ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
24 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN THUỘC
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 01/TTr-SNNPTNT ngày 02/01/2024; của Giám đốc Sở
Nội vụ tại các Văn bản: Tờ trình số 770/TTr-SNV ngày 11/4/2024; Văn bản số
1052/SNV-TCBC ngày 15/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là
tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng
tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức
năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật
về thủy sản, kiểm ngư theo quy định của pháp luật về thủy sản.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của
pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp
vụ của Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc,
có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở làm việc: Số 43, đường Phạm Thế Hiển, phường
Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực thủy sản, cụ thể
như sau:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Quyết định thành lập khu bảo tồn
biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn quản lý; kế hoạch bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định công nhận
và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn
từ hai huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi
thủy sản tỉnh; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản
chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật; hạn ngạch giấy phép
khai thác thủy sản, sản lượng cho phép khai thác theo loài tại vùng ven bờ và
vùng lộng thuộc phạm vi quản lý;
b) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép
nuôi trồng thủy sản trên biển; tham gia, phối hợp thực hiện công tác giao, thu
hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
c) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức quản
lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy sản; quản
lý đối với khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản tổ chức thực hiện điều
tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo
chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động
tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều
tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công
tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản;
xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủy sản;
d) Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh
báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản;
đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức và hoạt động
của lực lượng kiểm ngư địa phương, trang bị tàu và xuồng kiểm ngư, vũ khí, công
cụ hỗ trợ, phương tiện chuyên dùng, đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho
kiểm ngư theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát,
phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản
lý theo quy định;
e) Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kiểm
ngư tại địa phương theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá,
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo phân cấp và quy định pháp luật; thực
hiện kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về khai thác thủy
sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm trên tàu cá, tại cảng cá, bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại cảng cá; quản lý, khai thác, sử dụng dữ
liệu giám sát tàu cá của tỉnh, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có
chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét; thu thập, tổng hợp báo cáo số liệu
về thủy sản qua cảng cá theo quy định;
h) Quản lý khai thác thủy sản tại vùng ven bờ, vùng
lộng và khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định;
i) Tổ chức thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại
chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo
quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo
tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong thủy sản theo quy định của
pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn,
thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật.
4. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, viên
chức, lao động hợp đồng, vị trí việc làm, tài chính, tài sản được giao theo quy
định của pháp luật.
5. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và không quá 02
Phó Chi cục trưởng.
2. Các tổ chức hành chính thuộc Chi cục: 04 tổ chức,
gồm:
a) Phòng Hành chính, tổng hợp;
b) Phòng Kiểm ngư;
c) Phòng Quản lý khai thác thủy sản;
d) Phòng Nuôi trồng thủy sản.
3. Các đơn vị trực thuộc: 02 đơn vị, gồm:
a) Trạm Thủy sản Bắc Thái Bình;
b) Trạm Thủy sản Nam Thái Bình.
Các đơn vị trực thuộc có con dấu và trụ sở làm việc
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Chi cục
trưởng Chi cục Thủy sản
1. Sắp xếp, bố trí công chức, viên chức và lao động
hợp đồng của Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
2. Bố trí số lượng cấp phó của các tổ chức hành
chính thuộc Chi cục quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này theo đúng quy định
tại khoản 4 Điều 1, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07/6/2024 và thay thế
Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Báo Thái Bình;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|