BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
816/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường là tổ chức thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ
trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường,
khuyến nông và công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng chiến lược,
chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, đề án, cơ chế, chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công. Hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế
hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy
phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật. Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện.
Thẩm định trình Bộ trưởng tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
3. Về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ:
a) Chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận việc đề xuất các
nhiệm vụ, sản phẩm khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Chủ trì xây dựng, trình Bộ giao kế hoạch, theo
dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu việc thực hiện các nhiệm vụ khoa
học, công nghệ theo quy định và phân công của Bộ trưởng;
c) Chủ trì thẩm định trình Bộ trưởng quyết định việc
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định;
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp việc triển
khai và chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản xuất
theo quy định;
đ) Chủ trì tham mưu, tổng hợp, hướng dẫn, quản lý
các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ;
e) Xây dựng, trình Bộ giao kế hoạch, theo dõi, đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ tăng cường năng lực khoa học công nghệ cho các tổ chức
khoa học công nghệ thuộc Bộ;
g) Chủ trì theo dõi, tổng hợp báo cáo việc thực hiện
nhiệm vụ về khoa học và công nghệ theo quy định.
4. Về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu và đa dạng
sinh học:
a) Chủ trì hướng dẫn xây dựng kế hoạch, thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, an toàn sinh
học và biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo
các hoạt động về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, an toàn sinh học, ứng phó
với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản. Đầu mối
hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì hướng dẫn, giám sát, tổng hợp các hoạt động
quan trắc và cảnh báo môi trường; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật và phân công của
Bộ trưởng.
5. Về quản lý khuyến nông:
a) Trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, chiến lược,
văn bản quy phạm pháp luật về khuyến nông;
b) Chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng trình Bộ trưởng
phê duyệt chương trình, đề án khuyến nông toàn ngành;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định về hoạt động khuyến nông;
d) Tổng hợp, đánh giá hoạt động khuyến nông của
toàn ngành theo quy định.
6. Chủ trì thẩm định trình Bộ trưởng chương trình,
kế hoạch, đề án về ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thám thuộc phạm vi quản
lý của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
7. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp các hoạt động
về sở hữu trí tuệ, tiến bộ kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì tham mưu, quản lý các hoạt động công nhận
tiến bộ kỹ thuật mới về nông nghiệp và phát triển nông thôn; hướng dẫn, tổng hợp
hoạt động chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thuộc nhiệm vụ quản lý của Bộ.
9. Chủ trì tham mưu, tổng hợp, hướng dẫn, quản lý
các hoạt động về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ.
10. Chủ trì tổng hợp, hướng dẫn và quản lý công tác
thông tin, xuất bản các tài liệu khoa học công nghệ; trao đổi mẫu vật và tài liệu
khoa học công nghệ với nước ngoài theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành của
Bộ để giám định chất lượng công trình xây dựng và kiểm tra chất lượng các sản
phẩm, công trình, dự án đầu tư theo phân công của Bộ trưởng; tham gia giám định,
xử lý các sự cố kỹ thuật công nghệ chuyên ngành.
12. Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ trong
thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ, môi trường, khuyến
nông và công nghệ thông tin theo phân công của Bộ trưởng.
13. Tham gia thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu các
chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, quy hoạch, đầu tư trong ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
14. Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ; Thường
trực Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp, thủy sản và các chương trình,
đề án khác theo phân công của Bộ trưởng.
15. Xây dựng, trình Bộ đề án vị trí việc làm, cơ cấu
và số lượng công chức; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác
được giao theo quy định. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương
trình, kế hoạch của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ: có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng
do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; quy định nhiệm vụ
của các Phòng thuộc Vụ; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế
làm việc của Vụ: bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị
trí việc làm đã được phê duyệt;
b) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một
số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng,
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Kế hoạch, Tổng hợp;
b) Phòng Khoa học;
c) Phòng Công nghệ;
d) Phòng Môi trường;
đ) Phòng Khuyến nông.
Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ
trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành, thay thế Quyết định số 623/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Khoa học Công nghệ và Môi trường, Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Công đoàn NN&PTNT VN;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy khối cơ sở tại TPHCM;
- CĐ cơ quan Bộ, ĐTN Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (60).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|