Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 07/2020/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do

Số hiệu: 07/2020/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 05/01/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - HỒNG KÔNG, TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2019 - 2022

Căn cứ Luật Tổ chức Chnh phủ ngy 19 thng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc c hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chnh;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AHKFTA).

1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số. Việc áp dụng cột “Mô tả hàng hóa” chi tiết đến cấp độ 8 số theo Nghị định này được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và các văn bản sửa đổi Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Phân loại hàng hóa thực hiện theo quy định ca Pháp luật Việt Nam.

2. Cột “Thuế suất AHKFTA (%)”: thuế suất được áp dụng cho các giai đoạn: (i) từ ngày 11 tháng 6 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019; (ii) từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; (iii) từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và (iv) từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

3. Ký hiệu “*ˮ: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng.

4. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.

Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AHKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc, bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ sau:

a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;

b) Vương quốc Cam-pu-chia;

c) Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;

d) Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;

đ) Ma-lay-xi-a;

e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;

g) Cộng hoà Phi-líp-pin;

h) Cng hoà Xinh-ga-po;

i) Vương quốc Thái Lan;

k) Đc khu hành chính Hồng Kông thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;

l) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (bao gồm hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu tại khoản 2 Điều này theo quy định của Hiệp định AHKFTA và quy định của Bộ Công Thương, cụ thể:

a) Hàng hóa được vận chuyển trực tiếp từ một nước thành viên xuất khẩu tới một Nước thành viên nhập khẩu; hoặc

b) Hàng hóa được vận chuyển qua một hoặc nhiều nước thành viên khác hoặc qua một nước không phải là thành viên và đáp ứng các điều kiện sau:

- Hàng hóa quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý hoặc do yêu cầu về vận tải;

- Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó;

- Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn gia công, chế biến nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt.

4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) mẫu AHK theo quy định của Hiệp định AHKFTA và quy định của Bộ Công Thương.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Nghị đnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2020.

2. Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng nhập khẩu đăng ký từ ngày 11 tháng 6 năm 2019 đến trước ngày Ngh định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và nếu đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- y ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- y ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

NỘI DUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI BIỂU THUẾ AHKFTA TỪ AHTN 2012 SANG AHTN 2017
(Kèm theo Nghị định số 07/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

Biểu cam kết thuế nhập khẩu của Việt Nam tại Hiệp định AHKFTA được xây dựng và phê duyệt dựa trên thuế suất cơ sở tại thời điểm 01/01/2014, theo đó theo danh mục phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam quyết định tại Thông tư 65/2017/TT-BTC theo phiên bản HS 2012 và Thông tư 09/TT-BTC ngày 15/2/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của thông tư số 65/2017/TT-BTC. Dự kiến vào thời điểm ban hành, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực thi AHKFTA cần tuân thủ theo cam kết tại Hiệp định hải quan ASEAN (Điều 19 Hiệp định hi quan ASEAN) về việc áp dụng Danh mục AHTN 2017 của ASEAN và Danh mục HS phiên bản 2017 của Tổ chức Hải quan thế giới và quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam có hiệu lực cùng thời điểm, theo đó sẽ sử dụng phiên bản HS 2017. Phần dưới đây là nội dung Phương án chuyển đổi Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện AHKFTA từ phiên bản HS 2012 sang phiên bản HS 2017.

Danh mục AHTN 2017 gồm 10.813 dòng hàng ở cấp độ 8 số. So với Danh mục AHTN 2012, Danh mục AHTN 2017 đã tăng lên 1.255 dòng, giữ nguyên mô tả v mã số cửa 7.810 dòng, gộp 682 dòng; tách mã, chuyển mã và mở dòng với mô tả mới là 2.321 dòng. Theo đó biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cũng thay đổi tương ứng về số dòng thuế và cam kết quan do bị gộp dòng thuế, chuyển mã và mở dòng thuế mới.

Công tác chuyển đổi và nội luật ha Danh mục AHTN 2017 đã được Bộ Tài chính chủ trì thực hiện và ban hành Thông tư 09/TT-BTC ngày 15/02/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của thông tư số 65/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính đã tiến hành thực hiện chuyển đổi Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Danh mục AHTN 2017 dựa trên các nguyên tắc lựa chọn thuế suất theo Hướng dẫn chuyển đổi biểu thuế trong các Hiệp định Thương mại tự do và Hướng dẫn chuyển đổi biểu thuế trong WTO.

Phương pháp/Nguyên tắc chung chuyển đổi biểu thuế cụ thể như sau:

- Trường hợp 1 (Giữ nguyên dòng hàng hoặc tách dòng):

Trong trường hp dòng hàng mới (theo AHTN 2017) giống với dòng hàng cũ (AHTN 2012) về mã số, phạm vi mặt hàng hoặc tách ra từ một dòng hàng AHTN 2012: Áp dụng nguyên tắc 1 là lấy cam kết quan theo dòng hàng AHTN 2012 để đảm bảo sự ổn định, không tạo ra biến động về thuế. Rà soát áp dụng theo cam kết gốc của các Hiệp định từ thời điểm, gia nhập (dựa trên AHTN 2007 hoặc AHTN 2002) đối với những nhóm hàng nhạy cảm, có kim ngạch nhập khẩu lớn để đảm bảo tối đa lợi ích và quyền lợi bảo lưu cam kết thuế quan của Việt Nam.

- Trường hợp 2 (Gộp các dòng thuế c cam kết theo AHTN 2012 giống nhau):

Trong trường hợp dòng hàng mới (theo AHTN 2017) được gộp từ các dòng hàng cũ (AHTN 2012) có cam kết thuế quan giống nhau: Áp dụng nguyên tắc 2 là lấy cam kết chung của các dòng hàng AHTN 2012.

- Trường hợp 3 (Gộp các dòng thuế c cam kết theo AHTN 2012 khác nhau):

Trong trường hợp dòng hàng mới (theo AHTN 2017) được gộp từ các dòng hàng cũ (AHTN 2012) có cam kết thuế quan khác nhau tháp dụng các nguyên tắc sau đây:

+ Nguyên tắc 3.1: Tách dòng hàng mới và giữ nguyên cam kết thuế ban đầu trước khi chuyển đổi trong trường hợp dòng thuế bị gộp có mức thuế suất chênh lệch lớn và có kim ngạch lớn, tác động đến sản xuất trong nước và số thu ngân sách nhà nước;

+ Nguyên tắc 3.2: Nhập dng và áp dụng mức thuế suất thấp nhất của các dòng hàng theo AHTN 2012 cho dòng hàng theo AHTN 2017;

+ Nguyên tắc 3.3: Nhập dòng và áp dụng mức thuế suất theo dòng hàng theo AHTN 2012 chiếm tỷ trọng thương mại lớn (theo kim ngạch nhập khẩu trong FTA và kim ngạch nhập khẩu từ thế giới);

+ Nguyên tắc 3.4: Nhập dòng và áp dụng mức thuế suất bình quân gia quyền theo kim ngạch thương mại của các dòng hàng theo AHTN 2012;

+ Nguyên tắc 3.5: Nhập dòng và áp dụng mức thuế suất trung bình của các dòng hàng theo AHTN 2012 trong trường hợp không xác định được phân bổ thương mại chính xác.

❖ Chương 3

1. 0301.93.10:

2. 0301.93.90:

- Phân nhóm 0301.93 theo HS 2017 đ mở rộng loài cá chép là Catla catla và Labeo rohita, do vậy lấy một phần từ mã 0301.99.40 và dẫn đến chênh thuế các dòng thuế gộp: M hàng 0301.93.10 được nhập từ 2 mã AHTN 2012, Mã hng 0301.93.90 được gộp từ 4 mã AHTN 2012. Các mã gộp cùng có thuế suất chênh lệch là 0% và 16% (năm 2019). KNNK thời gian qua từ thị trường Hồng Kông đối với các mã hàng trên là không xác định.

Bộ Tài chnh chọn phương án áp dụng nguyên tắc nhập dòng và lấy thuế thấp 0% vì 2 lý do: (i) theo giải thích các chuyên gia WCO thì các loại cá chép thêm vào là các loài hiếm gặp; (ii) kim ngạch nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc, mà trong ACFTA nhóm 0301.93 gộp dòng đều có thuế suất 0%. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi cc Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

3. 0302.99.00:

- Mã hng 0302.99.00 là phụ phẩm ăn được của cá tươi, ướp lạnh trừ phi lê, do mở rộng thêm vây, đầu, đuôi, bong bóng và các phụ phẩm ăn được sau giết mổ khác của cá do đó được gộp từ 1 phần của 56 dòng (thuế MFN chênh ở các mức 10%, 12%, 15%, 20%, thuế suất AHK chênh ở mức 8%, 10%, 12%, 16%). KNTG năm 2017 (đạt khoảng 38,4 triệu USD) chủ yếu từ 0302.14.00 là cá hồi Đại Tây dương và sông Đanuýp, đối tác nhập khẩu chính là Na-uy (KNNK năm 2017 đạt 30,3 triệu USD). Bộ Tài chính chọn phương án lấy thuế của dòng 0302.91.00 (AHTN 2017) ở mức 16% (giai đoạn 2019-2020) và về mức 12% (giai đoạn 2021 - 2022) để thống nhất với phụ phẩm của c trong nhm 0302.9x. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

4. 0303.99.00:

- Mã hàng 0303.99.00 là phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá tươi, ướp lạnh trừ phi lê do mở rộng thêm vây, đầu, đuôi, bong bong và các phụ phẩm ăn được sau giết mổ khác của cá, do đó gộp từ một phần của 53 dòng (MFN chênh ở các mức 10%, 12%, 14%, 15%, 20%, thuế suất AHK chênh ở mức 8%, 10%, 12%, 16%). KNTG năm 2017 (146 triệu USD) chủ yếu từ 0303.42.00 là mặt hàng cá ngừ vây vàng, đối tác chính là Đài Loan. Bộ Tài chnh chọn phương án lựa chọn thuế suất tương đương với thuế suất của các mặt hàng phụ phẩm khác (là thuế suất của mã 0303.91.00 (AHTN 2017) ở mức 10% (giai đoạn 2019 - 2020) và 7%) (giai đoạn 2021 - 2022). Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

5. 0307.49.30:

- Mã hàng 0307.49.30 là mực nang, mực ống hun khói, do đã bỏ tên chi tiết khoa học trong ngoặc nên mở rộng thành toàn bộ các loài mực nang, mực ống. Mã này được nhập từ 2 mã AHTN 2012 có mức chênh lệch thuế suất là 8% và 20% (năm 2019), mặt hàng này không có KNNK thế giới trong năm 2017. Bộ Tài chnh chọn phương án tách 2 dòng: 0307.49.30.10 - - - - Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) (có tương quan với mã 0307.49.30, có thuế suất 20%, năm 2019 - 2020 và 15% trong năm 2021 - 2022) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) và 0307.49.30.90 - - - - Loại khác (có tương quan với mã 0307.99.20, có thuế suất 8%, năm 2019 - 2020 và 6%) trong năm 2021 - 2022). Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 12

6. 1211.20.00

7. 1211.40.00

8. 1211.50.00

9. 1211.90.11

10. 1211.90.12

11. 1211.90.13

12. 1211.90.15

13. 1211.90.16

14. 1211.90.19

15. 1211.90.91

16. 1211.90.92

17. 1211.90.94

18. 1211.90.95

19. 1211.90.97

20. 1211.90.98

21. 1211.90.99

Theo Danh mục HS2017, nhóm 12.11 được mở rộng, bao gồm thêm các sản phẩm được ướp lnh và được làm đông lạnh của nhóm 1404 và 2008 nên dẫn đến tình trạng gộp dòng chênh cam kết thuế của 16 mã hàng thuộc các nhóm hàng sau: Rễ cây nhân sâm, Lá coca, Thân cây anh túc và các loại cây/bộ phận ca cây khác thuộc nhóm 12.11. Chênh lệch thuế suất của các dòng trong mức từ 0% đến 32% trong năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án tách dòng 10 số dựa trên mô tả của các mã AHTN 2012 đối với 16 mã: 1211.20.00, 1211.50.00, 1211.90.11, 1211.90.12, 1211.90.13, 1211.90.15, 1211.90.16, 1211.90.19, 1211.90.91, 1211.90.92, 1211.90.94, 1211.90.95, 1211.90.97, 1211.90.98, 1211.90.99; 1211.40.00. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

Chương 13

22. 1302.14.00

23. 1302.19.90

- Mã hàng 1302.14.00 là nhựa và các chiết xuất từ cây ma hoàng và mã hàng 1302.19.90 là nhựa và các chiết xuất từ thực vật, loại khc, đều được nhập từ 2 dòng AHTN 2012, có thuế suất chênh lệch là 3% và 4%. Thuế suất ở hầu hết các FTA khác là 0% (ngoại trừ VC, AJ là 5% và AI là 1%). Kim ngạch NKTG năm 2017 khoảng 6,7 triệu USD, chủ yếu từ đối tác Trung Quốc, Việt Nam không nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông trong năm 2017. Bộ Tài chnh chọn phương án nhập dòng áp dụng thuế suất thấp hơn (thuế suất 3% trong năm 2019 - 2020 và 0% từ năm 2021) do NK từ HK không đng kể, mặt bằng thuế suất trong các FTA hiện hành tương đối thấp, ACFTA hiện đang sử dụng thuế suất 0% đối với mặt hàng này.

