ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 13
tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật số 28/2018/QH14
ngày 15 tháng 6 năm 2018sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến
quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 61/TTr-STP ngày 06 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2020.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 53/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01năm 2020 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về
tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
2. Quy định này áp dụng đối với
các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và
đúng quy định pháp luật.
Điều 3.
Trách nhiệm của công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Chịu trách nhiệm về tính xác
thực của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và thực hiện đúng các nội
dung trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép
thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
2. Nếu có hành vi gian dối, sửa
chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền
cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng thì bị xử lý theo quy định
pháp luật.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA
CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4.
Tiêu chí xét duyệt hồ sơ
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng được xét duyệt dựa trên 03 nhóm tiêu chí với tổng số 100 điểm
gồm:
1. Tiêu chí về cơ sở vật chất,
trang thiết bị: 35 điểm.
2. Tiêu chí về tổ chức nhân sự:
59 điểm.
3. Các tiêu chí khác: 06 điểm.
Điều 5.
Tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Vị trí đặt trụ sở Văn phòng
công chứng
a) Trụ sở Văn phòng công chứng
đặt tại địa bàn cấp huyện chưa có Văn phòng công chứng: 16 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng
đặt tại địa bàn cấp huyện có 01 đến 02 Văn phòng công chứng: 10 điểm.
c) Trụ sở Văn phòng công chứng đặt
tại địa bàn cấp huyện có từ 03 Văn phòng công chứng trở lên: 01 điểm.
2. Trụ sở của Văn phòng công chứng
a) Diện tích sử dụng của trụ sở
Văn phòng công chứng (không bao gồm khu vực khách hàng để xe và kho lưu trữ hồ
sơ): 12 điểm.
Diện tích từ 70 m2
dưới 100 m2: 04 điểm.
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 120 m2: 06 điểm. Diện tích từ 120 m2 đến dưới
150 m2: 08 điểm.
Diện tích từ 150 m2
trở lên: 12 điểm.
b) Tính pháp lý của trụ sở Văn
phòng công chứng: 2,5 điểm
Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
sở hữu của công chứng viên là thành viên hợp danh: 2,5 điểm;
Trụ sở Văn phòng công chứng do
thuê, mượn (có xác nhận của chủ sở hữu về việc đồng ý cho thuê, cho mượn để
thành lập Văn phòng công chứng): 01 điểm.
3. Trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động công chứng
a) Dự kiến trang bị máy
photocopy, máy fax, điện thoại, máy tính, tủ, bàn ghế làm việc và các trang thiết
bị khác đảm bảo cho hoạt động công chứng: 01 điểm.
b) Dự kiến thiết kế trang web
và kết nối internet: 0,5 điểm.
c) Dự kiến phương án đầu tư
trang bị phần mềm soạn thảo hợp đồng, văn bản, quản lý nghiệp vụ, quản lý công
tác văn thư, lưu trữ và chuẩn bị các điều kiện để kết nối với cơ sở dữ liệu về
công chứng của Sở Tư pháp: 0,5 điểm.
4. Các tiêu chí về tính hợp lý,
an toàn của trụ sở
a) Điều kiện về an toàn giao thông.
Khu vực dành cho khách hàng để
xe (không bao gồm diện tích đất thuộc hành lang an toàn giao thông đường bộ):
Diện tích dưới 50 m2:
0,5 điểm. Diện tích từ 50 m2 trở lên: 01 điểm.
b) Điều kiện về phòng cháy, chữa
cháy.
Có phương án phòng cháy, chữa cháy
và các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định: 0,5 điểm.
c) Điều kiện về lưu trữ hồ sơ
công chứng. Diện tích kho lưu trữ dưới 20 m2: 0,5 điểm. Diện tích
kho lưu trữ từ 20 m2 trở lên: 01 điểm.
Điều 6.
Tiêu chí về tổ chức nhân sự
1. Công chứng viên:
a) Về số lượng công chứng viên:
20 điểm.
Mỗi công chứng viên là thành
viên hợp danh được tính 05 điểm, mỗi công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
được tính 2,5 điểm.
b) Về kinh nghiệm của công chứng
viên hợp danh (tính theo từng công chứng viên hợp danh): 24 điểm.
Có thời gian công tác pháp luật
từ 10 năm trở lên: 01 điểm.
Có thời gian công tác liên quan
đến nghiệp vụ công chứng: 01 điểm.
Công chứng viên đã từng hành
nghề với tư cách công chứng viên: 04 điểm (dưới 05 năm: 01 điểm; từ 05 năm đến
dưới 10 năm: 02 điểm; từ 10 năm trở lên: 04 điểm).
Công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng được tính bằng 50% số điểm của công chứng viên hợp danh.
2. Nhân viên nghiệp vụ (tiếp nhận
hồ sơ công chứng và hỗ trợ công chứng viên xử lý các công việc liên quan đến
nghiệp vụ công chứng): 09 điểm.
Mỗi nhân viên nghiệp vụ được
tính 03 điểm, cụ thể:
a) Về kinh nghiệm: 01 điểm.
Có Bằng Cử nhân Luật và có thời
gian công tác pháp luật dưới 03 năm: 0,5 điểm.
Có Bằng Cử nhân Luật và có thời
gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
b) Có giấy chứng nhận tốt nghiệp
khóa đào tạo nghề công chứng: 02 điểm.
