BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 659/QĐ-BNNMT
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 04 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị
định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị
quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý
một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của
Cục trưởngCục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa
lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 3096/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: các Thứ trưởng, các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ;
- Báo Nông nghiệp và Môi trường;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VPB(KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐO
ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 659/QĐ-BNNMT ngày 04 tháng 04 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Mã Số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
1.000082
|
Cấp, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau
đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường (sau đây gọi chung là Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
|
Đo
đạc và Bản đồ
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
2
|
1.000063
|
Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP .
|
Đo
đạc và Bản đồ
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
3
|
1.011672
|
Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP .
|
Đo
đạc và Bản đồ
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
B
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP .
|
Đo
đạc và Bản đồ
|
Sở
Nông nghiệp và Môi trường
|
2
|
1.011671
|
Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP .
|
Đo
đạc và Bản đồ
|
Sở
Nông nghiệp và Môi trường
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI
TRƯỜNG
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I.
Cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Trường hợp 1: Tổ chức
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành
lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ
chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và
hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng
công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan
trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ
sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn
Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
+ Trường hợp 2: Tổ chức
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
+ Thời hạn nộp hồ sơ
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 60 ngày trước khi giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy
phép hết hạn. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được
gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Thẩm định hồ
sơ
+ Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định hồ sơ của các tổ chức thuộc các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ
chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài.
+ Sở Nông nghiệp và Môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định hồ sơ của tổ chức theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
+ Cơ quan thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ
sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định có trách
nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của
lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ;
xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo
đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/bổ sung/gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
+ Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ của các tổ chức.
+ Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản
thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và
bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên
thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Trường hợp tổ chức
không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý
do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ
sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời hạn quy
định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Bước 4: Cấp giấy phép
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
+ Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy
phép. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ
chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Nông
nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp quản lý
đối với các tổ chức do Sở thẩm định.
b) Về cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp lại
giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và
Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn, Cổng dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết,
quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra
thông tin về giấy phép đã cấp và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép
được cấp lại cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đối với các tổ chức do Sở thẩm định khi cấp giấy phép.
Số giấy phép, nội dung
hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ
nguyên như giấy phép đã cấp.
c) Về cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề nghị cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm
a khoản 12 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và
Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn, Cổng dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết,
quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin
địa lý Việt Nam hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép
được cấp đổi cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đối với các tổ chức do Sở thẩm định khi cấp giấy phép.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
a.1) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Trường hợp 1: Tổ chức
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành
lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ
chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và
hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng
công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan
trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đến
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất
Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Trường hợp 2: Tổ chức
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính tới Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
a.2) Về cấp lại/cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Tổ chức đề nghị cấp
lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn
Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
b) Cách thức nhận kết quả
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức
qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Nông nghiệp
và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp quản lý đối với
các tổ chức do Sở thẩm định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ
a.1) Về cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1.1) Hồ sơ của tổ
chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao hoặc tệp tin
chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Bản sao hoặc tệp tin
chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc
và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP) hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng
lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ
thuật.
- Bản sao hoặc tệp tin
chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp
đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và
bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời
gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép
theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5
Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao hoặc tệp tin
chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị,
chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy
kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
a.1.2) Hồ sơ của nhà
thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị hoặc tệp
tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Bản sao hoặc tệp tin
chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ
đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo
đạc và bản đồ phải có giấy phép.
- Bản sao hoặc tệp tin
chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép
lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài;
hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của
các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng
và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn
thầu.
- Bản sao hoặc tệp tin
chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương
tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự
thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
a.2) Về cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
- Các tài liệu quy định
tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên
quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường
hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được
quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.
- Bản gốc giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. a.3) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ
a.3.1) Hồ sơ của tổ
chức trong nước đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
- Các tài liệu quy định
điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến
nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi
điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo
đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số
136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).
- Bản gốc giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3.2) Hồ sơ của nhà
thầu nước ngoài đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản gốc giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
- Bản sao có xác thực
các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
a.4) Về cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
a.5) Về cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Các tài liệu quy định
điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến
thông tin đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Bản gốc giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn giải quyết thủ
tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là 13 ngày làm
việc đối với trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm
định hoặc 12 ngày làm việc đối với trường hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định và được thực hiện như sau:
- Thời hạn tiếp nhận hồ
sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định), 06 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thẩm định).