❖ Chương 15

24. 1508.90.00

- Mã hàng 1508.90.00 là dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học, ngoài dầu thô; được gộp lại từ 02 dòng 1508.90.10, 1508.90.90 (AHTN 2012) là “các phần phân đoạn của dầu lạc chưa tinh chế” và “loại khác” có chênh lệch thuê suất ở mức 3% và 20%. Không có ghi nhận KNNK từ Hồng Kông năm 2017.

Trong quá trình đàm phán AHTN, các nước thống nhất dầu lạc ép trực tiếp nên không có phần phân đoạn của dầu lạc chưa tinh chế (mã 1508.90.10) nên Hội nghị đã nhất trí gộp dòng hàng. Tại Hội nghị Phiên họp 10 về Bảng tương quan, Hội nghị đã nhất trí có phụ lục riêng đối với các dòng hàng Việt Nam có ý kiến khác với Hội nghị. Theo ý kiến của Việt Nam, mã 1508.90.00 (AHTN 2017) chỉ tương quan với mã 1508.90.90 (AHTN 2012). Tổng cục Hải quan đề xuất Vụ Hợp tác quốc tế cân nhắc sử dụng lợi thế này để đàm phán với các đối tác FTA. Do vậy, Bộ Tài chnh chọn phương án lấy cam kết theo mã 1508.90.90 (AHTN 2012). Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

Chương 16

25. 1604.18.10

- Mã hàng 1604.18.10 là vây cá mập đã chế biến để sử dụng ngay thuộc “-Cá nguyên con hoặc dạng miếng nhưng chưa cắt nhỏ”. Được gộp từ 4 dòng, trong đó 2 dòng 1604.19 thuộc “-Cá nguyên con hoặc dạng miếng nhưng chưa cắt nhỏ” và một phần của 2 dòng thuộc “-Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác”. Không có ghi nhận KNNK từ Hồng Kông năm 2017.

Do thay đổi trong phân nhóm HS 2017, mặt hàng “vây cá mập đã chế biến để sử dụng ngay” được kết cấu lại: thay vì được chi tiết ở “Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác” theo HS 2012, đã được chuyển lên và kết hợp với loại khác thuộc “Cá nguyên con hoặc dạng miếng nhưng chưa cắt nhỏ” theo HS 2017. Các mã AHTN 2012 có kim ngạch nhập khẩu thấp (dưới 1 triệu USD) do kim ngạch của dòng hàng "cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác" có kim ngạch lớn nhất nên Bộ Tài chính chọn phương án không chi tiết thêm dòng 10 số và giữ nguyên chính sách của mặt hàng "vây cmập đã chế biến để sử dụng ngay" và áp dụng mức thuế suất của dng 1604.20.11 (AHTN 2012). Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 18

26. 1806.31.00

27. 1806.32.00

Mã hàng 1806.31.001806.32.00 là chế phẩm thực phẩm từ sô cô la ở dạng khối, miếng hoặc thanh, được gộp từ 2 mã AHTN 2012 có chênh thuế suất tương ứng ở mức 13% và 35% (năm 2019) đối với mã 1806.31.00; 20% và 30% (năm 2019) đối với mã 1806.32.00. KNNK từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể. Do khó phân biệt giữa 02 dòng hàng gộp, chưa có khái niệm thế nào là "kẹo sô cô la" và "loại khác". Bộ Tài chnh chọn phương án nhập dòng và lấy cam kết thấp hơn. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 21

28. 2103.90.21

- Mã hàng 2103.90.21 là mắm tôm (mắm ruốc) kể cả belachan (blachan) được nhập từ ba dòng HS 2012 gồm 1605.21.10, 1605.29.10 và 2103.90.40 có chênh cam kết thuế. KNNK thời gian qua đối với 2 mã 1605.21.10, 1605.29.10 từ thị trường Hồng Kông không có, tập trung nhập khẩu từ các đối tác FTA khác giá trị khoảng 9,1 triệu USD, trong đó từ ASEAN giá trị khoảng 6,6 triệu USD. Dựa theo nguyên tắc 3.2, Bộ Tài chính chọn phương án: nhập dòng và lấy cam kết theo mã 2103.90.40 (AHTN 2012), mức thuế suất là 24% vào năm 2019 - 2020 và 18% vào năm 2021 - 2022, thuế suất áp dụng đối với mã hàng trong Hiệp định ACFTA đang áp dụng ở mức 0%.

29. 2106.90.20

- Mã hàng 2106.90.20 là cồn dạng bột, thuộc mặt hàng loại khác của các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, được nhập từ 04 mã hàng AHTN 2012 khác có chênh cam kết thuế ở mức 15% và 20% (năm 2019). KNNK từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể. Theo ý kiến của Tổng cục Hải quan, phương án chi tiết thêm 02 dòng hàng ở cấp độ 10 số sẽ gây khó khăn cho cán bộ hải quan do khó phân biệt về cách pha chế nên dễ gây gian lận trong khai báo. Bộ Tài chính chọn phương án nhập dòng và áp dụng thuế suất theo mã 2106.90.67 (AHTN 2012). Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 29

30. 2939.80.00

- Mã hàng 2939.80.00 là loại khác của Alkaloit, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng. Mã hàng này được gộp từ một phần của 02 mã AHTN 2012 là 2933.99.90 và 2934.99.90. Kim ngạch nhập khẩu thế giới của 02 mã hàng này lần lượt là 24,2 triệu và 12,1 triệu USD, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, có chênh thuế suất ở mức 0% và 5% (năm 2019). Không có ghi nhận KNNK từ Hồng Kông năm 2017. Thuế suất MFN của mã 2939.80.00 theo AHTN 2017 đang được Vụ Chính sách Thuế đề xuất là 0% và đây là mặt hàng được quản lý chuyên ngành. Vì vậy, Bộ Tài chnh chọn phương án gộp dng với cam kết của mã hàng theo AHTN 2017 là cam kết thấp nhất của m hàng theo AHTN 2012 được gộp. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi cc Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 30

31. 3004.60.90

- Mã hàng 3004.60.90 là loại khác, chứa hoạt chất chống sốt rét được mô tả ở Chú giải Phân nhóm 2 của Chương 30, ngoài loại chứa artemisinin kết hp với các thành phần có hoạt tính dược khác và loại chứa artesunate hoặc chloroquine. Được gộp lại từ 02 dòng cụ thể hóa loại khác của AHTN 2012 là “thuốc đông y từ thảo dược” (3004.90.63) và “loại khác” (3004.90.69). Kim ngạch nhập khẩu thế giới của 02 mã AHTN 2012 này không đáng kể (dưới 1 triệu USD), không có ghi nhận KNNK năm 2017 từ Hồng Kông. Thuế suất MFN 5%, chênh thuế ở mức 0% và 5% (năm 2019). Các mặt hàng chênh thuế do được phân loại vào mặt hàng nhạy cảm, vì vậy, để đảm bảo không xói mòn cam kết trong các FTA, Bộ Tài chính chọn phương án tách dòng như AHTN 2012, gồm “Thuốc đông y từ thảo dược” và “loại khác” và áp dụng mức thuế suất thấp nhất. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 34

32. 3402.11.90:

- Mã hàng 3402.11.90 là chất hu cơ hoạt động bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01. Mã hàng có chênh thuế ở mức 5% và 6% (năm 2019). Đưc gộp từ 2 dòng 3402.11.91 và 3402.11.99.

KNNK ch yếu từ 3402.11.99 (AHTN 2012) với giá trị khoảng 28,7 triệu USD năm 2016 và 28,6 triệu USD năm 2017, chủ yếu từ thị trường Thái Lan và Indonesia. Việt Nam không nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông trong năm 2017.

Dựa theo nguyên tắc 3.2, Bộ Tài chính chọn phương án gộp dòng với cam kết áp dụng thuế suất theo mã hàng 3402.11.99 (AHTN 2012), thuế suất của mã hàng áp dụng trong Hiệp định AC, AI và AJ đang áp dụng ở mức 0%.

33. 3402.12.00:

- Mã hàng 3402.12.00 là các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ, dạng cation được nhập từ 2 mã AHTN 2012 là 3402.12.10 và 3402.12.90, thuế suất chênh ở mức 5% và 6% (năm 2019). KNNK chủ yếu từ mã hàng 3402.12.90 (KNNK 6,5 triệu USD năm 2017), chủ yếu từ đối tác Trung Quốc, Việt Nam không nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông trong năm 2017.

Dựa theo nguyên tắc 3.2, Bộ Tài chnh chọn phương án gộp dòng với cam kết áp dụng thuế suất theo mã hàng 3402.12.90 (AHTN 2012), thuế suất của mã hàng áp dụng trong Hiệp định AC, AI và AJ đang áp dụng ở mức 0%.

❖ Chương 37

34. 3705.00.90

- Mã hàng 3705.00.90 là loại khác của tấm và phim để tạo ảnh, đã phơi sáng và đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh, ngoài loại dùng cho chụp X quang và vi phim. Nhóm 3705 đã được kết cấu lại so vi AHTN 2012, theo đó, loại dùng cho in offset được đưa vào loại khác dẫn đến gộp dòng. Kim ngạch nhập khẩu thế giới của 02 mã AHTN 2012 không đáng kể (dưới 1 triệu USD), chênh thuế suất ở mức 2% và 4% trong năm 2019, nhập khẩu chnh từ Hàn Quốc. KNNK từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể. Bộ Tài chính chọn phương n tách thành 02 mã 10 số với mô tả và cam kết như AHTN 2012 và áp dụng mức thuế suất thấp hơn. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 38

35. 3808.52.90

36. 3808.59.10

37. 3808.59.21

- Mã hàng 3808.52.90 là loại khác của chế phẩm chứa chất trừ côn trùng hoặc trừ nấm, trừ chất ph bề mặt, của DDT (ISO), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g. Phân nhóm 3808.52 đã được kết cấu lại so với AHTN 2012 (nhập từ 9 dòng AHTN 2012), theo đó, thuốc bảo quản gỗ (thuộc “loại khác” theo AHTN 2012) được phân loại lmặt hàng chính của phân nhóm, còn thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng và thuốc khử trùng được đưa vào “loại khác” dẫn đến gộp dòng. Kim ngạch nhập khẩu thế giới của 9 dòng gộp của mã hàng trong năm 2017 khoảng 43,9 triệu USD, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, nhập khẩu từ Hồng Kông không đáng kể trong năm 2017. Chênh lệch thuế suất ở mức 0% và 2% trong năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án nhập dòng lấy thuế suất thấp nhất. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

- Mã hàng 3808.59.10 là thuốc trừ côn trùng của loại khác, ngoài DDT (ISO) đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g. Phân nhóm 3808.59 đã được kết cấu lại so với AHTN 2012, theo đó, thuốc trừ côn trùng theo AHTN 2017 sẽ không được chi tiết thành chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng, hương chống muỗi, và tấm thuốc diệt muỗi như AHTN 2012, dẫn đến gộp dòng. Kim ngạch nhập khẩu thế giới 09 dòng gộp của mã hàng đạt khoảng 42,8 triệu USD, nhập khẩu từ Hồng Kông không đáng kể trong năm 2017, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, nhập khẩu từ Hồng Kông không đáng kể trong năm 2017, chênh thuế ở mức 0%, 2% và 4% (năm 2019). Bộ Tài chnh chọn phương án tách thành 03 dng 10 số gồm: “Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng”; “Hương vòng chống muỗi, tấm thuốc diệt muỗi và các loại thuốc trừ côn trùng khác, dạng bình xịt”; và “Loại khác” với cam kết tương ứng với các phân nhm cùng mô t AHTN 2012. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

- Mã hàng 3808.59.21 là thuốc trừ nấm dạng bình xịt thuộc loại khác, ngoài DDT(ISO) đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g. Đồng thời, thuốc trừ nấm dạng bình xịt theo AHTN 2017 sẽ không được chi tiết thành loại “có hàm lượng validamycin không vượt quá 3% tính theo trọng lượng tịnh” và “loại khác” như AHTN 2012, dẫn đến gộp dòng. Mã 3808.59.21 được gộp từ 03 mã hàng AHTN 2012 với kim ngạch nhập khẩu thế giới đạt khoảng 4,4 triệu USD năm 2017, nhập khẩu chính từ Trung Quốc và Thái Lan, nhập khẩu từ Hồng Kông không đáng kể trong năm 2017, thuế suất chênh ở mức 0% và 2% (năm 2019). Bộ Tài chnh chọn phương án tách thành 02 dòng 10 so với cam kết tương ứng với các dòng cùng mô tả theo AHTN 2012. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

38. 3808.61.40

- Mã hàng 3808.61.40 là loại khác, dạng lỏng, ngoài hương vòng chống muỗi, tấm thuốc diệt muỗi và dạng bình xịt của loại đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g của hàng hóa nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương 38. Mã hàng này được gộp từ 04 dòng AHTN 2012 với kim ngạch trung bình khoảng 31,5 triệu USD năm 2017, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, nhập khẩu từ Hồng Kông mặt hàng này không đáng kể trong năm 2017, chênh thuế suất ở mức 0% và 2% (năm 2019). Bộ Tài chính chọn phương án tách thành 2 dòng 10 s để thống nhất với các phương án đã xử lý trong các FTA VC, AJ, VJ và AI: “Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng” và “Loại khác”.