3. Nhân sự phụ trách kế toán,
công nghệ thông tin, lưu trữ: 06 điểm.
a) Có nhân sự: 0,5 điểm/nhân sự.
b) Nhân sự phụ trách kế toán,
công nghệ thông tin, lưu trữ có văn bằng, chứng chỉ phù hợp chuyên môn: 0,5 điểm/nhân
sự.
c) Thời gian công tác chuyên
môn: 01 điểm.
Có thời gian công tác chuyên
môn dưới 03 năm: 0,5 điểm;
Có thời gian công tác chuyên
môn từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
4. Giấy tờ chứng minh cho các
tiêu chí quy định tại Điều này tương ứng của từng nhân sự là: Bản sao Quyết định
bổ nhiệm công chứng viên, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, văn bằng, chứng chỉ
và giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật, chuyên môn.
Điều 7. Các
tiêu chí khác
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng và quy trình lưu trữ hồ sơ công chứng: 02 điểm.
a) Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 01 điểm.
b) Xây dựng quy trình lưu trữ
chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 01 điểm.
2. Năng lực quản trị và trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, thành tích trong công tác của công chứng viên: 03 điểm.
a) Người đại diện theo pháp luật
của Văn phòng công chứng: 01 điểm.
Có giấy tờ chứng minh đã qua
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị: 0,5 điểm.
Có kinh nghiệm quản trị tổ chức
hành nghề công chứng trên 03 năm: 0,5 điểm.
b) Trình độ chuyên ngành luật của
một trong các công chứng viên của Văn phòng công chứng: 1,5 điểm.
Thạc sỹ: 01 điểm.
Tiến sỹ: 1,5 điểm.
c) Trong thời gian công tác
pháp luật hoặc hành nghề công chứng, công chứng viên đã từng được tặng thưởng
các danh hiệu thi đua (Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương; Chiến sĩ thi đua toàn quốc) hoặc các hình thức khen thưởng (Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh): 0,5
điểm.
3. Tính khả thi của Đề án thành
lập Văn phòng công chứng: 01 điểm.
a) Xác định được thời gian, tiến
độ, biện pháp thực hiện các dự kiến về tổ chức bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất:
0,5 điểm.
b) Có dự kiến giải pháp để giải
quyết các vấn đề khác, như: Thể thức thông qua các quyết định, nguyên tắc giải
quyết tranh chấp nội bộ; các trường hợp chấm dứt hoạt động, trình tự chấm dứt
hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản; phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ
trong kinh doanh; căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng
cho công chứng viên, người lao động: 0,5 điểm.
Điều 8. Những
trường hợp không được tính điểm
1. Công chứng viên đang hành
nghề tại các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên chấm dứt tư
cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng mà không có thông báo bằng
văn bản cho các thành viên hợp danh khác trước ít nhất là 06 tháng.
3. Công chứng viên đang bị truy
cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính với hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên.
4. Nhân viên nghiệp vụ, nhân sự
phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ đang làm việc tại các tổ chức
hành nghề công chứng hoặc đang là công chức, viên chức nhà nước.
Chương
III
CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ
SƠ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Nộp
và giải quyết hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng và kèm theo giấy tờ chứng minh về những nội
dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng cho UBND tỉnh (qua Sở
Tư pháp).
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và thẩm định hồ sơ trước khi đề nghị
UBND tỉnh xem xét việc thành lập Văn phòng công chứng theo trình tự pháp luật
quy định.
Trong quá trình kiểm tra, thẩm
định hồ sơ, nếu có vấn đề cần làm rõ thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh để làm
căn cứ giải quyết.
Điều 10. Tổ
thẩm định hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Thành phần
Tổ thẩm định gồm đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp và đại diện các phòng, đơn vị thuộc
Sở có liên quan.
2. Thành viên Tổ thẩm định làm
việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và số điểm nêu tại Chương II của Quy định này
để thẩm định.
Điều 11.
Cách thức chấm điểm và xét duyệt hồ sơ
1. Chỉ xét duyệt đối với hồ sơ
có điểm đạt từ 60/100 điểm trở lên. Trong cùng một thời điểm xét duyệt hồ sơ nếu
có nhiều hồ sơ (từ 02 hồ sơ trở lên) đề nghị thì hồ sơ có số điểm cao nhất được
xem xét giải quyết.
Trường hợp nhiều hồ sơ (từ 02 hồ
sơ trở lên) có số điểm bằng nhau thì việc xét chọn sẽ theo thứ tự ưu tiên:
a) Điểm về tổ chức nhân sự cao
hơn.
b) Điểm về cơ sở vật chất,
trang thiết bị cao hơn.
2. Điểm của từng tiêu chí được
tính theo nguyên tắc lấy điểm cao nhất đạt được hoặc nguyên tắc cộng dồn.
3. Điểm của từng hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng là điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ thẩm
định. Trước khi tính điểm trung bình cộng, Tổ trưởng Tổ thẩm định có quyền kiểm
tra điểm chấm của từng thành viên. Trường hợp phát hiện thành viên nào chấm
không đúng với Quy định này thì đề nghị chấm lại và chịu trách nhiệm về điểm chấm
của mình.
4. Việc thẩm định và chấm điểm
từng hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm
định.
5. Căn cứ vào kết quả thẩm định
và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp chọn hồ sơ đủ điều kiện trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này.
Trường hợp Văn phòng công chứng
tổ chức thực hiện không đúng với Đề án thành lập thì Sở Tư pháp xem xét, không
cấp Giấy đăng ký hoạt động.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh thì các tổ chức, cá nhân
có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét,
quyết định việc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định pháp luật./.