐ-CP); Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 120/2020/NĐ-CP) và các Văn bản
của Bộ Nội vụ: số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 về việc thực hiện Nghị định số
107/2020/NĐ-CP , Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và số 5805/BNV-TCBC ngày 04/11/2020
về việc thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ;
UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch
rà soát, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc thành phố Hà Nội theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , 108/2020/NĐ-CP ,
120/2020/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Bảo đảm triển khai thực hiện kịp thời,
đồng bộ, hiệu quả các quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số
108/2020/NĐ-CP , Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định, chỉ
đạo có liên quan của Thành ủy, UBND Thành phố.
- Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn
các cơ quan chuyên môn cấp Thành phố, cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp thuộc
Thành phố và cơ cấu, tổ chức thuộc, trực thuộc; đảm bảo tiêu chí thành lập:
phòng thuộc sở, chi cục và tổ chức tương đương; phòng và tương đương thuộc chi
cục và tổ chức tương đương; phòng thuộc đơn vị sự nghiệp; đảm bảo số lượng cấp
phó theo đúng quy định. Qua đó, góp phần thực hiện chủ trương tinh gọn tổ chức
bộ máy theo chỉ đạo của Trung ương, của Thành phố.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung triển
khai, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc triển
khai các Nghị định nêu trên.
- Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo
gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai
trò chủ động, tích cực của các cơ quan để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển
khai thực hiện các Nghị định của Chính phủ.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Về nghiên cứu,
học tập, quán triệt và tuyên truyền
1.1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức triển khai nghiên cứu, học tập, quán
triệt các nội dung của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số
108/2020/NĐ-CP , Nghị định số 120/2020/NĐ-CP , Công văn số 5035/BNV-TCBC ngày
24/9/2020 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP , Công văn số 5805/BNV-TCBC ngày 04/11/2020 của Bộ Nội vụ về
việc triển khai thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan
đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý.
1.2. Thủ trưởng các Đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND Thành phố: tổ chức triển khai nghiên cứu, học tập, quán triệt
các nội dung của Nghị định số 120/2020/NĐ-CP , Công văn số 5805/BNV-TCBC ngày
04/11/2020 của Bộ Nội vụ về việc triển khai thực hiện Nghị định số
120/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan đến toàn thể đội ngũ viên chức, người
lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
1.3. Các nội dung thực hiện theo Kế
hoạch này phải được đưa vào chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ
quan, đơn vị để chỉ đạo, tổ chức và triển khai thực hiện.
2. Triển khai thực
hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thực hiện
việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của đơn vị
mình theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và các quy định khác có
liên quan, đảm bảo các nội dung sau:
2.1. Về chức năng, nhiệm vụ của các Sở:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng
của các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra Thành
phố, Văn phòng UBND Thành phố theo quy định tại Khoản 5, 6, 7, 8, 9 Điều 1 Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP .
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng
của các sở đặc thù: Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Sở Du lịch và Sở Quy hoạch - Kiến
trúc theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP .
2.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy các sở:
Cơ cấu tổ chức, tiêu chí thành lập
phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng thuộc Sở; Chi cục (Ban) thuộc Sở (sau
đây gọi chung là Chi cục); Phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở, thực hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , trong đó:
a) Cơ cấu tổ chức của sở, ban, ngành
gồm có:
+ Phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Thanh tra, Văn phòng, Chi cục và tổ
chức tương đương (nếu có);
+ Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).
b) Tiêu chí thành lập:
+ Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và Văn
phòng thuộc sở: tối thiểu 07 biên chế công chức; Thanh tra thuộc sở: không quy
định tiêu chí về số lượng biên chế;
+ Chi cục, Ban thuộc sở: tối thiểu 12
biên chế công chức;
+ Phòng thuộc chi cục: tối thiểu 05
biên chế công chức.
Việc hợp nhất, sáp nhập các phòng
chuyên môn không đủ tiêu chí về số lượng công chức thuộc các sở (nếu có) cần được
rà soát kỹ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ tương đồng của các phòng.
Trường hợp không thành lập Văn phòng
thuộc sở thì giao một phòng chuyên môn thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn
phòng.