39. 3808.61.90

- Mã hng 3808.61.90 là loại khác ngoài hương vòng chống muỗi, tấm thuốc diệt muỗi, dạng bình xịt, dạng lỏng và có chức năng khử mùi của loại đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g thuộc hàng hóa nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương 38. Mã này được gộp từ 03 dòng AHTN 2012 với kim ngạch nhập khẩu thế giới đạt khoảng 31,5 triệu USD năm 2017, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, nhập khẩu từ Hông Kông mặt hàng này không đáng kể trong năm 2017, thuế suất chênh ở mức 0% và 2% (năm 2019). Bộ Tài chnh chọn phương án tách thành 02 dòng 10 số: “Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng” và “Loại khác”. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

40. 3808.62.10

- Mã hàng 3808.62.10 là bột dùng làm hương vòng chống muỗi, đã được nêu trong chủ giải phân nhóm 2 của Chương 38. Mã hàng được nhập từ 2 dòng AHTN 2012 là 3808.91.11 và 3808.91.19. KNNK thế giới chủ yếu từ mã hàng 3808.91.19 với giá trị năm 2017 đạt khoảng 18 triệu USD, nhập khẩu từ Hồng Kông mặt hàng này không đáng kể trong năm 2017. Thuế suất chênh ở mức 0% và 3% trong năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án gộp dòng và áp dụng thuế suất của mã hàng 3808.91.11 (về mức 0% năm 2019) do mức chênh lệch thuế suất không lớn và thuế suất của các dòng chênh lệch sẽ về 0% trong năm 2021.

41. 3808.62.50

- Mã hàng 3808.62.50 là loại khác, dạng lỏng, ngoài hương vòng chống muỗi, tấm thuốc diệt muỗi và dạng bình xịt của loại đã đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5 kg của hàng hóa nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương 38. Mã này được gộp từ 04 dòng AHTN 2012 với kim ngạch nhập khẩu thế giới của mã hàng năm 2017 đạt khoảng 31,5 triệu USD, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông không đáng kể. Chênh thuế suất ở mức 0% và 2%. Bộ Tài chính chọn phương án tách thành 2 dòng 10 s để thống nhất với các phương án đã xử lý trong các FTA VC, AJ, VJ và AI: “Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng” và “Loại khác ”.

42. 3808.62.90

- Mã hàng 3808.62.90 là loại khác, ngoài hương vòng chống muỗi, tấm thuốc diệt muỗi, dạng bình xịt và dạng lỏng của loại đã đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5 kg của hàng hóa nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của chương 38. Mã này được gộp từ 04 dòng AHTN 2012 với kim ngạch nhập khẩu thế giới của mã hàng năm 2017 đạt khoảng 31,5 triệu USD, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông không đáng kể. Chênh lệch thuế suất ở mức 0% và 2% trong năm 2019. Bộ Tài chnh chọn phương án tách thành 02 dòng 10 số: “Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng” và “Loại khc”. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

43. 3808.69.10

44. 3808.69.90

- Mã hàng 3808.69.103808.69.90 là bột dùng làm hương vòng chống muỗi và loại khác, đã đóng gói với trọng lượng tịnh trên 7,5 kg của hàng hóa nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương 38. Mã này được gộp từ 04 dòng AHTN 2012 với kim ngạch nhập khẩu thế giới trung bình là 23,6 triệu USD năm 2017, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông không đáng kể. Chênh thuế suất ở mức 0% và 3%. Bộ Tài chnh chọn phương án tách thành 02 dòng 10 số: “Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng” và “Loại khácˮ. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 39

45. 3907.61.00:

- Mã hàng 3907.61.00 là poly (etylen terephthalat) có chỉ số độ nhớt từ 78ml/g trở lên. Mặt hàng poly (etylen terephthalat) theo AHTN 2012 được chia thành dạng phân tán, dạng hạt và loại khác; trong khi AHTN2017 được kết cấu lại thành loại có chỉ số độ nhớt từ 78ml/g trở lên và loại khác; dẫn đến gộp dòng từ một phần của các dòng 3907.60.10 và 3907.60.90. Kim ngạch nhập khẩu thế giới năm 2017 đạt khoảng 209,5 triệu USD, nhập khẩu chính từ Trung Quốc và ASEAN. Thuế suất MFN 2018 chênh ở mức 0% và 3%, có chênh lệch thuế trong VJ, AJ và VC (phương án chuyển đổi cho 3 biểu này với thuế suất thấp hơn), các FTA khác không có chênh lệch thuế. Tuy nhiên, đối với AC, nlặc dù sau chuyển đổi mã hàng này có thuế suất 0% nhưng Trung Quốc không được hưởng ưu đãi theo nguyên tắc có đi có lại. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chnh chọn phương án gộp dòng, cam kết thuế theo AHTN 2017 là cam kết thấp hơn theo AHTN 2012: Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

46. 3909.31.00

- Mã hàng 3909.31.00 là Poly (metylen phenyl isocyanat) (MDI thô, polymeric MDI), thuộc nhựa amino khác, ngoài nhựa ure, nhựa thioure và nhựa melanin. Nhựa amino khác theo AHTN 2017 đ được kết cấu lại, theo đó Poly (metylen phenyl isocyanat) (MDI thô, polymeric MDI) mới được chi tiết hóa thêm, dẫn đến gộp dòng từ một phần của “hợp chất dùng để đúc” và “loại khác”. Kim ngạch nhập khẩu thế giới trung bình là 58,5 triệu USD, nhập khẩu chính từ Trung Quốc, chênh thuế trong VJ. Hiện tại trong các Hiệp định FTA khác ngoài VJEPA, thuế suất của mã hàng đang áp dụng 0%. Bộ Tài chnh chọn phương n thống nhất với phương án tách thành 02 dòng 10 số đã xử lý trong VJ với mô tả và cam kết như 02 dòng gộp của AHTN 2012.

47. 3916.90.70

48. 3916.90.80

- Mã hàng 3916.90.703916.90.80 lần lượt là plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, và loại từ các sản phẩm polyme trùng ngưng hoặc tái sắp xếp. Phân nhóm 3916.90 theo AHTN 2017 được kết cấu lại, chi tiết hóa thêm mặt hàng 3916.90.70 và 3916.90.80 dẫn đến gộp dòng từ một phần của “sợi monofilament” và “loại khác”. Kim ngạch nhập khẩu thế giới năm 2017 trung bình khoảng 8 triệu USD, nhập khẩu chính từ Nhật Bản, chênh thuế trong một số FTA. Bộ Tài chính chọn phương án tách thành 02 dòng 10 số thống nhất với phương án đã xử lý trong các FTA VC, AJ, VJ, EAEU và AI với mô tả và cam kết như của 02 dòng gộp theo AHTN 2012.

49. 3920.30.99

- Mã hàng 3920.30.99 là loại không phải dạng tấm và phiến của loại khác, ngoài tấm Acrylonitril butadien styren (ABS) sử dụng trong sản xuất t lạnh, từ các polyme từ styren. Phân nhóm 3920.30 theo AHTN 2017 được kết cấu lại, không chi tiết “loại được sử dụng như chất kết dính bằng cách làm nóng chảy” và chi tiết thêm “dạng tấm và phiến, loại cứng” và “loại khác, dạng tấm và phiến”, dẫn đến mã 3920.30.99 được gộp từ dòng “loại được sử dụng như chất kết dính bằng cách làm nóng chảy” và một phần của “loại khác”. Mã hàng này được nhập từ mã hàng 3920.30.10 (KNNK từ HK là 1,4 triệu USD, không cam kết về thuế) và mã hàng 3920.30.90 (KNNK từ HK là 31 nghìn USD, cam kết xóa bỏ thuế quan trong 3 năm). Do KNNK tập trung chủ yếu vào mã 3920.30.10 và có mức độ cam kết cao hơn, Bộ Tài chính chọn phương án áp dụng nguyên tắc chuyển đổi 3.3, theo đó thực hiện nhập dòng và áp dụng mức thuế suất theo dòng hàng theo AHTN 2012 (3920.30.10) chiếm tỉ trọng thương mại lớn. Hiện thuế suất đang áp dụng trong các Hiệp định FTA là 0%.

Chương 40

50. 4011.70.00

- Mã hàng 4011.70.00 là lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng, dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp. Nhóm 4011 theo AHTN 2017 được kết cấu lại, theo đó, loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp không được chi tiết hơn nữa, dẫn đến gộp dòng từ 04 mã AHTN 2012. Kim ngạch nhập khẩu thế giới trong năm 2017 đạt khoảng 3,8 triệu USD, có mức chênh thuê suất trong VC và EAEU. Chênh lệch thuế suất ở mức 12% và 16% trong năm 2019. Bộ Tài chnh chọn phương án tách thành 03 dòng 10 số: mã 4011.70.11.10: - - Loại dùng cho máy ko, my thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30 hoặc xe cút kít, mã 4011.70.11.20: - - Loại khác, có hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự; mã 4011.70.11.90: - - Loại khác; phương án này thng nhất với phương án đã xử lý trong 2 FTA trên để bảo lưu cam kết gốc.

51. 4011.80T11

- Mã hàng 4011.80.11 là lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng, dng cho xe kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng, xe cút kít hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khc, có kích thước vành không quá 61 cm. Phân nhóm 4011.80 theo AHTN 2017 được kết cấu lại theo kích thước vành. Mã 4011.80.11 theo AHTN 2017 được mở rộng thêm loại dùng cho xe cút kít, dẫn đến gộp dòng từ 03 mã AHTN 2012. Chênh thuế trong VC và EAEU. Kim ngạch nhập khẩu thế giới trong năm 2017 đạt khoảng 3,8 triệu USD, KNNK từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể. Chênh lệch thuế suất ở mức 12% và 16% trong năm 2019: Bộ Tài chính chọn phương án tách thành 02 dòng 10 số: mã 4011.80.11.10: - - - - Loại dùng cho xe cút kít, mã 4011.80.11.90: - - - - Loại khác; phương án này thống nhất với phương án đã xử lý trong 2 FTA trên để bảo lưu cam kết gốc.

52. 4011.80.21

- Mã hàng 4011.80.21 là lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dựng, dùng cho xe kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác, có kích thước vành trên 61 cm. Phân nhóm 4011.80 theo AHTN 2017 được kết cấu lại theo kích thước vành, theo đó, mã 4011.80.21 theo AHTN 2017 được gộp từ 03 mã AHTN 2012. Chênh thuế trong VC, VJ, EAEU. Kim ngạch nhập khẩu thế giới trong năm 2017 đạt khoảng 5,9 triệu USD. Chênh lệch thuế suất ở mức 12% và 16% trong hăm 2019. Bộ Tài chnh chọn phương án tách thành 03 dòng 10 số: - mã 4011.80.21.10: Có hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự; mã 4011.80.21.20: Loại khác, dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, mã 4011.80.21.90: Loại khác; phương án này thống nhất với phương án đã xử lý trong 5 FTA trên để bảo lưu cam kết gốc.

53. 4011.90.10

- Mã hàng 4011.90.10 là lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng, dùng cho xe thuộc Chương 87, ngoài loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), loại dùng cho ô tô khách (buses) (1) hoặc ô tô chở hàng (lorries), loại sử dụng cho phương tiện bay, loại dùng cho xe môtô, loại dùng cho xe đạp, loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp và loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp. Mã này được gộp từ 02 mã AHTN 2012. Mặc dù KNNK thế giới không đáng kể, có chênh lệch thuế suất ở mức 8% và 20% trong năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án tách thành 02 dòng 10 số: mã 4011.90.10.10: - - - C hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự; mã: 4011.90.10.90: - - - Loại khác; phương án này thống nhất với phương án đã xử lý trong 5 FTA trên để bảo lưu cam kết gốc.

54. 4011.90.20

- Mã hàng 4011.90.20 là lốp loi bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng, dùng cho máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430. Mã này được gộp từ 02 mã AHTN 2012. Mặc dù KNNK thế giới không đáng kể (dưới 1 triệu USD), có chênh lệch thuế suất ở mức 8% và 12% trong năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án tách thành 02 dòng 10 số: mã 4011.90.20.10: - - - Có hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự, mã 4011.90.20.90: - - - Loại khác; phương án ny thống nhất với phương án đã xử lý trong 2 FTA này để bảo lưu cam kết gốc.