- Thời hạn cấp giấy phép:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thời hạn trả kết quả:
01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
b) Về gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn giải quyết thủ
tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 10 ngày làm việc và được
thực hiện như sau:
- Thời hạn tiếp nhận hồ
sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn cấp giấy
phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thời hạn trả kết quả:
01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
c) Về cấp lại/cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn trả kết quả:
03 ngày làm vi ệc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức trong nước, nhà
thầu nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Nông nghiệp và
Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Về cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Kết quả của thủ tục
cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
cấp theo Mẫu số 10 (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6
Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp
luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ; Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Về cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đối với tổ chức trong
nước: Mẫu số 04 “Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Đối với nhà thầu nước
ngoài: Mẫu số 11 “Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công
tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công
tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung
đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
c) Về gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 07: Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công
tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung
đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện
đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản
đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
so với cấp phép lần đầu).
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
d) Về cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
đ) Về cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công
tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung
đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1) Đối với tổ chức
trong nước
- Là doanh nghiệp hoặc
đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Người phụ trách kỹ
thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù
hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng
thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác.
- Có số lượng nhân viên
kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP , trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt
động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.
- Có phương tiện, thiết
bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ
lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 60
ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu
cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo
quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy
phép hết hạn.
a.2) Đối với nhà thầu
nước ngoài
- Có quyết định trúng
thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản
đồ;
- Có lực lượng kỹ
thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự
thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
- Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia
hạn thời gian thực hiện gói thầu.
b) Về cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.
c) Về cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổ chức yêu cầu do
thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép.
- Giấy phép bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số
04
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Phần
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:
...........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
số nhà, thôn/đường phố ……...............; xã/phường/thị trấn ……...
huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố…….
3. Số điện thoại:
………………………Fax: ……………………...………
4. E-mail:
...............................................Website: ........................................
5. Mã số doanh nghiệp
của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập:
................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
6. Tổng số người lao
động: …………Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:……….
7. Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ đã cấp(1) (nếu có), số giấy phép:…….., ngày cấp ……..,
ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
…………………………………………………………………………….
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
sau:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
Phần
II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ
THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật
đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề
Đơn
vị tính: Người
STT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
………………
|
...
|
...
|
...
|
2. Người đại diện theo
pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn
A)
|
(Giám đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Phụ trách kỹ
thuật)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
3. Danh sách nhân lực
kỹ thuật đo đạc và bản đồ
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
……………
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn
C)
|
(Nhân
viên)
|
(Kỹ
sư địa chính)
|
……………
|
(08
năm)
|
3
|
(Nguyễn Văn
D)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
……………
|
(06
năm)
|
4
|
(Nguyễn Văn
Đ)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp trắc địa)
|
……………
|
(04
năm)
|
5
|
(Nguyễn Văn
E)
|
(Nhân
viên)
|
(Cao
đẳng trắc địa)
|
……………
|
(06
năm)
|
...
|
…………..
|
…………..
|
…………..
|
……………
|
…………..
|
II. THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cam kết: …………… (tên
tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo
văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng
thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị
cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy
kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu
số 11
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019
của Chính phủ)
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày….
.tháng……năm ....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi
trường.
I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
Tên nhà thầu: ………………....
………………………………………......
Địa chỉ trụ sở chính
tại nước ngoài……………………… …………….....
Số điện thoại: ………..
Fax: ………… E-mail: ………………………….
Website
……………………………………………………………………
Địa chỉ đăng ký tại Việt
Nam………………… ... ………………………..
Số điện thoại: ……….. Fax:
………… E-mail: …………………….....
Quyết định chọn
thầu/trúng thầu số: …………… .... ……………………..
Tên cơ quan/tổ chức ban
hành quyết định:…………… ........ .............…....
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1. ..............
.......................
............................................................................
2.
..................................................... ............................................................
(Ghi rõ các nội dung
hoạt động đề nghị cấp phép)
II. PHẠM VI,
THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
1. Phạm vi hoạt động:
Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính
kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia.