2.3. Về số lượng cấp phó của các tổ
chức, đơn vị thuộc Sở
Thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , trong đó:
- Phó Giám đốc sở: Bình quân mỗi sở có 03 Phó Giám đốc, thành phố Hà Nội được tăng thêm
không quá 10 Phó Giám đốc. Các Sở thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, thống
kê khối lượng công việc, đánh giá tính chất công việc đế đề xuất số lượng Phó
Giám đốc thuộc sở, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND Thành phố báo cáo Ban
Thường vụ Thành ủy xem xét, quyết định.
- Phó Trưởng phòng chuyên môn,
nghiệp vụ, Phó Chánh Văn phòng thuộc sở, ban, ngành:
Dưới 10 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng; Từ 10 đến 14 biên
chế công chức được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng; Từ 15 biên chế công chức
trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng.
- Phó Chánh Thanh tra sở: Dưới 08 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Chánh Thanh tra; Từ 08
biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Chánh Thanh tra;
- Phó Chi cục trưởng, Ban thuộc sở: Chi cục có từ 01 đến 03 phòng được bố trí 01 Phó Chi cục trưởng; Chi cục
không có phòng hoặc có từ 04 phòng và tương đương trở lên được bố trí không quá
02 Phó Chi cục trưởng.
- Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục,
Ban: Dưới 07 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Trưởng
phòng; Từ 07 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng
phòng.
Căn cứ quy định trên, các đơn vị xác định
giải pháp và lộ trình cụ thể để giảm số cấp phó, đảm bảo sau 3 năm kể từ ngày
sáp nhập, hợp nhất phải hoàn thành sắp xếp, bố trí số lượng cấp phó; chỉ được bổ
sung khi số lượng cấp phó ít hơn quy định.
3. Triển khai thực
hiện Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
UBND quận, huyện, thị xã thực hiện việc
rà soát, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo
đúng quy định tại Điều 1 Nghị định số 108/2020/NĐ-CP , đảm bảo các nội dung sau:
3.1. Về chức năng, nhiệm vụ
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn: Nội vụ, Tư pháp, Tài nguyên và
Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thông tin; Thanh tra
huyện, Văn phòng HĐND và UBND; phòng Kinh tế, phòng Quản lý đô thị theo Khoản
5,6,7,8,9,10 Điều 1 Nghị định số 108/2020/NĐ-CP .
3.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy
- Số lượng phòng chuyên môn của UBND
các quận, huyện, thị xã khi được thành lập hoặc không thành lập và kiện toàn tổ
chức, đảm bảo không tăng khi thực hiện Nghị định này. Nghị định 108/2020/NĐ-CP
không quy định cụ thể biên chế công chức tối thiểu của mỗi phòng chuyên môn.
Tên của các phòng chuyên môn được thống
nhất như sau: phòng Nội vụ, phòng Tư pháp, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng
Tài nguyên và Môi trường, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng Văn hóa
và Thông tin, phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Y tế, Thanh tra, Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân, phòng Kinh tế, phòng Quản lý đô thị, phòng Dân tộc.
- Rà soát đánh giá mô hình phòng Y tế
và phòng Dân tộc. Các tiêu chí thành lập phòng Dân tộc theo Khoản 10 Điều 1 Nghị
định 108/2020/NĐ-CP. Trường hợp không tổ chức riêng phòng Y tế, phòng Dân tộc
thì chức năng tham mưu, giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
do Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện.
3.3. Về số lượng cấp phó
- Bình quân mỗi phòng có 02 Phó Trưởng
phòng. UBND cấp huyện quyết định cụ thể số lượng Phó Trưởng phòng của từng
phòng chuyên môn trên cơ sở tổng số lượng cấp phó theo quy định.
- Xác định giải pháp và lộ trình cụ
thể để giảm số cấp phó, đảm bảo sau 3 năm kể từ ngày được thành lập hoặc không
thành lập và kiện toàn tổ chức phải hoàn thành sắp xếp, bố trí số lượng cấp
phó. Đơn vị chỉ được bổ sung khi số lượng cấp phó ít hơn quy định.