❖ Chương 44

55. 4412.31.00

- Mã hàng 4412.31.00 là gỗ dán không làm từ tre, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm, với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới. Được gộp dòng từ 03 mã AHTN 2012: 4412.31.00 và 4412.32.00 (không cam kết về thuế), 4412.39.00 (xóa bỏ thuế suất trong 3 năm, từ 3% về 0% trong giai đoạn 2019 - 2022), kim ngạch nhập khẩu thế giới trung bình khoảng 15 triệu USD, nhập khẩu chính từ Hoa Kỳ và Trung Quốc, thuế suất MFN 5%. KNNK năm 2017 từ Hồng Kông đối với các mã trên không đng kể. Do khó phân biệt các loại gỗ nhiệt đới, Bộ Tài chnh chọn phương án gộp dòng lấy thuế suất thấp hơn. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 51

56. 5112.11.00

- Mã hàng 5112.11.00 là mặt hàng có mô tả “- - Trọng lượng không quá 200 g/m2” (thuộc Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ, có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên), được gộp từ 2 dòng HS 2012 là 5112.11.10 và 5112.11.90. Mặt hàng này hiện đang được nhập khẩu chính từ Hàn Quốc và Trung Quốc. Chênh thuế suất ở mức 8% và 12% năm 2019. Phương án xử lý đề xuất là tách dòng. Bộ Tài chính chọn phương án tách dòng như sau: mã 5112.11.00. 10: - - - Đã được in kiểu batik truyền thống, mã 5112.11.00.90: - - - Loại khác; phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành:

❖ Chương 58

57. 5803.00.90

- Mã hàng 5803.00.90 có mô tả - Loại khác (thuộc Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06), được gộp từ hai dòng HS 2012 là 5803.00.91 và 5803.00.99. Mặt hàng này hiện đang được nhập khẩu chính từ Thái Lan và Đài Loan. Kim ngạch nhập khẩu thế giới năm 2017 đạt khoảng 3 triệu USD, nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông trong năm 2017 không đáng kể. Chênh lệch thuế suất ở mức 8% và 10% trong năm 2019. Bộ Tài chnh chọn phương án là gộp dòng lấy thuế suất thấp hơn. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 72

58. 7211.90.12

- Mã hàng 7211.90.12 là các sản phẩm sắt thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội), có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, dạng đai và dải, có chiều rộng trên 400 mm. Mã hàng được gộp từ 2 dòng HS 2012 là 7211.90.90 và 7211.90.30. Do KNNK thế giới năm 2017 của mã hàng không lớn (khoảng 1 triệu USD trong năm 2017), nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông trong năm 2017 không đáng kể. Chênh thuế suất ở mức 4% và 6% năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án gộp dòng áp dụng mức thuế suất thấp hơn.

59. 7211.90.14

- Mã hàng 7211.90.14 là mặt hàng có mô tả là Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm thuộc phân nhóm 7211.90 được gộp từ hai mã 7211.90.10 (AHTN 2012) là Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm và 7211.90.30 (AHTN 2012) là Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm thuộc phân nhóm 7211.90. Kim ngạch nhập khẩu thế giới năm 2017 không lớn (dưới 1 triệu USD trong năm 2017). Chênh thuế suất ở mức 4% và 6% trong năm 2019. Bộ Tài chnh chọn phương án nhập dòng và áp dụng mức thuế suất thấp hơn. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

60. 7211.90.91

- Mã hàng 7211.90.91 là mặt hàng có mô tả là Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm thuộc phân nhóm 7211.90 được gộp từ hai mã 7211.90.10 (AHTN 2012) là Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm và 7211.90.30 (AHTN 2012) là Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm thuộc phân nhóm 7211.90. Mặt hàng này được nhập khẩu chính từ Trung Quốc. Kim ngạch nhập khẩu thế giới năm 2017 không lớn (dưới 1 triệu USD trong năm 2017), nhập khẩu mặt hàng này từ Hồng Kông trong năm 2017 không đáng kể. Bộ Tài chính chọn phương án nhập dòng và áp dụng mức thuế suất thấp hơn. Phương án này thống nhất với phương n chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 84

61. 8409.99.72

- Mã hàng 8409.99.72 là “Thân động cơ; hộp trục khuỷu”, được gộp từ 2 mã AHTN 2012 là 8409.99.72 (Thân động cơ) và 8409.99.79 (các bộ phận khác), có chênh thuế đối với AJ ((B16, 20) và không cam kết). Kim ngạch thế giới năm 2017 đạt 2,8 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu từ Hồng Kông không đáng kể. Bộ Tài chnh chọn phương án tách dòng theo mô tả của các mã AHTN 2012. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

62. 8428.20.90

- Mã hàng 8428.20.90 là máy nâng và băng tải dùng khí nén, loại không sử dụng trong nông nghiệp. Tại phiên đàm phán AHTN lần thứ 8, các nước ASEAN đã thảo luận về dòng hàng "Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp" có ở 4 nơi l 8428.20, 8428.33, 8428.39 và 8428.90 trong AHTN 2012. Các nước ASEAN và chuyên gia tư vấn đều thấy rằng ở 3 phân nhóm trên (8428.20, 8428.33, 8428.39) đều không thể có mặt hàng này có cc chức năng này được nên cả hội nghị nhất trí chỉ có mặt hàng; này ở 8428.90. Mã này gộp từ 8428.20.90 và 8428.20.20. Kim ngạch nhập khẩu thế giới năm 2017 đạt 2,9 triệu USD, không ghi nhận kim ngạch nhập khẩu mã hàng từ Hồng Kông trong năm 2017. Bộ Tài chnh chọn phương án nhập dòng lấy thuế suất thấp nhất do mức thuế suất chênh lệch không lớn (3% và 0% năm 2019) và từ năm 2021 thuế suất của mã hàng chênh lệch giảm về mức 0%.

63. 8460.12.00

- Mã hàng 8460.12.00 là Máy mài phẳng, điều khiển số được gộp từ 2 mã AHTN 2012 là 8460.11.00 và 8460.90.10. KNNK năm 2017 ch yếu từ dòng 8460.11.00 (13,5 triệu USD), kim ngạch nhập khẩu từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể cùng với đó là thuế suất chênh lệch ở mức 0% và 2%. Bộ Tài chnh chọn phương án nhập dòng và áp dụng thuế suất của mã hàng 8460.11.00.

64. 8460.19.00

- Mã hàng 8460.19.00 là Máy mài phẳng, loại khác được gộp từ 4 mã AHTN 2012 là 8460.19.10, 8460.19.20, 8460.90.10 và 8460.90.20. KNNK năm 2017 của mã hàng 8460.19.00 (AHTN 2017) đến chủ yếu từ mã hàng 8460.19.10 (AHTN 2012) với giá trị 12,8 triệu USD. KNNK thế giới năm 2017 đạt 17,2 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể cùng với đó là thuế suất chênh lệch ở mức 0% và 2%. Bộ Tài chnh chọn phương án nhập dòng và áp dụng thuế suất của mã hàng 8460.19.10.

65. 8460.22.00

66. 8460.23.00

67. 8460.24.00

- Mã hàng 8460.22.00, 8460.23.00 và 8460.24.00 tương ứng là Máy mài khác: Máy mài không tâm, loại điều khiển số; Máy mài trụ khc, loại điều khiển số và Loại khác, loại điều khiển số. Các mã hàng được gộp từ 2 mã AHTN 2012 là 8460.21.00 và 8460.90.10. KNNK thế giới của từng mã hàng đạt khoảng 6 triệu USD năm 2017, kim ngạch nhập khẩu các mã hàng từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể. Chênh lệch về thuế suất ở mức 0% và 1% năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án nhập dòng và áp dụng mức thuế suất thấp hơn.

68. 8460.29.10

- Mã hàng 8460.29.10 là Máy mài khác, Loại khác, Hoạt động bằng điện được gộp từ 2 mã AHTN 2012 là 8460.29.10 và 8460.90.10. KNNK năm 2017 của 2 mã hàng tương ứng là 15,5 triệu USD và 3,9 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu mã hàng từ Hồng Kông năm 2017 không đáng kể. Chênh lệch về thuế suất ở mức 0% và 2% năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án nhập dòng và áp dụng mức thuế suất thấp hơn do tới năm 2021 thuế suất dng chênh lệch về 0% và thuế suất chênh lệch không lớn.

69. 8460.29.20

- Mã hàng 8460.29.20 là Máy mài khác, Loại khác, Không hoạt động bằng điện được gộp từ 2 mã AHTN 2012 là 8460.29.20 và 8460.90.20. KNNK thế giới của mã hàng năm 2017 không đáng kể (dưới 1 triệu USD), không ghi nhận giá trị nhập khẩu từ Hồng Kông của mã hàng trong năm 2017. Chênh lệch thuế suất ở mức 0% và 1% năm 2019. Bộ Tài chnh chọn phương án nhập dng và áp dụng mức thuế suất thấp hơn do tới năm 2021 thuế suất dòng chênh lệch về 0% và thuế suất chênh lệch không lớn.

Chương 85

70. 8503.00.90

- Mã hàng 8503.00.90 là Các bộ phận chỉ dùng hoặc ch yếu dùng cho các loại máy thuộc nhóm 85.01 (Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện)) hoặc 85.02 (Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay), Loại khác được gộp từ 2 m AHTN 2012 là 8503.00.10 và 8503.00.90. KNNK năm 2017 từ thế giới của các mã hàng lần lượt là 59,2 triệu USD và 121,6 triệu USD. Chênh thuế suất ở mức 3% và 4% năm 2019. Bộ Tài chính chọn phương án gộp dòng theo nguyên tắc 3.3 (lấy thuế của dòng có kim ngạch cao) để tối đa ha lợi ích quốc gia.

71. 8528.42.00

72. 8528.52.00

73. 8528.62.00

- Mã hàng 8528.42.008528.52.00 là màn hình có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71; mã hàng 8528.62.00 là máy chiếu có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71. Đây là trường hợp gộp dòng từ các mã AHTN 2012 khác cam kết thuế trong hầu hết các FTA. Ý kiến trước đây của Tổng cục Hải quan cho rằng (theo công văn số 342/TXNK-PL ngày 31/8/2017), việc tách dòng theo tiêu chí: loại chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71 là rất khó khăn và các mã hàng 8528.42.00, 8528.52.00, 8528.62.00 đang được Vụ Chính sách Thuế đề xuất mức thuế MFN 0%. Bộ Tài chính áp dụng phương án nhập dòng và lựa chọn thuế suất thấp nhất. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

74. 8542.31.00

75. 8542.32.00

76. 8542.33.00

77. 8542.39.00

- Nhóm 8542: Theo HS2017, nhóm 8542 mở rộng phạm vi để bao gồm Mạch điện tử tích hợp nhiều thành phần theo Chú giải 9 (b) (iv) mới của Chương 85. Do vậy, nhóm này được gộp từ khoảng trên 20 nhóm khác từ các chương 84, 85, 90, 93 và 95 có chênh thuế như sau: Mã hàng 8542.31.00 là đơn vị xử lý và đơn vị điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ thời gian và mạch định giờ, hoặc các mạch khác (gộp từ 118 mã AHTN 2012); Mã hàng 8542.32.00 là mặt hàng bộ nhớ (gộp từ 86 mã AHTN 2012); Mã hàng 8542.33.00 là mạch khuếch đại, (gộp từ 35 mã AHTN 2012); Mã hàng 8542.39.00 là mạch điện tử tích hợp/loại khác, (gộp từ 102 mã AHTN 2012). Các mã AHTN 2012 được gộp này thuộc có thuế suất cơ sở và danh mục cam kết xóa bỏ ngay hoặc theo năm, danh mục nhạy cảm và danh mục loại trừ. Bộ Tài chính chọn phương án nhập dòng lấy thuế suất thấp nhất. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi cc Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

78. 9608.30.90

- Mã hàng 9608.30.90 là bút máy ngòi ống và các loại bút khác, được gộp bởi 02 mHS 2012: 9608.30.10 (bút vẽ mực Ấn Độ, thuế suất 2019 20%, KNNK không đáng kể) và 9608.30.90 (Loại khác, thuế suất không cam kết, KNNK 2017 đạt khoảng 770 ngàn USD). Do kim ngạch chủ yếu xuất hiện ở đóng thuế cao 9608.30.90, vì vậy cần lấy thuế theo cam kết của mã 9608.30.90. Bộ Tài chnh chọn phương án gộp dòng theo nguyên tắc 3.3 (lấy thuế của dòng có kim ngạch cao) để tối đa hóa lợi ích quốc gia. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

❖ Chương 96

79. 9620.00. 10

80. 9620.00.20

81. 9620.00. 30

82. 9620.00.40

83. 9620.00. 90

- Các mã hàng 9620.00.10, 9620.00.20, 9620.00.30, 9620.00.40, 9620.00.90 là chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự bằng các chất liệu tương ứng là: plastic; carbon và graphit; sắt và thép; nhôm; chất liệu khác. Gộp bởi 10 mã AHTN 2012, và là dòng chân đế dùng chung cho cả camera, máy ảnh, điện thoại, không phân biệt. V vậy, Bộ Tài chnh chọn phương án không tách ở cấp độ 10 số để đơn giản biểu thuế và áp dụng mức thuế suất thấp nhất. Phương án này thống nhất với phương án chuyển đổi các Nghị định biểu thuế FTA đã ban hành.

