Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
121/QĐ-VPCP
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Văn phòng Chính phủ
Người ký:
Trần Văn Sơn
Ngày ban hành:
31/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
VĂN PHÒNG
CHÍNH PHỦ
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 121/QĐ-VPCP
Hà Nội, ngày
31 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH NĂM 2025 VÀ 2026
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số
36/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn
giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm
2025 và 2026;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số
66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn
giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm
2025 và 2026 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 66/NQ-CP), với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Phân định rõ trách nhiệm của
các Vụ, Cục, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ
được giao tại Nghị quyết số 66/NQ-CP, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
b) Kịp thời nắm bắt, tổng hợp
các vấn đề mới, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết
số 66/NQ-CP để tham mưu, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giải pháp
xử lý và tập trung ưu tiên chỉ đạo, điều hành.
2. Yêu cầu
Các Vụ, Cục, đơn vị nêu cao
tinh thần chủ động, tích cực trong tổ chức thực hiện công việc được giao tại Kế
hoạch này, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.
3. Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung các nhiệm vụ cụ thể tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cấp cho Văn phòng Chính phủ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Vụ trưởng, Cục trưởng, Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTgCP, các PTTgCP (để báo cáo);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ,
UBND các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Thành viên Tổ công tác CCTTHC của TTgCP;
- Thành viên Hội đồng Tư vấn CCTTHC;
- BTCN, các PCN;
- Lưu: VT, KSTT (3).
BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
Trần Văn Sơn
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-VPCP
ngày tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ)
A. NHÓM
NHIỆM VỤ THAM MƯU, HƯỚNG DẪN, THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC
STT
Nội dung nhiệm vụ
Đơn vị thực hiện
Sản phẩm
Thời gian hoàn thành
Chủ trì
Phối hợp
I.
NHÓM NHIỆM VỤ HƯỚNG DẪN, THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC
01
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
tổng hợp, thống kê, rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, điều kiện đầu tư
kinh doanh, thủ tục hành chính nội bộ; tổ chức thực hiện thủ tục hành chính
không phụ thuộc vào địa giới hành chính
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Tài liệu hướng dẫn (các
bài giảng phục vụ cho tập huấn)
Trước ngày 04/4/2025
02
Tổ chức tập huấn tổng hợp, thống
kê, rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, điều kiện đầu tư kinh doanh, thủ
tục hành chính nội bộ; tổ chức thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc
vào địa giới hành chính
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Cục Quản trị
04 Hội nghị tập huấn, trong
đó 01 hội nghị cho các bộ, ngành, 03 hội nghị tại 03 miền cho các địa phương.
- Tập huấn cho bộ, ngành:
Trước ngày 11/4/2025.
- Tập huấn cho các địa
phương: Trước ngày 20/4/2025
03
Phối hợp với Hội đồng Tư vấn
cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đánh giá kết quả tổng hợp,
thống kê thủ tục hành chính, điều kiện đầu tư kinh doanh (bao gồm cả tính
toán thời gian giải quyết và chi phí tuân thủ) của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan;
các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương
Báo cáo đánh giá kết quả tổng
hợp, thống kê, gửi các bộ, ngành, địa phương
Trước ngày 15/5/2025
04
Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ tại một
số bộ, cơ quan, địa phương
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
Các cuộc kiểm tra
Trước ngày 25/5/2025
Kiểm tra, đôn đốc tại một số
Bộ, cơ quan ngang bộ (Nông nghiệp và Môi trường; Xây dựng; Y tế; Tài chính,…)
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục liên quan, đơn vị
liên quan
Kiểm tra, đôn đốc tại một số
địa phương (TP Hà Nội, Quảng Ninh, Bình Dương,…)
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
05
Tổng hợp tình hình, kết quả
thực hiện Chương trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hằng tháng,
quý, năm hoặc đột xuất
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ Tổng hợp; các cơ quan, đơn
vị chức năng của bộ, ngành, địa phương
Báo cáo hằng tháng, quý, năm
hoặc đột xuất
Thường xuyên
06
Công bố, công khai kết quả cắt
giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Các cơ quan, đơn vị chức năng
của bộ, ngành, địa phương
Công khai kết quả thực hiện
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Thường xuyên
07
Tuyên truyền về việc triển
khai và kết quả thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản thủ tục hành chính
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Tin, bài và các sản phẩm báo
chí, truyền thông khác.