4. Triển khai thực
hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND quận, huyện, thị xã thực hiện việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị
sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND Thành phố thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các phòng, đơn vị theo
đúng quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP , đảm bảo các nội dung sau:
4.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy
a) Số lượng người làm việc của đơn vị
sự nghiệp:
Đảm bảo số lượng người làm việc tối
thiểu là 15 người (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công cơ bản, thiết yếu được thành lập theo quy định của pháp luật chuyên ngành,
quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP).
Đơn vị sự nghiệp không đáp ứng điều
kiện về số lượng người làm việc tối thiểu phải tổ chức lại dưới các hình thức:
hợp nhất, sáp nhập với đơn vị sự nghiệp khác thành đơn vị sự nghiệp mới đảm bảo
tiêu chí về số lượng người làm việc theo quy định.
b) Số lượng người làm việc đối với
phòng, ban (và tương đương) thuộc các đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi chung là
phòng): Đáp ứng tiêu chí “công việc hoặc lĩnh vực do phòng thực hiện phải có
từ 02 mảng công tác trở lên và có quy trình quản lý riêng theo yêu cầu của đối
tượng quản lý; khối lượng công việc của phòng yêu cầu phải bố trí từ 07 người
làm việc là viên chức trở lên” (Theo Điểm d, Khoản 1, Điều 6, Nghị định
120/2020/NĐ-CP).
c) Đơn vị sự nghiệp công lập giải thể
khi không đáp ứng đủ tiêu chí thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật (Theo Điều b, Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP).
4.2. Về khung số lượng cấp phó
a) Cấp phó của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Số lượng cấp phó được thực hiện theo Đề
án thành lập (trong trường hợp thành lập mới) hoặc Đề án tự chủ của đơn vị đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên: Được bố trí không quá 03 người;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân Thành phố: Có từ 20 người làm việc là viên chức trở xuống được bố
trí không quá 02 cấp phó; Có trên 20 người làm việc là viên chức được bố trí
không quá 03 cấp phó;
+ Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở;
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục và tương đương thuộc sở; Đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố; Đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Được bố trí không quá 02 cấp
phó.
b) Cấp phó phòng và tương đương thuộc
đơn vị sự nghiệp:
- Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: số lượng cấp phó thực hiện
theo Đề án thành lập (trong trường hợp thành lập mới) hoặc Đề án tự chủ cửa đơn
vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng;
- Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Có từ 07 đến 09 người làm việc là
viên chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng; có từ 10 người làm việc là viên chức
trở lên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng.
c) Xác định giải pháp và lộ trình cụ
thể để giảm cấp phó (nếu dôi dư so với quy định) đảm bảo thời gian, số lượng
theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 Nghị định 120/2020/NĐ-CP:
- Các đơn vị có số lượng cấp phó nhiều
hơn số lượng cấp phó theo quy định nêu trên thì trong thời hạn 12 tháng phải sắp
xếp số lượng cấp phó của đơn vị theo đúng quy định.
- Trường hợp sắp xếp đơn vị sự nghiệp
công lập làm tăng số lượng cấp phó của đơn vị so với quy định này thì trong thời
hạn tối đa 03 năm kể từ ngày thực hiện sắp xếp, cơ quan trực tiếp quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm sắp xếp, bố trí để giảm số lượng cấp phó, bảo đảm phù hợp với quy định;
chỉ được bổ sung khi số lượng cấp phó thấp hơn quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
Thành phố
a) Nghiên cứu nội dung Kế hoạch, tổ
chức triển khai tuyên truyền, quán triệt (Hội nghị hoặc bằng Văn bản). Thời
gian hoàn thành trước ngày 05/12/2020.
b) Thực hiện việc rà soát, sắp xếp,
kiện toàn lại các tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức theo mẫu Đề án số 01 kèm theo; gửi Sở Nội vụ thẩm định,
báo cáo UBND Thành phố. Thời gian hoàn thành trước ngày 01/01/2021.
c) Trình UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ)
quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và số lượng cấp phó
các tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo nội dung Đề án đã được thông
qua. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/3/2021.
d) Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc chủ động xây dựng Đề án tự chủ phù hợp với tình hình hoạt động và định hướng
phát triển của đơn vị.