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGHỊ ĐỊNH BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỂ THỰC HIỆN CAM KẾT CỦA VIỆT NAM TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - HỒNG KÔNG
(Kèm
theo Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ)

I. ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ

Theo đánh giá của Bộ Tài chính, Dự thảo Nghị định đã đảm bảo được các yêu cầu sau:

- Phù hợp với đường lối, chủ trương, chnh sách của Đảng, tnh hợp hiến, hợp pháp: Nội dung dự thảo Nghị định phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, trong đó có chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng. Việc triển khai xây dựng dự thảo Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định AHKFTA là nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại, đầu tư và sản xuất giữa Việt Nam và Hồng Kông.

Nội dung dự thảo Nghị đnh phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, Luật Hải quan năm 2014.

- Đảm bảo tính thống nhất trong hệ thống pháp luật: Nghị định ban hnh Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định AHKFTA giai đoạn 2019 - 2022 đã được rà soát, đảm bảo tương thích, đồng bộ với các Luật, Nghị định liên quan như Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Quản lý thuế, Nghị định hướng dẫn Luật Đầu tư, Nghị định hướng dẫn Luật Đầu tư, Luật Thương mại.

- Đảm bảo tnh tương thích với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Các nội dung của dự thảo Nghị đnh đã bảo đảm phù hợp với Hiệp định AHKFTA và các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên.

II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

1. Tác động chung về kinh tế, thương mại:

Theo nghiên cứu của Ban Thư ký ASEAN, với cơ cấu kinh tế đặc trưng của Hồng Kông có tỷ trọng cao của các ngành dịch vụ (chiếm 95% GDP), cơ sở hạ tầng phát triển, hiện đại, nền hành chính tiên tiến, nhân lực chất lượng cao cùng với sự hiện diện của các tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, vận tải biển, hàng không v.v, Hiệp định AHKFTA sẽ góp phần giảm thiểu các rào cản, khuyến khích thương mại và đầu tư, do đó, sẽ giúp đa số các nước ASEAN (trừ Lào) tăng GDP. Vì vậy, hợp tác với Hồng Kông trong khuôn khổ AHKFTA có thể đem lại những hiệu ứng tích cực cho phát triển kinh tế của Việt Nam, hỗ trợ thực hiện chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa của Việt Nam.

Đến nay, xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang Hồng Kông chưa cao, chủ yếu là hàng thủy sản, một số loại rau quả và gạo. Dự kiến, việc thực thi trong khuông khổ AHKFTA sẽ thúc đẩy hơn nữa xuất khẩu nông, thủy sản và thực phẩm chế biến từ Việt Nam sang thị trường Hồng Kông trong thời gian tới. Về nhập khẩu, việc cắt giảm thuế theo Hiệp định AHKFTA góp phần đa dạng hóa nguồn hàng nhập khẩu.

Hiệp định AHKFTA cũng giúp tăng cường cơ hội thu hút đầu tư từ Hồng Kông vào Việt Nam cũng như cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế cho hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam.

2. Tác động đối với thu ngân sách nhà nước

a) Về diện mặt hàng nhập khẩu từ Hồng Kông:

Về tổng thể, sau khi thực hiện chuyển đổi từ Danh mục AHTN 2012 sang AHTN 2017 Việt Nam dành cho Hồng Kông mức mở cửa thị trường hàng hóa chiếm khoảng 72% số dòng thuế. Thống kê cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam trong Hiệp định AHKFTA theo Danh mục AHTN 2017 cụ thể như sau:

Bảng 1: Cam kết thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam tại Hiệp định AHKFTA

Nhóm cam kết

Số dòng

%/ tổng dòng

KNNK Hồng Kông năm 2017 (triệu USD)

%/tổng KNNK 2017

KNNK Hồng Kông năm 2018 (triệu USD)

%/tổng KNNK 2018

Xóa bỏ thuế quan sau 3 năm (NT1)

5160

47,5%

570,7

34,4%

516,2

33,6%

Xóa bỏ thuế quan sau 10 năm (NT2)

2658

24,5%

88

5,3%

96,1

6,3%

Nhạy cảm (SL)

457

4,2%

37

2,3%

29,4

2%

Nhạy cảm cao (HSL)

536

4,94%

9

0,5%

8,8

0,6%

Không cam kết (EL)

2045

16,71%

955,2

57,5%

886,2

57,7%

Tổng

10856

100%

1660

100%

1537

100%

Về kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hồng Kông: thống kê hải quan cho thấy: trong năm 2017 giá trị nhập khẩu tăng 11% so với cùng kỳ năm 2016, từ khoảng 1,495 tỷ USD lên 1,660 tỷ USD. Năm 2018, nhập khẩu từ Hồng Kông đạt 1,537 triệu USD. Nhìn chung, KNNK từ Hồng Kông chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nhập khẩu từ thế giới (khoảng 1%).

Diện mặt hàng nhập khẩu chính từ Hồng Kông (có giá trị từ 20 triệu USD trở lên): Trong cơ cấu nhập khẩu năm 2017, nhập khẩu từ thị trường Hồng Kông tập trung vào các nhóm hàng Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày (khoảng 400 triệu USD); Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; phế liệu sắt thép; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và hàng hóa khác (số liệu tham khảo tại Bảng 2).

Bảng 2: Các nhóm hàng nhập khẩu chính từ thị trường Hồng Kông

Nhóm mặt hàng

Giá trị nhập khẩu năm 2016 (triệu USD)

Giá trị nhập khẩu năm 2017 (triệu USD)

Giá trị nhập khẩu năm 2018 (triệu USD)

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

306,2

275,5

180,6

Vải các loại

227,3

242,3

23,14

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

207,9

215,1

369,7

Phế liệu sắt thép

118,2

201,3

192,3

Điện thoại các loại và linh kiện

165,8

193,2

89,2

Hàng hóa khác

137,6

173,3

114,2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

93,4

155,8

294,2

Sản phẩm từ giấy

47,5

46,6

42,5

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

51,8

43,7

64

Tổng

1.355,7

1.632,8

1.369,8

b) Về thu ngân sách nhà nước:

Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2022, mức thuế suất trung bình tại Hiệp định AHKFTA giảm từ 6,97% năm 2019 xuống 4,98% năm 2022. Mức thay đổi thuế suất trung bình lớn nhất diễn ra trong năm 2021 với mức giảm từ 6,52% năm 2020 xuống 4,98% trong năm 2021 - 2022

Bảng 6: Mức giảm thuế suất nhập khẩu

MFN 2018

2019

2020

2021

2022

Thuế suất trung bình

12,06

6,97

6,52

4,98

4,98

Do giá trị nhập khẩu từ Hồng Kông không đáng kể, chỉ chiếm khoảng 1% tng nhập khẩu từ thế giới qua các năm nên nhìn chung việc thực hiện cắt giảm thuế trong khuôn khổ AHKFTA sẽ không tác động nhiều đến thu ngân sách nhà nước.

Giả định KNNK và tỷ lệ sử dụng Form C/O năm 2019 và các năm giai đoạn 2020 - 2022 tăng 20% so với KNNK của năm trước đó. Theo đó, mức cắt giảm thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam trong Hiệp định AHKFTA sẽ dẫn đến giảm số thu từ hoạt động nhập khẩu nhưng bù lại sẽ giúp tăng trưởng KNNK. Nấu mức tăng trưởng KNNK từ Hồng Kông và tỷ lệ sử dụng Form C/O thống kê thực tế theo từng năm tăng đủ để bù đắp mức giảm số thu từ hoạt động nhập khẩu theo đối tác nêu trên thì dự kiến sẽ dẫn đến tăng thu từ hoạt động nhập khẩu.

Giả định mức tận dụng ưu đãi form C/O từ Hiệp định ASEAN - Hồng Kông đạt tỷ lệ 35%, là mức tận dụng ưu đãi trung bình tại các Hiệp định thương mại tự do năm 2017 và 2018. KNNK tăng 20% do giảm thuế thì dự kiến thu ngân sách nhà nước không bị tác động hoặc có thể tăng nhẹ. Theo đó, dự kiến thu thuế nhập khẩu 6 tháng cuối năm 2019 sẽ đạt 506,2 tỷ đồng, năm 2020 đạt 1.136 tỷ đồng, năm 2021 đạt 1.042 tỷ đồng và tăng dần trong các năm tiếp theo. Tới năm 2022, dự thu thuế nhập khẩu tăng 114 tỷ đồng (tương ứng mức tăng 10% so với năm 2020) lên mức 1.250 tỷ đồng.

GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 07/2020/ND-CP

Hanoi, January 5, 2020

 

DECREE

 SCHEDULES OF SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFFS OF VIETNAM FOR IMPLEMENTATION OF ASEAN – HONG KONG, CHINA FREE TRADE AGREEMENT DURING 2019 - 2022

Pursuant to Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to Law on Export and Import Duties dated April 6, 2016;

Pursuant to Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to Law on Treaties dated April 09, 2016;

In implementation of ASEAN – Hong Kong, China Free Trade Agreement coming into effect from June 11, 2019;

At the request of Minister of Finance;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Scope

This Decree prescribes special preferential import tariff rates of Vietnam for implementation of ASEAN – Hong Kong, China Free Trade Agreement during 2019 – 2022 and conditions for benefits thereof according to the Agreement.

Article 2. Regulated entities

1. Tax payers according to Law on Export and Import Duties.

2. Customs authorities and customs officials.

3. Organizations and individuals whose rights and obligations are related to import and export goods.

Article 3. Special preferential import tariffs

Attached to this Decree are special preferential import tariff rates of Vietnam for implementation of ASEAN – Hong Kong, China Free Trade Agreement during 2019 – 2022 (special preferential import tariff rates hereinafter referred to as “AHKFTA tariff rates”).

Goods classification shall comply with Vietnamese regulations and law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Symbol “*”: import goods that do no benefit from AHKFTA tariff rates at the time.

4. With respect to goods under effect of tariff quota, special preferential import tariff rates applied to number of import goods included in tariff quota shall be specified in special preferential import tariffs of Vietnam for implementation of ASEAN – Hong Kong, China Free Trade Agreement during 2019 – 2022 attached hereto. Outside tariff quota rates shall be applied according to regulations and law of Government at the time of import and amount of annual import tariff quota prescribed by Ministry of Industry and Trade.

Article 4. Eligibility for adoption of special preferential import tariff rates

Import goods shall benefit from AHKFTA tariff rates if they simultaneously satisfy following conditions:

1. The import goods are specified in special preferential import tariffs attached hereto.

2. The import goods are imported from members of ASEAN – Hong Kong, China Free Trade Agreement, including following countries and territories:

a) Brunei Darussalam;

b) Kingdom of Cambodia;

c) Republic of Indonesia;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Malaysia;

e) Republic of the Union of Myanmar;

g) Republic of the Philippines;

h) Republic of Singapore;

i) Kingdom of Thailand;

k) Hong Kong Special Administrative Region of the People's Republic of China;

l) Socialist Republic of Vietnam (including goods domestically imported from non-tariff zones).

3. The import goods are transported directly from countries of manufacture specified in Clause 2 of this Article according to AHKFTA and regulations of Ministry of Industry and Trade, to be specific:

a) The goods are transported directly from an exporting member state to an importing member state; or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Transit of goods is necessary due to geographical reasons or transportation requirements;

- The goods are not traded or sold in said countries;

- The goods do not undergo any process or further manufacture except for unloading and loading or other necessary act ivies to preserve the goods in pristine conditions.

4. The import goods satisfy regulations on goods origin and possess certificates of origin using AHK form according to AHKFTA and Ministry of Industry and Trade.

Article 5. Entry into force

1. This Decree comes into force from February 20, 2020.

2. With respect to customs declarations of import goods declared from June 11, 2019 up to before the effective date hereof, if the eligibility for benefitting from the special preferential import tariffs specified in this Decree are satisfied and declarants have submitted a higher tariff rate, customs authorities shall deal with excess duties according to tax administration laws.

Article 6. Responsibilities for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Decree./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

ANNEX I

ON AHKFTA TARIFF SCHEDULE CONVERSION FROM AHTN 2012 TO AHTN 2017
(Attached to Decree No. 07/2020/ND-CP dated January 5, 2010 of Government)

The AHTN 2017 consists of 10,813 tariff line items expressed in 8 digits. Compared to the AHTN 2012, the AHTN 2017 has risen in 1,255 tariff line items, retained description and code of 7,810 tariff line items and merged 682 items; subdivided codes, changed codes and started new lines with new article description of 2,321 tariff line items. According to which, schedules of special preferential import tariffs also undergo similar changes in tariff item lines and tariff commitments due to merging tariff item lines, changing codes and starting new tariff item lines.