Thường xuyên
II. NHÓM
NHIỆM VỤ RÀ SOÁT ĐỘC LẬP, CHO Ý KIẾN, THẨM TRA PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
01
Rà soát độc lập để cho ý kiến
về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh, điều kiện kinh doanh của bộ, cơ quan ngang bộ
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
Văn bản góp ý kiến
Trước ngày 30/6/2025
02
Thẩm tra dự thảo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa hoặc văn bản chỉ đạo
Theo Quy chế làm việc của
Chính phủ, Văn phòng Chính phủ
03
Thẩm tra dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật để kiểm soát quy định thủ tục hành chính và việc thực thi
các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh
Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Văn bản hoặc phiếu trình hoặc
báo cáo của Văn phòng Chính phủ
Thường xuyên
04
Tiếp nhận, tổng hợp phản ánh,
kiến nghị của các cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành
chính của Thủ tướng Chính phủ về khó khăn, vướng mắc, rào cản trong quy định
và thực hiện thủ tục, điều kiện đầu tư kinh doanh, báo cáo Lãnh đạo Hội đồng
tư vấn đề nghị các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, xử lý theo thẩm quyền hoặc
báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chỉ đạo xử lý
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Các thành viên Hội đồng tư vấn;
các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương
Phản ánh, kiến nghị của Thành
viên Hội đồng được tiếp nhận, xử lý
Thường xuyên
05
Tham mưu cho Tổ công tác cải
cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ
đạo xử lý các báo cáo, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và Hội đồng tư vấn cải
cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về vướng mắc, khó khăn liên
quan đến thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan;
các thành viên Tổ công tác; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa
phương
Văn bản chỉ đạo hoặc các cuộc
họp chuyên đề
Thường xuyên
III.
NHÓM NHIỆM VỤ RÀ SOÁT ĐỘC LẬP, CHO Ý KIẾN, THẨM TRA PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
01
Rà soát độc lập để cho ý kiến
về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan;
các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành
Văn bản góp ý
Trước ngày 30/6/2025
02
Thẩm tra dự thảo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa
Thời hạn theo Quy chế làm việc
của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ
03
Thẩm tra dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật để kiểm soát quy định thủ tục hành chính nội bộ và việc thực
thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Văn bản hoặc phiếu trình hoặc
báo cáo của Văn phòng Chính phủ
Thường xuyên
IV. NHÓM
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
TRONG PHẠM VI CẤP TỈNH
01
Rà soát độc lập, cho ý kiến đối
với phương án, giải pháp sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành
chính liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa
giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, cục, đơn vị liên quan
Văn bản góp ý
Trước ngày 31/12/2025
02
Sơ kết thực hiện thí điểm
Trung tâm phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
05 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thực hiện thí điểm (Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng
Ninh, Bắc Ninh, Bình Dương)
Báo cáo và Hội nghị sơ kết
Trước ngày 30/11/2025
03
Xây dựng và trình cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Bộ, ngành, địa phương; Vụ, Cục
liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật được
sửa đổi, bổ sung
Trước ngày 30/6/2026
04
Hoàn thiện, nâng cấp, phát
triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin tiếp
nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị, Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính,
dịch vụ công
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Ban Quản lý dự án Công nghệ
thông tin, Vụ Kế hoạch Tài chính (Cục Quản trị tài vụ theo Nghị định số36/2025/NĐ-
CP) của Văn phòng Chính phủ; Trung tâm dữ liệu quốc gia, Bộ Công an; các cơ
quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương
Các chức năng mới hoặc được
nâng cấp của các Hệ thống
Thường xuyên
05
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cổng Dịch vụ công quốc gia với các Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Trung tâm dữ liệu quốc gia, Bộ
Công an; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương
Các hệ thống, cơ sở dữ liệu
được kết nối, chia sẻ; số lượng hồ sơ tái sử dụng dữ liệu tăng.
Thường xuyên
B. NHÓM
NHIỆM VỤ THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, RÀ SOÁT, CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
I. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
01
Thống kê, công bố thủ tục
hành chính nội giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
Văn phòng Chính phủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Vụ, Cục theo chức năng,
nhiệm vụ được giao
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Quyết định công bố và cập
nhật dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Trước ngày 30/4/2025
02
Tiếp tục rà soát, xây dựng
phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ đã được
công bố tại Quyết
Vụ, Cục theo chức năng,
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Phương án cắt giảm, đơn giản
hóa
Trước ngày 31/5/2025
định số
293/QĐ-VPCP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ (danh mục cụ thể tại Phụ lục II kèm theo)
nhiệm vụ được giao
03
Rà soát,
xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ đã
được thống kê, công bố bổ sung tại mục II.01 Phụ lục này.