2. UBND cấp huyện
a) Nghiên cứu nội dung Kế hoạch, tổ
chức triển khai tuyên truyền, quán triệt (Hội nghị hoặc bằng Văn bản). Thời
gian hoàn thành trước ngày 05/12/2020.
b) Thực hiện việc rà soát, sắp xếp,
kiện toàn các tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức (trừ các trường mầm non, tiểu
học, THCS công lập trên địa bàn) theo mẫu Đề án số
02 kèm theo; gửi Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND Thành phố. Thời gian
hoàn thành trước ngày 01/01/2021.
c) Trình UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ)
quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và số lượng cấp phó
các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các trường mầm non, tiểu học, THCS
công lập trên địa bàn) theo nội dung Đề án đã được thông qua. Thời gian hoàn
thành trước ngày 10/3/2021.
d) Trình HĐND cấp huyện xem xét, quyết
định việc thành lập hoặc không thành lập và kiện toàn tổ chức các phòng; ban
hành Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ của các phòng trên cơ sở Đề án đã
được thông qua và hướng dẫn của UBND Thành phố. Thời hạn hoàn thành trước
ngày 10/3/2021.
e) Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc chủ động xây dựng Đề án tự chủ phù hợp với tình hình hoạt động và định hướng
phát triển của đơn vị.
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
công lập
a) Nghiên cứu nội dung Kế hoạch, tổ
chức triển khai tuyên truyền, quán triệt (Hội nghị hoặc bằng Văn bản). Thời
gian hoàn thành trước ngày 05/12/2020.
b) Thực hiện việc rà soát, sắp xếp,
kiện toàn lại các tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình theo mẫu Đề án số 03 kèm theo; gửi Sở Nội vụ thẩm định,
báo cáo UBND Thành phố trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết
định theo thẩm quyền. Thời gian hoàn thành trước ngày 01/01/2021.
c) Trình UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ)
quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và số lượng cấp phó
các tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo nội dung Đề án đã được thông
qua. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/3/2021.
d) Chủ động xây dựng Đề án tự chủ phù
hợp với tình hình hoạt động và định hướng phát triển của đơn vị.
4. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo và kiến
nghị UBND Thành phố các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có
hiệu quả Kế hoạch này và các nội dung có liên quan.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố,
Ban cán sự Đảng UBND Thành phố trình Thành ủy xem xét, phê duyệt phương án bố
trí số lượng các Phó Giám đốc Sở phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng Sở và
yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tiễn. Thời gian hoàn thành trước ngày
10/01/2021.
c) Thẩm định, trình UBND Thành phố
phương án tổng thể về sắp xếp tổ chức bộ máy trên cơ sở Đề án rà soát, sắp xếp,
kiện toàn của các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; Đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND Thành phố, để UBND Thành phố báo cáo Ban Chỉ đạo Quản lý tổ
chức bộ máy và biên chế quyết định. Thời gian hoàn thành trước ngày
20/01/2020.
d) Thẩm định, trình UBND Thành phố
ban hành hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu, tổ chức các phòng ban thuộc UBND
cấp huyện. Thời gian hoàn thành trước ngày 15/02/2020.
e) Thẩm định, trình UBND Thành phố dự
thảo Quyết định điều chỉnh chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức đối với sở, ban,
ngành (tại mục 1c), UBND cấp huyện (tại mục 2c) và đơn vị sự nghiệp công lập (tại
mục 3c). Thời gian hoàn thành trước ngày 20/3/2020.
(Có
Phụ lục tiến độ chi tiết kèm theo)
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, gửi
Sở Nội vụ để tổng hợp và báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy
(để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- Đơn vị sự nghiệp thuộc TP;
- VP UBNDTP: CVP, các PCVP; NC, TH;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 1
TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH CỦA
CHÍNH PHỦ 107/2020/NĐ-CP , 108/2020/NĐ-CP VÀ 120/2020/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn lại các
tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu và xây dựng Đề án theo mẫu.
|
Sở,
ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố; UBND quận, huyện,
thị xã
|
01/01/2021
|
|
2
|
Rà soát, đề xuất bố trí số lượng cấp
phó, báo cáo UBND Thành phố và Ban Thường vụ Thành ủy
|
Sở Nội
vụ
|
10/01/2021
|
|
3
|
Thẩm định Đề án rà soát, sắp xếp của
các cơ quan, đơn vị, báo cáo UBND Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
20/01/2021
|
|
4
|
Báo cáo Ban Chỉ đạo Quản lý tổ chức
bộ máy và biên chế phương án tổng thể về sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan,
đơn vị.