Conversion and incorporation of the AHTN 2017 are implemented by Ministry of Finance via issuance of Circular No. 09/TT-BTC dated February 15, 2019 on amendments to Circular No. 65/2017/TT-BTC of Minister of Finance on nomenclature of exports and imports of Vietnam. As a result, Ministry of Finance has converted schedules of special preferential import tariffs according to the AHTN 2017 based on principles of selecting tariff rates according to guide to tariff schedule conversion under free trade agreements and guide to tariff schedule conversion of WTO.

Methods/General principles of converting tariff schedules:

- Case 1 (Retain or subdivide tariff line items):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Case 2 (Merge tariff line items sharing the same commitments according to the AHTN 2012):

In case a new tariff line item (in AHTN 2017) is merged from old tariff line items (in AHTN 2012) that share the same tariff commitment: Apply principle No. 2 which is to recognize the tariff commitment shared by the tariff line item in AHTN 2012.

- Case 3 (Merge tariff line items with different commitments according to the AHTN 2012):

In case a new tariff line item (in AHTN 2017) is merged from old tariff line items (in AHTN 2012) with different tariff commitments: Apply following principles:

+ Principle No. 3.1: In case merged tariff line items witness considerable difference among tariff rates and have high turnovers that will impact domestic manufacture and state budget revenue, subdivide into new tariff line items and retain the original tariff commitments prior to the conversion;

+ Principle No. 3.2: Merge tariff line items and apply the lowest tariff rate among the tariff line items in AHTN 2012 to tariff line items in AHTN 2017;

+ Principle No. 3.3: Merge tariff line items and apply tariff rates of tariff line items in AHTN 2012 which account for the majority of import turnover (according to FTA and world’s import turnovers);

+ Principle No. 3.4: Merge tariff line items and apply weighted-average tariff rates based on turnovers of tariff line items in AHTN 2012;

+ Principle No. 3.5: In case of failure to determine accurate commercial distribution, merge tariff line items and apply average tariff rates of tariff line items in AHTN 2012.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. 0301.93.10:

2. 0301.93.90:

- Subheading 0301.93 in HS 2017 has included Catla catla and Labeo rohita in carp section, thus collected partially from the subheading 0301.99.40 and led to difference in tariffs of merged line items: Code 0301.93.10 is merged from 2 codes of AHTN 2012, Code 0301.93.90 is merged from 4 codes of AHTN 2012. Both of the codes merged from shall observe differences of 0% and 16% (in 2019) in tariff rates. Import turnover from Hong Kong in recent time of subheadings above are unidentified.

Ministry of Finance shall choose to merge tariff line items and apply the low rate of 0% due to 2 reasons: (i) according to explanation of WCO experts, added carp species are rarely encountered ones; (ii) import turnover primarily comes from China and subheading 0301.93 merged from has tariff rate of 0%. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

3. 0302.99.00:

- Subheading 0302.99.00 includes edible products of raw fish and frozen fish except fillet and a portion of 56 tariff line items due to addition of fins, heads, tails, maws and other edible fish offal (MFN tariff observes differences of 10%, 12%, 15% and 20%, AHK tariff rate observe differences of 8%, 10%, 12% and 16%). World’s turnover in 2017 (at around USD 38.4 million) is mainly generated from 0302.14.00 which are Atlantic salmon and Danube salmon, with Norway as primary import partner (import turnover in 2017 reaches USD 30.3 million). Ministry of Finance shall choose to apply tax of tariff line item 0302.91.00 (in AHTN 2017) at 16% (during 2019-2020) and down to 12% (during 2021-2022) in order to agree with fish products in subheadings 0302.9x. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

4. 0303.99.00:

5. 0307.49.30:

- Subheading 0307.49.30 includes smoked cuttle fish and squid and due to elimination of scientific names in round brackets, the subheading includes all species cuttle fish and squid. This subheading is merged from 2 subheadings in AHTN 2012 which observe differences in tariff rates of 8% and 20% (in 2019), this item is not included in world’s import turnover in 2017. Ministry of Finance shall choose to split into 2 tariff line items: 0307.49.30.10 - - - - Cuttle fish (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) (correlates with subheading 0307.49.30, with tariff rates of 20% during 2019 – 2020 and 15% during 2021 – 2022) and squid (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) and 0307.49.30.90 - - - - Others (correlate with subheading 0307.99.20, with tariff rates of 8% in 2019 - 2020 and 6% during 2021 – 2022). This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. 1211.20.00

7. 1211.40.00

8. 1211.50.00

9. 1211.90.11

10. 1211.90.12

11. 1211.90.13

12. 1211.90.15

13. 1211.90.16

14. 1211.90.19

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



16. 1211.90.92

17. 1211.90.94

18. 1211.90.95

19. 1211.90.97

20. 1211.90.98

21. 1211.90.99

According to the HS 2017, heading 12.11 is expanded to include chilled and frozen items of headings 1404 and 2008 thus lead to difference in tariff commitments after merging of 16 line items of following items: Ginseng roots, Coca leaf, Poppy straw and types/parts of other plants under 12.11 heading. Differences in tariffs range from 0% to 32% in 2019. Ministry of Finance shall choose to split following 16 subheadings into line items of 10 digits based on article description in AHTN 2012: 1211.20.00, 1211.50.00, 1211.90.11, 1211.90.12, 1211.90.13, 1211.90.15, 1211.90.16, 1211.90.19, 1211.90.91, 1211.90.92, 1211.90.94, 1211.90.95, 1211.90.97, 1211.90.98, 1211.90.99; 1211.40.00. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 13

22. 1302.14.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 1302.14.00 includes natural gum and extracts of ephedra and subheading 1302.19.90 includes natural gum and extracts of other plants and types are both merged from 2 line items in AHTN 2012 with differences in tariff rate of 3% and 4%. Tariff rate in most of other FTA is 0% (except VC and AJ which are 5% and AI is 1%). World’s import turnover in 2017 reached around USD 6.7 million, mainly from China, Vietnam does not import said items from Hong Kong in 2017. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rate (tariff rate of 3% during 2019 - 2020 and 0% from 2021) since import from Hong Kong is insignificant, tariff rates in current FTA are relatively low and ACFTA is currently applying tariff rate of 0% to these items.

Chapter 15

24. 1508.90.00

- Subheading 1508.90.00 includes ground-nut oil and its fractions, whether or not refined, but not chemically modified, except for crude oil; is merged from 1508.90.10 and 1508.90.90 (in AHTN 2012) which are “fractions of unrefined ground-nut oil” and “other” with differences in tariff rate of 3% and 20%. No record on import turnover from Hong Kong in 2017.

During negotiation on AHTN, member states have agreed to exclude fractions of unrefined ground-nut oil (subheading 1508.90.10), the ASEAN Economic Minister Meeting has reached a consensus to merge line items. At the 10th session on correlation tables, the Meeting has agreed to add separate annexes for tariff line items on which Vietnam’s opinion differs from the Meeting’s. According to Vietnam, subheading 1508.90.00 (AHTN 2017) only correlates with subheading 1508.90.90 (AHTN 2012). General Department of Customs request Department of International Cooperation to utilize this fact in negotiation with FTA partners. Thus, Ministry of Finance chooses to apply tariff commitment of subheading 1508.90.90 (AHTN 2012). This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 16

25. 1604.18.10

- Subheading 1604.18.10 includes shark fins prepared for instant use under “-Fish, whole or in pieces, but not minced”. Merged from 4 line items, 2 of which are 1604.19 under “-Fish, whole or in pieces, but not minced” and a portion of 2 line items under “-Other prepared or preserved fish”. No record on import turnover from Hong Kong in 2017.

Due to changes in HS 2017, the item “shark fins, prepared for instant use” is restructured: instead of being specified in “Other prepared or preserved fish” according to HS 2012, has been relocated and combined with other types under “Fish, whole or in pieces, but not minced” in HS 2017. Because subheadings in AHTN 2012 have low import turnover (under USD 1 million) due to the line items “Other prepared or preserved fish” have the highest turnover, Ministry of Finance chooses not to add another 10-digit line item but to retain policies of the item “Shark fins, prepared for instant use” and apply tariff rate of subheading 1604.20.11 (AHTN 2012). This method agrees with conversion method specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



26. 1806.31.00

27. 1806.32.00

Subheadings 1806.31.00 and 1806.32.00 include food preparations from chocolate in blocks, slabs or bars and are merged from 2 subheadings in AHTN 2012. Subheading 1806.31.00 observes differences in tariff rate of 13% and 35% (in 2019); subheading 1806.32.00 observes differences in tariff rate of 20% and 30% (in 2019). Import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant. Due to difficulty distinguishing the 2 merged line items, exact definitions of “chocolate confectionery” and “other” are unidentified. Thus, Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff commitments. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 21

28. 2103.90.21

- Subheading 2103.90.21 includes fermented shrimp paste (prawn sauce) including belacan is merged from 3 line items in HS 2012 of 1605.21.10, 1605.29.10 and 2103.90.40 with differences in tariff commitments. Import turnover of the 2 subheadings 1605.21.10 and 1605.29.10 from Hong Kong is absent; import is primarily performed by other FTA members with import turnover of around USD 9.1 million, in which revenues from ASEAN accounts for around USD 6.6 million. Following principle No. 32, Ministry of Finance chooses to merge and apply tariff commitment of subheading 2103.90.40 (AHTN 2012), with tariff rate of 24% in 2019 – 2020 and 18% in 2021 – 2022, tariff rate applied to the subheading under ACFTA is currently at 0%.

29. 2106.90.20

- Subheading 2106.90.20 includes powdered alcohol, which are other items of food preparations that are not specified or detailed elsewhere; is merged from 4 other subheadings in AHTN 2012 that observe tariff differences of 15% and 20% (in 2019). Import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant. According to General Department of Customs, adding 2 more line items in 10-digit level will trouble customs officers due to potential false declaration as a result of difficulty in distinguishing concocting method. Ministry of Finance chooses to merge and apply tariff rate of subheading 2106.90.67 (AHTN 2012). This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 29

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 2939.80.00 includes Alkaloids, natural or reproduced synthetically and their salts, ethers, esters and derivatives. This item is created by partially merging 2 subheadings of 2933.99.90 and 2934.99.90 in AHTN 2012. World’s import turnover of the 2 subheadings is USD 24.2 million and USD 12.1 million respectively, mainly imported from China with differences in tariff rate of 0% and 5% (in 2019). No record on import turnover from Hong Kong in 2017. MFN tariff rate of subheading 2939.80.00 in 2017 is being proposed by the Department of Tax Policy to be 0% and placed under line management. Thus, Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff commitment. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 30

31. 3004.60.90

- Subheading 3004.60.90 includes others, containing antimalarials specified under subheading notes No. 2 of Chapter 30, apart from the type containing artemisinin in combination with other active pharmaceutical ingredients and types containing artesunate or chloroquine. Merged from 2 specific line items of AHTN 2012 that are “herbal medicaments” (3004.90.63) and “other” (3004.90.69). World’s import turnover of 2 subheadings under AHTN 2012 is insignificant (under USD 1 million), no record on import turnover of Hong Kong in 2017. MFN tariff rate is at 5%, differences in tariff rate are at 0% and 5% (in 2019). The items observe differences in tariff due to being placed under sensitive item category, thus, in order to prevent erosion of commitments under FTAs, Ministry of Finance chooses to split line items similar to the AHTN 2012, namely “herbal medicaments” and “others” and apply the lower tariff rate. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 34

32. 3402.11.90:

- Subheading 3402.11.90 includes organic surface-active ingredients (other than soap); surface-active preparations, washing preparations (including auxiliary washing preparations) and cleaning preparations, whether or not containing soap, other than those of heading 34.01. The subheading observes differences in tariff of 5% and 6% (in 2019). Merged from 2 subheadings of 3402.11.91 and 3402.11.99.

Import turnover primarily generated from the subheading 3402.11.99 (in AHTN 2012) at around USD 28.7 million in 2016 and USD 28.6 million in 2017, mostly from Thailand and Indonesia. Vietnam did not import this item from Hong Kong in 2017.

Following principle No. 3.2, Ministry of Finance chooses to merge and apply tariff commitment of subheading 3402.11.99 (AHTN 2012), tariff rate of the subheading applied in AC, AI and AJ Agreements is currently at 0%.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 3402.12.00 includes organic surface-active agents, whether or not put up for retail sale, cationic merged from 2 subheadings of 3402.12.10 and 3402.12.90 in the AHTN 2012, differences in tariff rate of 5% and 6% (in 2019). Import turnover is mainly generated by subheading 3402.12.90 (import turnover at USD 6.5 million in 2017), primarily from China, Vietnam did not import this item from Hong Kong in 2017.

Following principle No. 3.2, Ministry of Finance chooses to merge and apply tariff commitment of subheading 3402.12.90 (AHTN 2012), tariff rate of the subheading applied in AC, AI and AJ Agreements is currently at 0%.