2. Thời hạn đề nghị của
giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và
bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
III. KÊ KHAI
NĂNG LỰC
1. Lực lượng kỹ thuật
a) Số lượng theo hồ sơ
dự thầu
STT
|
Chuyên ngành kỹ thuật
|
Theo đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu
|
Hiện có
|
1
|
Đo đạc
|
….
|
|
2
|
Bản dồ
|
…
|
|
…
|
…………….
|
…
|
|
b) Danh sách nhân lực
kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có
STT
|
Họ và tên
|
Bằng cấp
|
Thâm niên(1)
|
1
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn
C)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
(03
năm)
|
3
|
………….….
|
……….
|
………….
|
2. Thiết bị công nghệ
STT
|
Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số lượng đăng ký theo hồ sơ dự thầu
|
Số lượng thực tế hiện có
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…….
|
…………….
|
…….
|
…..
|
…….
|
Cam kết: Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA NHÀ THẦU
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian
làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu
số
05
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC(1)
I. THÔNG TIN
CHUNG
Họ và
tên:.....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
……………………………………………………...
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ……………… ngày cấp …..……… nơi
cấp ……….
Địa chỉ thường trú: số
nhà, thôn/đường phố …………….…...; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
Trình độ chuyên
môn:..................................................................................
Tổ chức xác nhận(2):........................................................................................
Thời gian
|
Cơ sở đào tạo
|
Bằng cấp được
nhận
|
Năm tốt
nghiệp
|
Từ đến
|
|
|
|
|
|
|
|
II. QUÁ TRÌNH
ĐÀO TẠO
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm
|
Thời gian tham gia
|
1
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu đô thị Vincom
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
01/2000
- 6/2000
|
2
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 khu công nghiệp Thắng Lợi
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
8/2000
- 3/2001
|
3
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính huyện …, tỉnh ….
|
Xây dựng lưới
tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân
viên
|
5/2001
- 5/2004
|
4
|
Khảo sát địa
hình công trình nhà chung cư Thăng Long
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ công trình
|
Nhân
viên
|
8/2004
- 11/2004
|
5
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa hình ….
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
3/2005
- 9/2005
|
6
|
Đo đạc, thành
lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính xã …, huyện …, tỉnh
….
|
Xây dựng lưới
tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân
viên
|
01/2005
- 6/2006
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức
vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
…, ngày…
tháng … năm…
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Bản khai quá
trình công tác cho người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ, nhân viên kỹ thuật có thời
gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.
(2) Tổ chức xác
nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số
06
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng
… năm ...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Phần I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
Tên tổ chức:
……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
số nhà, thôn/đường phố ………….…....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
Số điện thoại: ………..
Fax:…........... E-mail: …………Website:…..…. Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập: ................
ngày cấp …………. nơi cấp……………
Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép:…….., ngày cấp …….., ngày hết hạn ……… Danh
mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép: …………………………………………………………………………
Báo cáo tóm tắt tình
hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép (các công trình đo đạc và bản
đồ đã thực hiện từ năm … đến năm …):
STT
|
Tên công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp bổ
sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1. ……………… ………………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………
(Ghi rõ các nội dung
hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
Phần II. KÊ KHAI
NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ
THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật
đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề
Đơn
vị tính: người
STT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc
địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02 đại học;
- 01 Trung
cấp
|
2
|
…
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại diện theo
pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn
A)
|
(Giám
đốc)
|
………..
|
………….
|
2
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
3. Danh sách nhân lực
kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn
C)
|
(Nhân
viên)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
…………
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn
D)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
…………
|
(03
năm)
|
…
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép
(Số
lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn đạc
điện tử)
|
|
03
|
....
|
+
02
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cam kết: …………… (tên
tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo
văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng
thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị
cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy
kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu
số
07
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIA
HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Phần
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:
..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: số nhà, thôn/đường phố …………....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
3. Số điện thoại:
………………………Fax: ……………………...………
4.
E-mail:...............................................Website:..........................................
5. Mã số doanh nghiệp
của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập:
................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
6. Tổng số người lao
động: ….Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: …
7. Báo cáo tóm tắt tình
hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép. Nêu một số công trình đã
thực hiện trong0 thời gian được cấp giấy phép.
8. Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép:…….., ngày cấp …….., ngày hết hạn ……… Danh
mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
……………………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản
đồ sau:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
Phần
II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ
THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật
đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề
Đơn vị tính: Người
STT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc
địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa
chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại diện theo
pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn
A)
|
(Giám
đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
3. Danh sách nhân lực
kỹ thuật đo đạc và bản đồ
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
……………
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn
C)
|
(Nhân
viên)
|
(Kỹ
sư địa chính)
|
……………
|
(08
năm)
|
3
|
(Nguyễn Văn
D)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
……………
|
(06
năm)
|
4
|
(Nguyễn Văn
Đ)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp trắc địa)
|
……………
|
(04
năm)
|
5
|
(Nguyễn Văn
E)
|
(Nhân
viên)
|
(Cao
đẳng trắc địa)
|
……………
|
(06
năm)
|
...