|
UBND
Thành phố
|
15/02/2021
|
|
5
|
Trình UBND Thành phố ban hành hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu, tổ chức các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
15/02/2021
|
|
6
|
Xây dựng dự thảo, trình UBND Thành
phố (qua Sở Nội vụ) quy định chức năng, cơ cấu tổ chức bộ máy, trên cơ sở Đề án
đã được Ban Chỉ đạo Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế thông qua
|
Sở,
ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố; UBND quận, huyện,
thị xã
|
10/03/2021
|
|
7
|
Thẩm định, trình UBND Thành phố quy
định chức năng, cơ cấu tổ chức bộ máy, trên cơ sở Đề án đã được Ban Chỉ đạo
Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế thông qua
|
Sở Nội
vụ
|
20/03/2021
|
|
8
|
Báo cáo UBND Thành phố và Bộ Nội vụ
kết quả triển khai thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
31/3/2021
|
|
9
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
theo Quyết định được phê duyệt
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
II, Quý III năm 2021
|
|
Mẫu Đề án số 01
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ …………
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
(Bám sát yêu cầu tại các Nghị quyết Trung
ương: 39-NQ/TW, 18-NQ/TW, 19-NQ/TW và các Nghị định của Chính phủ:
106,107,120/2020/NĐ-CP)
II. THỰC TRẠNG
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan
2. Cơ cấu tổ chức, biên chế, số lượng
cấp phó
a) Nêu rõ cơ cấu hiện tại
b) Nêu bổ sung nội dung cơ cấu tổ chức
đã sắp xếp trước đó (nếu có)
3. Đánh giá chung
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN
1. Lãnh đạo Sở
(Đề xuất số lượng cấp phó thuộc sở
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thống kê khối lượng công việc, đánh giá tính chất
công việc)
2. Về chức năng, nhiệm vụ
(Nêu rõ điều chỉnh nội dung gì, căn cứ
...)
3. Về sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ
chức thuộc sở
3.1. Tổ chức hành chính
3.1.1. Khối Văn phòng Sở
a) Phòng chuyên môn:
- Số lượng, tên phòng: ……..
- Tăng/Giảm …… phòng so với trước khi
kiện toàn?
- Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể...)
b) Văn phòng (nếu có): Trường hợp
không thành lập Văn phòng thuộc sở thì nêu rõ phòng chuyên môn thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
c) Thanh tra (nếu có): Trường hợp
không thành lập Thanh tra thuộc sở thì nêu rõ phòng chuyên môn thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra.
3.1.2. Khối chi cục và tổ chức
tương đương thuộc sở
- Số lượng, tên chi cục: ……..
- Tăng/Giảm ……….. chi cục so với trước
khi kiện toàn?
- Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể...)
* Số lượng phòng và tương đương
thuộc chi cục và tổ chức tương đương
- Số lượng, tên phòng và tương đương:
…..
- Tăng/Giảm …… phòng so với trước khi
kiện toàn?
- Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể...)
3.2. Đơn vị sự nghiệp công lập
- Số lượng, tên đơn vị sự nghiệp: …..
- Tăng/Giảm ……. đơn vị sự nghiệp so với
trước khi kiện toàn?
- Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể...)
* Số lượng phòng và tương đương
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
- Số lượng, tên phòng và tương đương:
……
- Tăng/Giảm ….. phòng so với trước
khi kiện toàn?
- Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể...)
4. Về sắp xếp số lượng cấp phó dôi
dư
4.1. Số lượng dôi dư
a) Cấp lãnh đạo đơn vị
- Lãnh đạo Sở
- Lãnh đạo Chi cục và tương đương
- Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
b) Cấp phòng
- Lãnh đạo Phòng thuộc Sở
- Lãnh đạo phòng thuộc Chi cục
4.2. Phương án thực hiện
- Nghỉ hưu: giảm ... cấp phó;
- Điều động, luân chuyển: giảm ... cấp
phó;
- Lý do khác: (nếu có)
4.3. Lộ trình thực hiện
- Năm 2021 giảm …….. cấp phó;
- Năm 2022 giảm …….. cấp phó;
- Năm 2023 giảm …….. cấp phó;
- Năm 2024 giảm …….. cấp phó;
(Chi
tiết tại Biểu số 1 và Biểu số 3)
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Trên đây là gợi ý đề cương đề án,
trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị có thể sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị)
Mẫu Đề án số 02
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các
phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND quận/huyện/thị xã………..