Chapter 37

34. 3705.00.90

- Subheading 3705.00.90 includes photographic plates, and film, exposed and developed, other than cinematographic film, x-ray and microfilm. Heading 3705 is reformed compared to the AHTN 2012, according to which, the type for offset reproduction is included in other type thus lead to merging of line items. World’s import turnover of the 2 subheadings in the AHTN 2012 is insignificant (under USD 1 million), differences in tariff rate are at 2% and 4% in 2019, primarily imported by South Korea. Import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant. Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit subheadings retaining description and commitments in the AHTN 2012 and apply the lower tariff rate. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 38

35. 3808.52.90

36. 3808.59.10

37. 3808.59.21

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 3808.59.10 includes other insecticides, other than DDT (ISO), packed with net weight not exceeding 300g. Heading 3808.59 is reformed compared to the AHTN 2012, according which, insecticides in the AHTN 2017 shall not be itemized into intermediate preparations for the manufacture of insecticides, mosquito coils and mosquito mats as done in the AHTN 2012 but merged instead. World’s import turnover of the 9 merged line items is at around USD 42.8 million, import from Hong Kong in 2017 is insignificant, import primarily comes from China, import from Hong Kong in 2017 is insignificant, differences in tariff are at 0%, 2% and 4% (in 2019). Ministry of Finance chooses to split into 3 10-digit line items of: “Intermediate preparations for production of insecticides”; “Mosquito coils, mosquito mats and other insecticides in aerosol containers”; and “Other” with commitments similar to subheadings fitting the same commitments in the AHTN 2012. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

- Subheading 3808.59.21 includes other fungicides in aerosol containers, other than DDT (ISO), packed with net weight not exceeding 300g. Meanwhile, fungicides in aerosol containers in the AHTN 2017 shall not be itemized into “with a validamycin content not exceeding 3% by net weight” and “other” as done in the AHTN 2012 but merged instead. Subheading 3808.59.21 is merged from 3 line items in the AHTN 2012 with world’s import turnover at around USD 4.4 million in 2017, import primarily comes from China and Thailand, import from Hong Kong in 2017 is insignificant, differences in tariff rate are at 0% and 2% (in 2019). Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items with commiments similar to those of line items having the same description in the AHTN 2012. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

38. 3808.61.40

- Subheading 3808.61.40 includes other type, in form of liquids, other than mosquito coils, mosquito mats and aerosol container form of the type that is packed with net weight not exceeding 300g and of items specified in subheading notes No. 2 of Chapter 38. This subheading is merged from 4 line items in AHTN 2012 with average turnover at around USD 31.5 million in 2017, import primarily comes from China, import from Hong Kong in 2017 is insignificant, differences in tariff are at 0% and 2% (in 2019). Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items in order to agree with methods set forth under VC, AJ, VJ and AI FTAs: “Intermediate preparations for production of insecticides” and “Other”.

39. 3808.61.90

- Subheading 3808.61.90 includes other than mosquito coils and mosquito mats, aerosol container form, liquid form and having deodorising function of the type packed with net weight not exceeding 300g of items specified in subheading notes No. 2 of Chapter 38. This subheading is merged from 3 line items of the AHTN 2012 with world’s import turnover at around USD 31.5 million in 2017, import primarily comes from China, import from Hong Kong in 2017 is insignificant and differences in tariff rate are at 0% and 2% (in 2019). Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items: “Intermediate preparations for production of insecticides” and “Other”. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

40. 3808.62.10

- Subheading 3808.62.10 includes powder for production of mosquito coils, specified in subheading notes No. 2 of Chapter 38. The subheading is merged from 2 line items in AHTN 2012 that are 3808.91.11 and 3808.91.19. World’s import turnover is primarily generated by 3808.91.19 which in 2017 is USD 18 million, import from Hong Kong in 2017 is insignificant. Differences in tariff rate are at 0% and 3% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge and apply tariff rate of subheading 3808.91.11 (leading down to 0% in 2019) due to insignificant tariff differences and gradual reducing to 0% of tariff of the line items in 2021.

41. 3808.62.50

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



42. 3808.62.90

- Subheading 3808.62.90 includes other type, other than mosquito coils and mosquito mats, in aerosol container form and liquid form of the type that is packed with net weight exceeding 300g but not exceeding 7.5 kg of the items specified in subheading notes No. 2 of Chapter 38. This subheading is merged from 4 line items in AHTN 2012 with world’s import turnover at around USD 31.5 million in 2017, import primarily comes from China, import from Hong Kong is insignificant, differences in tariff are at 0% and 2% in 2019. Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items: “Intermediate preparations for production of insecticides” and “Other”. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

43. 3808.69.10

44. 3808.69.90

- Subheadings 3808.69.10 and 3808.69.90 include powder for production of mosquito coils and other, packed with net weight exceeding 7.5 kg of the items specified in subheading notes No. 2 of Chapter 38. This subheading is merged from 4 line items in AHTN 2012 with world’s import turnover at around USD 23.6 million in 2017, import primarily comes from China, import from Hong Kong in 2017 is insignificant, differences in tariff are at 0% and 3% in 2019. Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items: “Intermediate preparations for production of insecticides” and “Other”. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 39

45. 3907.61.00:

- Subheading 3907.61.00 includes poly(ethylene terephthalate) with viscosity of 78 ml/g or higher. Poly(ethylene terephthalate) in AHTN 2012 is divided into dispersion, granule and other forms; while in AHTN 2017, poly(ethylene terephthalate) is reformed to create the type whose viscosity is 78 ml/g or higher and other; thus portions of the subheadings 3907.60.10 and 3907.60.90 are merged. World’s import turnover in 2017 is around USD 209.5 million with import primary originates from China and ASEAN. MFN 2018 tariff rate observes differences at 0% and 3%, tariff rates in VJ, AJ and VC observe differences (method of converting the 3 schedules with a lower tariff rate) and other FTAs do not observe differences in tariff. With respect to the AC, despite having 0% tariff rate after conversion, China shall not receive preferential treatment for this subheading in a principle of reciprocity. Thus, Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff commitment in AHTN 2012. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

46. 3909.31.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



47. 3916.90.70

48. 3916.90.80

49. 3920.30.99

- Subheading 3920.30.99 includes other than plates and sheets of other types, other than Acrylonitrile butadiene styrene (ABS) sheets of a kind used in the manufacture of refrigerators, of polymers of styrene. Heading 3920.30 according to AHTN 2017 has been reformed, not specified as “a kind used as an adhesive by melting” and further specified as “plates and sheets, rigid” and “other, plates and sheets”, thus subheading 3920.30.99 is merged from “a kind used as an adhesive by melting” and a portion of “other”. This subheading is merged from subheading 3920.30.10 (import turnover from Hong Kong is USD 1.4 million without tariff commitment) and subheading 3920.30.90 (import turnover from Hong Kong is USD 31 thousand, committed to cut tariffs after 3 years). Since import turnover primarily focuses on 3920.30.10 with higher commitments, Ministry of Finance chooses to apply method No. 3.3, according to which, merge line items and apply tariff rate of the line item in AHTN 2012 (3920.30.10) which accounts for the majority of trade. Tariff rate applied in FTAs is currently at 0%.

Chapter 40

50. 4011.70.00

- Subheading 4011.70.00 includes new pneumatic tyres, of rubber, of a kind used on agricultural or forestry vehicles and machines. Heading 4011 according to the AHTN 2017 has been reformed, according to which, “of a kind used on agricultural or forestry vehicles and machines” shall not be itemized any further thus leading to merging of 4 AHTN 2012 subheadings. World’s import turnover in 2017 is approximately USD 3.8 million, tariffs under VC and EAEU observe differences. Tariff differences are at 12% and 16% in 2019. Ministry of Finance chooses to split into 3 10-digit line items: subheading 4011.70.11.10: - - Of a kind used on tractors, machinery of heading 84.29 or 84.30, or wheel-barrows, subheading 4011.70.11.20: - - Other, having a “herring-bone” or similar tread; subheading 4011.70.11.90: - - Other; this method agrees with methods applied in the 2 FTAs above to ensure continuity of original commitments.

51. 4011.80T11

- Subheading 4011.80.11 includes new pneumatic tyres, of rubber, of a kind used on tractors, mechinery of heading 84.29 or 84.30, forklifts, wheel-barrows or other industrial handling vehicles and machines, having a rim size not exceeding 61 cm. Heading 4011.80 according to AHTN 2017 has been reformed according to rim size. Subheading 4011.80.11 according to AHTN 2017 is expanded in order to include a kind for wheel-barrows, thus leading to merging of 3 AHTN 2012 subheadings. Tariffs under VC and EAEU observe differences. World’s import turnover in 2017 is approximately USD 3.8 million, import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant. Tariff differences are at 12% and 16% in 2019: Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items: subheading 4011.80.11.10: - - - - Of a kind used for wheel-barrows, subheading 4011.80.11.90: - - - - Other; this method agrees with methods applied in the 2 FTAs above to ensure continuity of original commitments.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 4011.80.21 includes new pneumatic tyres, of rubber, of a kind used on tractors, mechinery of heading 84.29 or 84.30, forklifts or other industrial handling vehicles and machines, having a rim size exceeding 61 cm. Heading 4011.80 according AHTN 2017 has been reformed according to rim size, according to which, subheading 4011.80.21 according to AHTN 2017 is merged from 3 subheadings in AHTN 2012. Tariffs under VC, VJ and EAEU observe differences. World’s import turnover in 2017 is approximately USD 5.9 million. Tariff differences are at 12% and 16% in 2019. Ministry of Finance chooses to split into 3 10-digit line items: - subheading4011.80.21.10: Other, having a “herring-bone” or similar tread; subheading 4011.80.21.20: Other, for machinery of heading 84.29 or 84.30, subheading 4011.80.21.90: Other; this method agrees with methods applied in the 5 FTAs above to ensure continuity of original commitments.

53. 4011.90.10

- Subheading 4011.90.10 includes new pneumatic tyres, of rubber, for vehicles in Chapter 87, other than kinds used on motor cars (including station wagons and racing cars), kinds used on buses (1) or lorries, kinds used on aircraft, kinds used on motorcycles, kinds used on bicycles kinds used on agricultural or forestry vehicles and machines and kinds used on construction, mine or industrial handling vehicles and machines. This subheading is merged from 2 subheadings of AHNT 2012. Despite insignificant world’s import turnover, tariff in 2019 observes differences of 8% and 20%. Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items: subheading 4011.90.10.10: - - - Having a “herring-bone” or similar tread; subheading: 4011.90.10.90: - - - Other; this method agrees with methods applied in the 5 FTAs above to ensure continuity of original commitments.

54. 4011.90.20

- Subheading 4011.90.20 includes new pneumatic tyres, of rubber, for machines in heading 8429 or 8430. This subheading is merged from 2 subheadings in AHTN 2012. Despite insignificant world’s import turnover (under USD 1 million), tariff differences are at 8% and 12% in 2019. Ministry of Finance chooses to split into 2 10-digit line items: subheading 4011.90.20.10: - - - Having a “herring-bone” or similar tread, subheading 4011.90.20.90: - - - Other; this method agrees with methods applied in the 2 FTAs above to ensure continuity of original commitments.

Chapter 44

55. 4412.31.00

- Subheading 4412.31.00 includes plywood made from other than bamboo, consisting solely of sheets of wood (other than bamboo), each ply not exceeding 6 mm thickness, with at least one outer ply of tropical wood. Merged from 3 subheadings in AHTN 2012: 4412.31.00, 4412.32.00 (no tariff commitments), 4412.39.00 (tariff cut after 3 years, from 3% to 0% during 2019 – 2022), average world’s import turnover is approximately USD 15 million, primary import comes from the US and China, MFN tariff rate is 5%. Import turnover in 2017 of subheadings above from Hong Kong is insignificant. Due to difficulty distinguishing tropical wood, Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rate. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 51

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 5112.11.00 includes items having description “- - Of a weight not exceeding 200 g/m2” (under Woven fabrics of combed wool or of combed fine animal hair containing 85% or more by weight of wool or of fine animal hair), merged from 2 line items in HS 2012: 5112.11.10 and 5112.11.90. Primary import comes from South Korea and China. Tariff differences are at 8% and 12% in 2019. Splitting method is proposed. Ministry of Finance chooses to split as follows: subheading 5112.11.00.10: - - - Printed by the traditional batik process, subheading 5112.11.00.90: - - - Other; this method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules:

Chapter 58

57. 5803.00.90

- Subheading 5803.00.90 contains description – Other (Gauze, other than narrow fabrics of heading 58.06), merged from 2 line items in HS 2012: 5803.00.91 and 5803.00.99. Primary import comes from Thailand and Taiwan. World’s import turnover in 2017 is approximately USD 3 million, import from Hong Kong in 2017 is insignificant. Tariff differences are at 8% and 10% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff commitments. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 72

58. 7211.90.12

- Subheading 7211.90.12 includes flat-rolled products of iron or non-alloy steel, of a width of 600 mm or more, not clad, plated or coated, not further worked than cold-rolled (cold-reduced), containing by weight 0.6 % or more of carbon, hoop and strip, of a width exceeding 400 mm. The subheading is merged from 2 line items in HS 2012: 7211.90.90 and 7211.90.30. Due to insignificant world’s import turnover of this subheading in 2017 (approximately USD 1 million), import from Hong Kong in 2017 is insignificant. Tariff differences are at 4% and 6% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rate.