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị gia hạn
giấy phép: …………………................
Cam kết: …………… (tên
tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo
văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng
thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị
cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy
kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu
số
08
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày … tháng … năm
...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1)
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Tên tổ chức: ………………………………….………………………...........
Mã số doanh nghiệp của
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập: ................
ngày cấp …………. nơi cấp……………
Người đại diện theo
pháp luật: ………………………………………..........
Người phụ trách kỹ
thuật: ………………………………………...................
Địa chỉ trụ sở chính:
số nhà, thôn/đường phố …......….…...; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành
phố………….
Số điện thoại: ………….
Fax: ………….. E-mail: …………Website ….…
Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ được cấp số ….., ngày .... tháng … năm …
Báo cáo tóm tắt tình
hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép:
- Nêu một số công trình
đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.
- Thống kê thực trạng
nhân lực, thiết bị, công nghệ…
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ.
Đề nghị Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cho ……........ (tên tổ chức). Lý do đề nghị cấp lại/cấp
đổi(1)
giấy
phép: ………..
Cam kết: ……………. (tên tổ
chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể.
Mẫu
số 09
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
Ngày … tháng … năm …
tại … (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép), đại
diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Nông nghiệp và
Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ của …………. (tên tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung
giấy phép).
Thành phần của
cơ quan thẩm định
1.
…………………......................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
……………………..................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của
tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
1.
……………………..................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
………………………..................................… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG
THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định sự đầy đủ,
tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ
Kết luận về sự đầy đủ,
hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
2. Thẩm định năng lực
hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
a) Thẩm định thành phần
lực lượng kỹ thuật:
(Đối chiếu số lượng và
trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện
trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, các
quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng
kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định lực
lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Người phụ trách kỹ
thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thời gian hoạt động thực tế,
hợp đồng lao động, bản khai quá trình công tác, quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
- Thống kê cụ thể nhân
lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
Kết luận về sự phù hợp
của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ
chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị
cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
b) Thẩm định năng lực
thiết bị, công nghệ:
(Đối chiếu số lượng và
tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê
khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định năng
lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc;
các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết bị phục vụ hoạt
động đo đạc và bản đồ:
- Thiết bị tin học:
- Phần mềm:
Kết luận về năng lực
thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức. Kết luận về sự phù hợp của
bản kê khai trong hồ sơ với năng lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức,
khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị
cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
II. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nêu kết luận về tính
hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần
mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp/gia
hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho ........... (tên tổ chức)
với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:
a)
…………………………………………………………………………
b) ……….....………………………………………………………………
(Ghi rõ các nội dung
hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản này được lập
thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy
phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ; 01 bản gửi Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức
vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Chức
vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức
vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Nếu đại diện cơ
quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký
tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.
Mẫu
số 10
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang
4

1. Giấy phép đo đạc và
bản đồ gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh đậm.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2, trang
3

II.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10
Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát
hạch xét cấp chứng chỉ
+ Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
+ Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp,
kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I theo quy
định, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam ký, cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch
thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong
trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1
Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát
hạch.
Trường hợp cá nhân
không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Trong thời hạn 30
ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu
cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 48 đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia
hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin
địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã
cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng
chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Cá nhân đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin
địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã
cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả
chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết quả
Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ
a.1) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng
minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát
hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến
thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong
khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
a.4) Về cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Thời hạn trả kết quả:
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia
hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Thời hạn trả kết quả:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cá nhân trong nước.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Kết quả của thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I cấp
theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo Phụ
lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí
Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12: Đơn đề cấp cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Đối với cấp/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng I được cấp cho cá nhân trong nước có trình độ từ đại học trở
lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản
đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên
môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
b) Đối với cấp
lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ bị mất.
c) Đối với cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông
tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số
12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:.............. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: ……………………
...... ………..........…...................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………...............................................
3. Quốc tịch:
……………………...................................................................
4. Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: …............… ngày
cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường trú:
số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện
thoại:………………...Email: ………….........………...............…
7. Đơn vị công tác (nếu
có)……......………………………….......................
8. Trình độ chuyên môn
(ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…....…
9. Đã hoàn thành Chương
trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng …. năm ………
tại …………………………………….
………………………………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..……….............
11. Thời hạn có hiệu
lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành
nghề .............................. □ (2)
Hạng: ……… Nội dung hành
nghề (1): …………...............……….
. .........
Kết quả sát hạch theo
Quyết định số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp
luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề
nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ
hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: ……………………..….... .........……….
c) Cấp đổi chứng chỉ
hành nghề ........................ □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi
chứng chỉ: ……………………..…... .... ........…….
d) Gia hạn chứng chỉ
hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề nghị gia hạn
chứng chỉ: ……………………..… ........………….
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp
luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký,
họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với
từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ
đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn
thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu
số
13
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN
CHUNG
Họ và
tên:...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
………………………………………………………...
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân:
………… ngày cấp……….. Nơi
cấp.............
Địa chỉ thường trú: Số
nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn ……..
Huyện/quận/thị
xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo hiểm xã hội:
.................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm
xã hội (1): từ tháng….năm
.. đến …tháng.. năm.
Trình độ chuyên
môn:.......................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):.................................................................
Mã số chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……. ngày cấp………………….…. Cơ quan cấp:……
.......................... …………………… ….
II. QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC
NHẬN
CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức
vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……,
ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng
bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác
nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 19
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang
4

1. Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh là mạ.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3

Mẫu
số
20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:........................
.................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:
.....................................................................................
3. Thời gian có kinh
nghiệm nghề nghiệp (1) (bao nhiêu năm, tháng): ................
4. Đơn vị công tác (nếu
có):
...............................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……...... ngày cấp………………….….Cơ quan
cấp:……………………… ..................................... .
6. Quá trình hoạt động
chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ tháng,
năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên
đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ lĩnh
vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức
vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày……..tháng… năm………..
NGƯỜI
KHAI
(Ký,họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian
làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
III.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ
quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định
danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức;
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo địa chỉ: Trung tâm Hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt
Nam, số 02, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố
Hà Nội; theo địa chỉ: Trung tâm Quản lý mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (đối với thông tin, dữ
liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia), số 02, phố Đặng Thùy
Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng
Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh
mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ và ký bằng chữ ký số đến Trung tâm Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý
thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam theo địa chỉ
https://bandovn.vn hoặc đến Trung tâm Quản lý mạng lưới trạm định vị vệ tinh
quốc gia thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam bằng hình thức trực
tuyến theo địa chỉ https://gddt.vngeonet.vn; trường hợp không có chữ ký số thì
bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất
trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu
khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện
thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Trung
tâm Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý/Trung tâm Quản lý mạng lưới trạm định vị
vệ tinh quốc gia thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách
nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên
yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì
Trung tâm Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý/Trung tâm Quản lý mạng lưới trạm
định vị vệ tinh quốc gia thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ bằng hình
thức trực tuyến theo địa chỉ https://bandovn.vn đến Trung tâm Hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; theo
địa chỉ https://gddt.vngeonet.vn đến Trung tâm Quản lý mạng lưới trạm định vị
vệ tinh quốc gia thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (đối với
thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia) hoặc
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo địa chỉ: Trung tâm Hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý/Trung tâm Quản lý mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, số 02, phố Đặng Thùy
Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
b) Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc
xuất bản phẩm với các hình thức sau: Trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần
hồ sơ
a.1) Trường hợp thực
hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới
thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
a.2) Trường hợp thực
hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới
thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp
không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số
định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến,
đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng hồ
sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn trả kết quả:
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung
cấp.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Trung tâm Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý/Trung tâm Quản lý mạng
lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý
Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí
- Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Thông tư số
47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số
03
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP
THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:
…
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính
gửi (1):……………………
Họ và tên:……………………
……………………………...………………
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu …………. ngày cấp: ……
nơi cấp: ………
Quốc tịch (đối với
người nước ngoài):…… ..........
Đại diện cho (Bên yêu cầu
cung cấp): ……………………………….…….
Địa chỉ:
………………………………………………………………...….... theo công văn, giấy giới thiệu số:…………………………………………....
Danh mục thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự
án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp
cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện
những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục
bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp
để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT
CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày ... tháng … năm
…
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật
nhà nước.