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
(Bám sát yêu cầu tại các Nghị quyết Trung
ương: 39-NQ/TW, 18-NQ/TW, 19-NQ/TW và các Nghị định của Chính phủ:
106,108,120/2020/NĐ-CP)
II. THỰC TRẠNG
1. Các phòng chuyên môn
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan
- Cơ cấu tổ chức, biên chế, số lượng
cấp phó
2. Các đơn vị sự nghiệp
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan
- Cơ cấu tổ chức, biên chế, số lượng
cấp phó
3. Đánh giá chung
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN
1. Đối với các phòng chuyên môn
a) Về chức năng, nhiệm vụ (Nêu rõ điều
chỉnh nội dung gì, căn cứ ...)
b) Về sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức
- Phòng chuyên môn:
Số lượng, tên phòng: …..
Tăng/Giảm ….. phòng so với trước khi
kiện toàn?
Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể...)
2. Đơn vị sự nghiệp công lập
Xây dựng phương án cụ thể của từng
đơn vị, trong đó nêu rõ:
- Số lượng, tên đơn vị sự nghiệp: ….
- Tăng/Giảm …. đơn vị sự nghiệp so với
trước khi kiện toàn?
+ Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc thành lập, không thành lập, tổ chức lại, giải thể...)
- Số lượng phòng (hoặc tổ) thuộc đơn
vị sự nghiệp công lập
+ Số lượng, tên phòng (hoặc tổ): …..
+ Tăng/Giảm …. phòng (hoặc tổ) so với
trước khi kiện toàn?
+ Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc thành lập, không thành lập, tổ chức lại, giải thể...)
3. Về sắp xếp số lượng cấp phó dôi
dư
a) Số lượng dôi dư
- Cấp phó thuộc các phòng chuyên môn
- Cấp phó thuộc các đơn vị sự nghiệp
b) Phương án thực hiện giảm cấp phó
- Nghỉ hưu: giảm ... cấp phó;
- Điều động, luân chuyển: giảm ... cấp
phó;
- Hình thức khác: (nếu có)
c) Lộ trình thực hiện
- Năm 2021 giảm …… cấp phó;
- Năm 2022 giảm …… cấp phó;
- Năm 2023 giảm …… cấp phó;
- Năm 2024 giảm …… cấp phó;
(Chi
tiết tại Biểu mẫu số 02)
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Trên đây là gợi ý đề cương đề án,
trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị có thể sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị)
Mẫu số 03
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND THÀNH PHỐ
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
(Bám sát yêu cầu tại các Nghị quyết
Trung ương: 39-NQ/TW, 18-NQ/TW, 19-NQ/TW và các Nghị định của Chính phủ:
120/2020/NĐ-CP)
II. THỰC TRẠNG
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan
2. Cơ cấu tổ chức, biên chế, số lượng
cấp phó
a) Nêu rõ cơ cấu hiện tại
b) Nêu bổ sung nội dung cơ cấu tổ chức
đã sắp xếp trước đó (nếu có)
3. Đánh giá chung
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN
1. Lãnh đạo đơn vị
(Đề xuất số lượng cấp phó thuộc
đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thống kê khối lượng công việc, đánh giá tính
chất công việc)
2. Về chức năng, nhiệm vụ
(Nêu rõ điều chỉnh nội dung gì, căn cứ
...)
3. Phương án sắp xếp, kiện toàn cơ
cấu tổ chức
- Số lượng, tên phòng: …..
- Tăng/Giảm ….. phòng so với trước
khi kiện toàn?
- Lý do đề xuất (nêu rõ lý do đề xuất
việc hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể...)