59. 7211.90.14

- Subheading 7211.90.14 includes items having description of Other, of a thickness of 0.17 mm or less under heading 7211.90 is merged from 2 subheadings in AHTN 2012 of 7211.90.10: Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm and 7211.90.30: Other, of a thickness of 0.17 mm or less under heading 7211.90. World’s import turnover in 2017 is insignificant (under USD 1 million in 2017). Tariff differences are at 4% and 6% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rate. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 7211.90.91 includes items having description of Other, of a thickness of 0.17 mm or less under heading 7211.90 is merged from 2 subheadings in AHTN 2012 which are 7211.90.10: Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm and 7211.90.30: Other, of a thickness of 0.17 mm or less under heading 7211.90. Primary import comes from China. World’s import turnover in 2017 is insignificant (under USD 1 million in 2017), import from Hong Kong in 2017 is insignificant. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rate. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 84

61. 8409.99.72

- Subheading 8409.99.72 includes “Cylinder blocks; crank cases”, is merged from 2 subheadings in AHTN 2012: 8409.99.72 (Cylinder blocks) and 8409.99.79 (other components), observes tariff differences compared to AJ ((B16, 20) and no commitments). World’s import turnover in 2017 is approximately USD 2.8 million, import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant. Ministry of Finance chooses to split according to description of AHTN 2012 subheading. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

62. 8428.20.90

- Subheading 8428.20.90 includes Pneumatic elevators and conveyors, of kinds not used for agriculture. At the 8th AHTN negotiation session, ASEAN states have discussed “Automated machines for the transport, handling and storage of printed circuit boards, printed wiring boards or printed circuit assemblies” in 4 headings of AHTN 2012 which are 8428.20, 8428.33, 8428.39 and 8428.90. ASEAN states and consulting experts acknowledge that in the 3 headings of 8428.20, 8428.33 and 8428.39, the items cannot have such functions thus the Meeting has agreed that the items are only available in heading 8428.90. This heading is merged from 8428.20.90 8428.20.20. World’s import turnover in 2017 is USD 2.9 million, no record on import turnover from Hong Kong in 2017. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rate due to insignificant tariff differences (3% and 0% in 2019) and tariff rate of this subheading will be reduced to 0% in 2021.

63. 8460.12.00

- Subheading 8460.12.00 includes Flat-surface grinding machines, numerically controlled is merged from 2 subheadings in AHTN: 8460.11.00 and 8460.90.10. Import turnover in 2017 is mainly generated from subheading 8460.11.00 (USD 13.5 million), import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant, tariff differences are at 0% and 2%. Ministry of Finance chooses to merge and apply tariff rate of subheading 8460.11.00.

64. 8460.19.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



65. 8460.22.00

66. 8460.23.00

67. 8460.24.00

- Subheadings 8460.22.00, 8460.23.00 and 8460.24.00 include respectively Other grinding machines: Centerless grinding machines, numerically controlled; Other die grinders, numerically controlled and Other, numerically controlled. The subheadings are merged from 2 subheadings of AHTN 2012: 8460.21.00 and 8460.90.10. World’s import turnover of each subheading in 2017 is approximately USD 6 million, import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant. Tariff differences are at 0% and 1% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rates.

68. 8460.29.10

- Subheading 8460.29.10 includes Other grinding machines, Electrically operated is merged from 2 subheadings in AHTN 2012: 8460.29.10 and 8460.90.10. Import turnover in 2017 of 2 corresponding subheadings is USD 15.5 million and USD 3.9 million, import turnover from Hong Kong in 2017 is insignificant. Tariff differences are 0% and 2% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rates until 2021 when the tariff rates reach 0% and tariff differences are insignificant.

69. 8460.29.20

- Subheading 8460.29.20 includes Grinding machines, Other, Not electrically operated is merged from 2 subheadings in AHTN 2012: 8460.29.20 8460.90.20. World’s import turnover in 2017 is insignificant (USD 1 million), no record on import turnover from Hong Kong in 2017. Tariff differences are 0% and 1% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lower tariff rate until 2021 when the tariff rates reach 0% and tariff differences are insignificant.

Chapter 85

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Subheading 8503.00.90 includes Parts suitable for use solely or principally with the machines of heading 85.01 (Electric motors and generators (except generator sets)) or 85.02 (Electric generating sets and rotary converters), Other and is merged from 2 subheadings in AHTN 2012: 8503.00.10 and 8503.00.90. World’s import turnover in 2017 of the 2 subheadings is USD 59.2 million and USD 121.6 million respectively. Tariff differences are at 3% and 4% in 2019. Ministry of Finance chooses to merge according to principle No. 3.3 (apply the higher tariff rate) to maximize national benefits.

71. 8528.42.00

72. 8528.52.00

73. 8528.62.00

- Subheadings 8528.42.00 and 8528.52.00 include screens capable of connecting directly and designed to use with automatic data processing machines under heading 84.71; subheading 8528.62.00 includes projectors capable of connecting directly and designed to use with automatic data processing machines under heading 84.71. This is a case of merging line items under AHTN 2012 with different tariff commitments in most of FTAs. General Department of Customs previously stated (according to Official Dispatch No. 342/TXNK-PL dated August 31, 2017) that splitting data processing systems under heading 84.71 based on kinds used primarily is difficult and the subheadings 8528.42.00, 8528.52.00, 8528.62.00 are being proposed to obtain MFN tariff rates of 0% by Department of Tax Policy. Ministry of Finance chooses to merge and apply the lowest tariff rate. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

74. 8542.31.00

75. 8542.32.00

76. 8542.33.00

77. 8542.39.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



78. 9608.30.90

- Subheading 9608.30.90 includes stylograph pens and other pens, is merged by 2 subheadings in AHTN 2012: 9608.30.10 (Indian ink drawing pens, tariff rate of 20% in 2019, insignificant import turnover) and 9608.30.90 (Other, no tariff commitment, import turnover in 2017 is approximately USD 770 thousand). Due to turnover primarily generated by subheading 9608.30.90 which has high tariff, thus tariff commitment of subheading 9608.30.90 shall be applied. Ministry of Finance chooses to merge and apply principle No. 3.3 (apply tariff of line items with high turnover) to maximize national benefits. This method agrees with conversion methods specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

Chapter 96

79. 9620.00.10

80. 9620.00.20

81. 9620.00.30

82. 9620.00.40

83. 9620.00.90

- Subheadings 9620.00.10, 9620.00.20, 9620.00.30, 9620.00.40 and 9620.00.90 include monopods bipods tripods and similar articles made with following materils: plastic; carbon and graphite; iron and steel; aluminum; other materials. Merged from 10 subheadings in AHTN 2012 and all items can be used for video capture devices, cameras and phones. Thus, Ministry of Finance chooses not to split into 10-digit subheadings to simplify the tariff schedule and apply the lowest tariff rates. This method agrees with conversion method specified in issued Decrees on FTA tariff schedules.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ANNEX II

IMPACT ASSESSMENT REPORT OF DECREE ON SCHEDULES OF SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFFS OF VIETNAM FOR IMPLEMENTATION OF ASEAN – HONG KONG
(Attached to Decree No. 07/2010/ND-CP dated January 5, 2010 of Government)

I. OVERALL ASSESSMENT

According to assessment of Ministry of Finance, the draft Decree has satisfied following requirements:

- Compliance with policies and guidance of the Communist Party, constitutional compliance and legitimacy: The draft Decree conforms to policies and guidance of the Communist Party, which includes socio-economic development policies of the Communist Party. Development of draft Decree on schedules of special preferential import tariffs of Vietnam for implementation of AHKFTA is to promote commercial activities, investment and manufacturing activities between Vietnam and Hong Kong.

The draft Decree conforms to the Constitution dated 2013, Law on Export and Import Duties dated 2016 and Law on Customs dated 2014.

- Consolidation in legal system: Decree on schedules of special preferential import tariffs of Vietnam for implementation of AHKFTA during 2019 - 2022 has been examined and ensured in terms of consistency and compatibility with relevant laws and decrees namely Commercial Law, Law on Investment, Law on Tax Administration, Decree on elaborating to Law on Investment and Decree on elaborating to Law on Investment and Commercial Law.

- Consistency with international agreements to which Vietnam is a signatory: Contents of draft Decree have been guaranteed to conform to the AHKFTA and relevant international agreements to which Vietnam is a signatory.

II. IMPACT ASSESSMENT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



According to research of the ASEAN Secretariat, since service sector accounts for the majority of the economy sectors of Hong Kong (95% of GPD), developed and modern infrastructure, innovative administrative basis, high quality personnel with presence of multinational enterprises leading in banking, finance, insurance, maritime, aviation, etc., the AHKFTA shall partly reduce barriers, promote trade and investment, thus, the majority of ASEAN (except for Laos) shall witness the rise of GDP thereof. Therefore, cooperation with Hong Kong in the AHKFTA may positively influence economic development of Vietnam, assist economic transformation and implementation of industrialization and modernization of Vietnam.

Up to now, agriculture products of Vietnam except for fishery products, vegetables and rice exported to Hong Kong yet to achieve notable figures. Implementation of the AHKFTA is expected to further promote export of agriculture products, fishery products and processed food from Vietnam to Hong Kong in the time to come. With respect to import, reducing tax according to the AHKFTA is to diversify imported products.

The AHKFTA also attracts investment from Hong Kong as well as increases opportunity of Vietnamese products and services gaining access to international market.

2. State budget revenue impact

a) Regarding products imported from Hong Kong:

Overall, after converting the AHTN 2012 to AHTN 2017, Vietnam provides Hong Kong with preferential tariff treatment in approximately 72% of total tariff line items. Statistical report of commitments on reduction of special preferential import tariffs of Vietnam in the AHKFTA according to the AHTN 2017 is as follows:

Table 1: Commitments on special preferential import tariff of Vietnam in the AHKFTA

Commitments

Number of line items

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Import turnover of Hong Kong in 2017 (million USD)

%/total import turnover in 2017

Import turnover of Hong Kong in 2018 (million USD)

%/total import turnover in 2018

Tariff elimination after 3 years (NT1)

5160

47,5%

570,7

34,4%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



33,6%

Tariff elimination after 10 years (NT2)

2658

24,5%

88

5,3%

96,1

6,3%

Sensitive (SL)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4,2%

37

2,3%

29,4

2%

Highly sensitive (HSL)

536

4,94%

9

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8,8

0,6%

No commitment (EL)

2045

16,71%

955,2

57,5%

886,2

57,7%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10856

100%

1660

100%

1537

100%

Regarding import turnover from Hong Kong: customs statistical report reveals: in 2017, import value increased by 11% compared to the same period in 2016, from approximately USD 1.495 billion to USD 1.660 billion. In 2018, import from Hong Kong reached USD 1.537 million. In general, import turnover from Hong Kong accounts a very low percentage in world’s total import turnover (approximately 1%).

Primary import products from Hong Kong (at least USD 20 million): Among imported goods in 2017, import from Hong Kong focused on sewing and knitting materials and supplies, leather and footwear (approximately USD 400 million); Machinery, equipment, tools and parts; metal scraps; phones and components; computers, electronic products, parts and other products (figures in Table 2).

Table 2: Primary import products from Hong Kong

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Import value in 2016 (million USD)

Import value in 2017 (million USD)

Import value in 2018 (million USD)

Machinery, equipment, tools and parts

306,2

275,5

180,6

Fabric of all kinds

227,3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



23,14

Sewing, knitting materials and supplies, leather and footwear

207,9

215,1

369,7

Metal scraps

118,2

201,3

192,3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



165,8

193,2

89,2

Other products

137,6

173,3

114,2

Computers, electronic products and components

93,4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



294,2

Paper-based products

47,5

46,6

42,5

Jewels, precious metal and products thereof

51,8

43,7

64

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.355,7

1.632,8

1.369,8

b) Regarding state budget revenue:

During the period of 2019 – 2022, average tariff rate in the AHKFTA shall reduce from 6.97% in 2019 to 4.98% in 2022. The greatest change in average tariff rate shall take place in 2021 as 6.52% in 2020 reduces to 4.98% in 2021 – 2022.

Table 6: Import duty rate reduction

 

MFN 2018

2019

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2021

2022

Average tariff rate

12,06

6,97

6,52

4,98

4,98

Due to insignificant import value from Hong Kong (only accounts for 1% of world’s total import throughout the years), tariff reduction within the AHKFTA shall not impact state budget revenue dramatically.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Assume rate of utilizing preferential treatment of C/O Form under the AHKFTA is 35%, which is the average level of utilizing preferential treatment under free trade agreements in 2017 and 2018. Import turnover increases by 2% due to tariff reduction, state budget revenue is expected to remain unchanged or rise slightly. According to which, import tariff revenue in the last 6 months of 2019 is expected to be VND 506.5 billion, in 2020 is USD 1,136 billion, in 2021 is VND 1,042 billion and continue to rise in the following years. Up to 2022, import tariff revenue is expected to increase from VND 114 billion (corresponding to 10% increase compared to 2020) to VND 1,250 billion.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 07/2020/NĐ-CP ngày 05/01/2020 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019-2022

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.021

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.170.227
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!