Vụ, Cục
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính
Phương
án cắt giảm, đơn giản hóa
Trước ngày 15/6/2025
04
Tổng hợp,
trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý
của Văn phòng Chính phủ
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
Quyết định phê duyệt
phương án cắt giảm, đơn giản hóa
Trước ngày 20/6/2025
05
Tổ chức
thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ
Vụ, Cục
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính
Văn bản
quy phạm pháp luật, quy chế, quy định được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ
Theo lộ
trình được phê duyệt
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
06
Thống kê, công bố, công khai
thủ tục hành chính nội bộ thực hiện tại Văn phòng Chính phủ
Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
Quyết định công bố
Trước ngày 30/4/2025
07
Rà soát, xây dựng phương án cắt
giảm, đơn giản hoá; tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính nội bộ thực hiện
tại Văn phòng Chính phủ đã được công bố tại Quyết định số 294/QĐ-VPCP ngày 03
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (danh mục cụ thể
tại Phụ lục III kèm theo) để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử.
Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Phương án tái cấu trúc
Trước ngày 31/5/2025
08
Tiếp tục rà soát, xây dựng
phương án cắt giảm, đơn giản hoá; tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính nội
bộ thực hiện tại Văn phòng Chính phủ đã được thống kê, công bố bổ sung tại mục
II.06 Phụ lục này để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử.
Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Phương án tái cấu trúc
Trước ngày 15/6/2025
09
Tổng hợp, trình Bộ trưởng, Chủ
nhiệm phê duyệt phương án tái cấu trúc, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ thực hiện tại Văn phòng Chính phủ năm 2025
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
Quyết định phê duyệt phương
án
Trước ngày 20/6/2025
10
Xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm,
Hệ thống để triển khai thực hiện thủ tục hành chính nội bộ trên môi trường điện
tử tại Văn phòng Chính phủ
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
Ban Quản lý dự án Công nghệ
thông tin, Vụ, Cục, đơn vị liên quan
Thủ tục hành chính nội bộ được
cung cấp trên môi trường điện tử
Trước ngày 31/12/2026
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-VPCP
ngày tháng năm 2025 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ)
STT
Tên TTHC nội bộ1
Căn cứ pháp lý2
Đơn vị chủ trì
1.
Xử lý dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ
(Nghị định số 39/2022/NĐ- CP).
Vụ Pháp luật
2.
Xử lý đề án, tài liệu, báo
cáo, văn bản đề xuất khác trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
3.
Xây dựng chương trình công
tác năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
4.
Chương trình công tác quý,
tháng, tuần.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
5.
Điều chỉnh chương trình công
tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của bộ, cơ quan, địa phương
(bổ sung nhiệm vụ trong chương trình công tác, điều chỉnh nhiệm vụ trong
chương trình công tác, rút nhiệm vụ khỏi chương trình công tác…).
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
6.
Tổ chức phiên họp Chính phủ
(thường kỳ và chuyên đề).
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
7.
Tổ chức hội nghị của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ (hằng năm, 6 tháng, hằng quý và chuyên đề).
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
8.
Tổ chức cuộc họp, làm việc của
Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo bộ, cơ quan, địa
phương liên quan.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
9.
Tổ chức cuộc họp Thường trực
Chính phủ.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
10.
Xử lý văn bản đề nghị Thủ tướng
Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ tiếp khách từ các bộ, cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Tổng hợp
11.
Cập nhật thông tin/theo dõi,
trao đổi, xử lý thông tin cập nhật về nhiệm vụ các bộ, cơ quan, địa phương được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Quyết định số
42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao;
- Quyết định số
23/2018/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Vụ Tổng hợp
12.
Tổ chức đoàn đi công tác địa
phương, cơ sở của Lãnh đạo Chính phủ, các thành viên Chính phủ.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Công tác Quốc hội, Địa
phương và Đoàn thể
13.
Tổ chức đoàn đi công tác nước
ngoài của Lãnh đạo Chính phủ, các thành viên Chính phủ.
Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.
Vụ Quan hệ quốc tế
14.
Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài
liệu lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 760/QĐ-VPCP
ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
Quy chế Lập, giao nộp, quản lý, bảo quản và khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu
lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ.
Vụ Hành chính
15.
Nhận trực tiếp văn bản giấy
do Văn phòng Chính phủ phát hành.
Quyết định số 379 /QĐ-VPCP
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản tại Văn phòng Chính
phủ.
Vụ Hành chính
16.
Tặng Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về công tác văn phòng đối với các tập thể và cá
nhân thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định số 91/2017/NĐ- CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 217/QĐ- VPCP
ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế xét tặng Bằng
khen của Bộ trư ởng, Chủ nhiệm về công tác V ăn phòng.
Vụ Tổ chức cán bộ
17.
Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Văn phòng Chính phủ” cho các cá nhân thuộc văn phòng các bộ, ngành, địa
phương.
Quyết định số 06/QĐ-VPCP ngày
14 tháng 6 năm 2001 của Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp V ăn phòng Chính phủ”.
Vụ Tổ chức cán bộ
18.
Đăng văn bản trên Công báo.
Thông tư số 01/2017/TT- VPCP
ngày 31 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định
số 34/2016/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ
19.
Đăng tải, lấy ý kiến đối với
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ
20.
Cấp mới tài khoản e- cabiet/cấp
lại mật khẩu tài khoản e-cabinet.
- Văn bản số 4652/VPCP- TCCB
ngày 30 tháng 5 năm 2019 về đăng ký tài khoản truy cập Hệ thống e-Cabinet cho
bộ phận hỗ trợ Thành viên Chính phủ;
- Văn bản số 6364/VPCP- TCCB
ngày 17 tháng 7 năm 2019 về truy cập và sử dụng Hệ thống e-Cabinet.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
21.
Cung cấp tài liệu phục vụ họp
Chính phủ trên e- cabinet.
Văn bản số 6364/VPCP- TCCB
ngày 17 tháng 7 năm 2019 về truy cập và sử dụng Hệ thống e-Cabinet.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
22.
Ban hành Quyết định công bố
thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Giám đốc
03 cơ quan; Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 63/2010/NĐ- CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ- CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của
Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Thông tư 02/2017/TT- VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
23.
Rà soát, đánh giá chất lượng
dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Nghị định số 63/2010/NĐ- CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ- CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của
Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Thông tư 02/2017/TT- VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
24.
Rà soát, phê duyệt phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm.
- Nghị định số 63/2010/NĐ- CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư 02/2017/TT- VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
25.
Rà soát, đánh giá, tái cấu
trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích
hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
- Nghị định số 45/2020/NĐ- CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
- Nghị định 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Thông tư số 01/2023/TT-
VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
___________________
1 Các TTHC nội bộ này
đã được công bố tại Quyết định số 293/QĐ-VPCP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Các TTHC nội bộ chưa có trong danh mục tại
Quyết định số 293/QĐ- VPCP sẽ tiếp tục được thống kê, công bố bổ sung theo Kế
hoạch này.
2 Căn cứ pháp lý sẽ
được sửa đổi, bổ sung trong quá trình rà soát.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THỰC HIỆN TẠI VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-VPCP
ngày tháng năm 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ)
STT
Tên TTHC nội bộ1
Căn cứ pháp lý2
Đơn vị chủ trì
1.
Tổ chức phục vụ phiên họp
Chính phủ thường kỳ, phiên họp Chính phủ bất thường hoặc chuyên đề (phiên họp
Chính phủ).
Quyết định số 673/QĐ-VPCP
ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Ban
hành Quy chế tổ chức phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ (Quyết định số 673/QĐ- VPCP).
Vụ Tổng hợp
2.
Tổ chức phục vụ các cuộc họp
của Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ với Lãnh đạo các bộ, cơ quan, đoàn
thể Trung ương.
Quyết định số 673/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
3.
Tổ chức phục vụ các hội nghị
của Chính phủ, hội nghị do Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ chủ trì.
Quyết định số 673/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
4.
Tổ chức phục vụ các cuộc gặp,
làm việc của Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ với Lãnh đạo địa phương tại
trụ sở Chính phủ.
Quyết định số 673/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
5.
Tổ chức phục vụ họp Thường trực
Chính phủ
Quyết định số 673/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
6.