4. Về sắp xếp số lượng cấp phó dôi
dư
4.1. Số lượng dôi dư
a) Cấp lãnh đạo đơn vị
b) Cấp phòng
4.2. Phương án thực hiện
- Nghỉ hưu: giảm ... cấp phó;
- Điều động, luân chuyển: giảm ... cấp
phó;
- Lý do khác: (nếu có)
4.3. Lộ trình (đối với đơn vị có sắp xếp, lộ trình thực hiện tối đa là 03 năm; đối
với đơn vị không sắp xếp, lộ trình thực hiện trong thời hạn 12 tháng)
- Năm 2021 giảm ….. cấp phó.
- Năm 2022 giảm ….. cấp phó.
- Năm 2023 giảm ….. cấp phó.
- Năm 2024 giảm ….. cấp phó.
(Chi
tiết tại Biểu số 03)
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Trên đây là gợi ý đề cương đề án,
trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị có thể sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị)
Biểu số 01
CƠ QUAN SỞ ……..
BIỂU THỐNG KÊ RÀ SOÁT CƠ CẤU TỔ CHỨC,
BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Trước sắp xếp
|
Số
lượng cấp phó
|
Thay
đổi
|
Phương
án giải quyết giảm số lượng phó
|
Diễn
giải thay đổi
|
Tên
phòng
|
Biên
chế giao
|
Số
công chức hiện có
|
Số
lượng cấp phó
|
Tên
phòng
|
Biên
chế giao
|
Số
công chức hiện có
|
Số lượng cấp phó
|
Số lượng phòng
|
Số
lượng phó dôi dư
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(7)-(3)
|
(12)=(10)-(6)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cơ quan Sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo Sở
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng Ban
|
(tổng số)
|
|
|
(tổng số)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Phòng X
|
|
|
|
Phòng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
|
….
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi cục A
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng Ban
|
(tổng số)
|
|
|
(tổng số)
|
(tổng số)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Phòng X
|
|
|
|
Phòng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
|
……
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 02
CƠ QUAN UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ …………..
BIỂU THỐNG KÊ RÀ SOÁT CƠ CẤU TỔ CHỨC,
BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch
số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Trước
sắp xếp
|
Sau
sắp xếp
|
Thay
đổi
|
Phương
án giải quyết giảm số lượng phó
|
Diễn
giải thay đổi
|
Tên
phòng
|
Biên
chế giao
|
Số CCVC hiện có
|
Số
lượng phó
|
Tên
phòng
|
Biên
chế giao
|
Số CCVC hiện có
|
Số
lượng phó
|
Số
lượng phó dôi dư
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(7)*2-(6)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Cơ quan chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Phòng Nội vụ
|
|
|
|
Phòng Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
Phòng Tư pháp
|
|
|
|
Phòng Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
|
……
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đơn vị sự nghiệp (ngoài giáo dục)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đvsn đã tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đvsn A
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Phòng ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đvsn B
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phòng ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đvsn chưa tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đvsn A
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Phòng ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đvsn B
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phòng ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
Phòng/Tổ X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
Phòng/Tổ Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
ĐƠN VỊ …………………….
BIỂU THỐNG KÊ RÀ SOÁT CƠ CẤU TỔ CHỨC,
BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố)
STT
|
Nội dung
|
Phân loại tự chủ
|
Trước sắp xếp
|
Sau sắp xếp
|
Thay đổi
|
Phương án giải quyết giảm số lượng phó
|
Diễn giải thay đổi
|
Tên phòng
|
Biên chế giao
|
Số viên chức hiện có
|
Số lượng cấp phó
|
Tên phòng
|
Biên chế giao
|
Số viên chức hiện có
|
Số lượng cấp phó
|
Số lượng phòng
|
Số lượng phó dôi dư
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)=(8)-(4)
|
(13)=(11)-(7)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đơn vị
A
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo
Đơn vị
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng Ban
|
|
(tổng số)
|
|
|
(tổng số)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
Phòng X
|
|
|
|
Phòng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
|
|
….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lãnh đạo
đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Phòng Ban
|
|
(tổng số)
|
|
|
(tổng số)
|
(tổng số)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
|
|
Phòng X
|
|
|
|
Phòng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
Phòng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
|
|
……
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ một phần chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đơn vị
B
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đơn vị
C
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị
D
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|