ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2025/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
17 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng;
Căn cứ Thông tư số 11/2024/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng;
Căn cứ Quyết định số
38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Thực hiện Nghị quyết số
87/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Danh
mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 11 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật quy
định tại Quyết định này là căn cứ để lập dự toán; xây dựng đơn giá, giá dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện các hoạt động dịch vụ
sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Khuyến khích các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thuộc lĩnh vực lâm nghiệp không sử
dụng ngân sách nhà nước; các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án khác có mục
tiêu, nội dung tương tự như điều tra, thống kê, kiểm kê áp dụng định mức kinh
tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Định mức kinh tế -
kỹ thuật áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1. Bảo vệ và phát triển rừng
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật
tuần tra bảo vệ rừng, trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên: áp dụng 100% định mức quy định tại Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày
15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp;
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
cho các khâu sản xuất giống: áp dụng 100% định mức quy định tại Phần 2 ban hành
kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng.
2. Điều tra, thống kê, kiểm kê
trong lĩnh vực lâm nghiệp
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật
điều tra rừng, các nhiệm vụ trên cơ sở kết quả điều tra rừng: áp dụng 100% định
mức quy định tại Thông tư số 05/2024/TT- BNNPTNT ngày 19 tháng 04 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật điều tra rừng.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng: áp dụng 100% định mức quy định tại Thông
tư số 11/2024/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo
dõi diễn biến rừng.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung
định mức kinh tế - kỹ thuật
Trường hợp định mức kinh tế -
kỹ thuật ban hành kèm theo các văn bản dẫn chiếu áp dụng tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo các văn bản được
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2025.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai Quyết định
này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm thông tin Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, VP3,5.
LNT_VP3_QĐ20
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|