(2) Người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước
khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
I.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp
và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cá nhân tham gia sát hạch.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
Sở Nông nghiệp và Môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ
và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về Sở Nông nghiệp và
Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo
đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát
hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Nông nghiệp và Môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức sát hạch
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Nông nghiệp và Môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành
nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký, cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch
thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong
trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1
Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát
hạch.
Trường hợp cá nhân
không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Nông nghiệp và
Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thông báo, nêu rõ lý do
không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30
ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu
cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm
thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết
hạn.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra thông tin về
chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở
Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra thông tin về
chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết quả
Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ
a.1) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng
minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát
hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến
thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong
khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm
có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
a.4) Về cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm
có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả:
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia
hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cá nhân trong nước.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Kết quả của thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp
theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo Phụ
lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí
Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có
thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá
nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên
môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ bị mất.
c) Về cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông
tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số
12
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ...
tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:.............. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: ……………………
...... ………..........…...................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………...............................................
3. Quốc tịch:
……………………...................................................................
4. Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ............... ngày
cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường trú:
số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện
thoại:………………...Email: ………….........………...............…
7. Đơn vị công tác (nếu
có)……......………………………….......................
8. Trình độ chuyên môn
(ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…....…
9. Đã hoàn thành Chương
trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng …. năm ………
tại …………………………………….
………………………………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..……….............
11. Thời hạn có hiệu
lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành
nghề .............................. □ (2)
Hạng: ……… Nội dung hành
nghề (1): …………...............……….
. .........
Kết quả sát hạch theo
Quyết định số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp
luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề
nghiệp (3):
53
b) Cấp lại chứng chỉ
hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: ……………………..….... .........……….
c) Cấp đổi chứng chỉ
hành nghề ........................ □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi
chứng chỉ: ……………………..…... .... ........…….
d) Gia hạn chứng chỉ
hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề nghị gia hạn
chứng chỉ: ……………………..… ........………….
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp
luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký,
họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với
từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ
đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn
thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu
số
13
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN
CHUNG
Họ và
tên:...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
………………………………………………………...
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân:
………… ngày cấp……….. Nơi
cấp.............
Địa chỉ thường trú: Số
nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn ……..
Huyện/quận/thị
xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo hiểm xã hội:
.................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm
xã hội (1): từ tháng….năm
.. đến …tháng.. năm.
Trình độ chuyên
môn:.......................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):.................................................................
Mã số chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……. ngày cấp………………….…. Cơ quan cấp:……
.......................... …………………… ….
II. QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC
NHẬN
CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức
vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……,
ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng
bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác
nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 19
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang
4

1. Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh là mạ.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3

Mẫu
số
20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:........................
.................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:
.....................................................................................
3. Thời gian có kinh
nghiệm nghề nghiệp (1) (bao nhiêu năm, tháng): ................
4. Đơn vị công tác (nếu
có): ...............................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……...... ngày cấp………………….….Cơ quan
cấp:……………………… ..................................... .
6. Quá trình hoạt động
chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ tháng,
năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên
đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ lĩnh
vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày……..tháng… năm………..
NGƯỜI
KHAI
(Ký,họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian
làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
II.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ
quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định
danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức;
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở
Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng
Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh
mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ
tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động
để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở
Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu
cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở
Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải trả lời
bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Sở
Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bằng hình thức
trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc
xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần
hồ sơ
a.1) Trường hợp thực
hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới
thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
a.2) Trường hợp thực
hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới
thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp
không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số
định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến,
đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng hồ
sơ
01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết
Thời hạn trả kết quả:
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung
cấp.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí
- Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Thông tư số
47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số
03
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP
THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:
…
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính
gửi (1):……………………
Họ và tên:……………………
……………………………...………………
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu …………. ngày cấp: …… nơi
cấp: ………
Quốc tịch (đối với
người nước ngoài):…… ..........
Đại diện cho (Bên yêu
cầu cung cấp): ……………………………….…….
Địa chỉ:
………………………………………………………………...….... theo công văn, giấy giới thiệu
số:…………………………………………....
Danh mục thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự
án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp
cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện
những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục
bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp
để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày ... tháng … năm
…
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật
nhà nước.
(2) Người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước
khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.