Tổ chức phục vụ các cuộc họp
do các thành viên Chính phủ được Thủ tướng ủy quyền chủ trì xử lý công việc của
Chính phủ.
Quyết định số 673/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
7.
Xây dựng Chương trình công
tác năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 672/QĐ- VPCP
ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 672/QĐ- VPCP).
Vụ Tổng hợp
8.
Xây dựng Chương trình công tác
quý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
9.
Xây dựng Chương trình công
tác tháng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
10.
Xây dựng Chương trình công
tác tuần của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
11.
Bổ sung, điều chỉnh chương
trình công tác tháng, quý, năm.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
12.
Bổ sung, điều chỉnh chương
trình công tác tuần.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
13.
Đánh giá kết quả thực hiện
chương trình công tác tháng.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
14.
Đánh giá kết quả thực hiện
chương trình công tác quý.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
15.
Đánh giá kết quả thực hiện
chương trình công tác 6 tháng và hàng năm.
Quyết định số 672/QĐ-VPCP.
Vụ Tổng hợp
16.
Cập nhật thông tin/theo dõi,
trao đổi, xử lý thông tin cập nhật về nhiệm vụ các bộ, cơ quan, địa phương được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Quyết định số 1356/QĐ- VPCP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế về công tác theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản, ý kiến
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Vụ Tổng hợp
17.
Tổ chức cuộc họp chuyên đề; cuộc
họp của Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ với các bộ, ngành, địa phương, cơ quan,
tổ chức liên quan để xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau trước khi trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc xử lý các công việc khác thuộc lĩnh vực
chuyên môn được phân công.
Quyết định số 1089/QĐ- VPCP
ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế làm việc của Văn phòng Chính phủ (Quyết định số
1089/QĐ-VPCP).
Vụ Tổ chức cán bộ
18.
Giải quyết công việc nội bộ của
Văn phòng Chính phủ theo đề nghị của các vụ, cục, đơn vị.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
19.
Ban hành Chương trình công
tác tuần của lãnh đạo Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
20.
Tổ chức cuộc họp của lãnh đạo
Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
21.
Phối hợp xử lý công việc giữa
các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
22.
Tổ chức phục vụ các cuộc tiếp
khách quốc tế của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 700/QĐ-VPCP
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Về việc
ban hành Quy chế tổ chức phục vụ tiếp khách quốc tế và đi công tác nước ngoài
của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 700/QĐ-VPCP).
Vụ Quan hệ quốc tế
23.
Tổ chức phục vụ các chuyến đi
công tác nước ngoài của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 700/QĐ-VPCP.
Vụ Quan hệ quốc tế
24.
Tiếp khách quốc tế của Lãnh đạo
Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Quan hệ quốc tế
25.
Thẩm tra hồ sơ trình đề án,
tài liệu, báo cáo, văn bản đề xuất khác trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
26.
Thẩm tra đề nghị xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn
phòng Chính phủ.
- Quyết định số 331/QĐ- VPCP
ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Ban
hành Quy chế thẩm tra, thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại
Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 331/QĐ-VPCP).
- Quyết định số 631/QĐ- VPCP
ngày 28/10/2024 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 696/QĐ-VPCP ngày 16/11/2023 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các vụ, cục, đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ.
Vụ Pháp luật
27.
Thẩm định dự thảo Thông tư của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (dự thảo Thông tư liên tịch do Văn
phòng Chính phủ chủ trì hoặc phối hợp soạn thảo).
Quyết định số 331/QĐ-VPCP.
Vụ Pháp luật
28.
Tổ chức, phục vụ các chuyến
công tác của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Quyết định số 1030/QĐ- VPCP
ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy định về tổ chức, phục vụ các chuyến công tác của Thủ tướng, Phó Thủ
tướng Chính phủ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Quyết định
số 1030/QĐ-VPCP).
Vụ Công tác Quốc hội, Địa
phương và Đoàn thể
29.
Phục vụ hoạt động của Lãnh đạo
Chính phủ chỉ đạo khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tai nạn đột xuất tại
địa phương
Quyết định số 1030/QĐ-VPCP.
Vụ Công tác Quốc hội, Địa
phương và Đoàn thể
30.
Chuẩn bị, biên tập đối với dự
thảo các tài liệu do Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gửi
hoặc trình bày tại Đại hội Đảng, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cuộc
họp của Bộ Chính trị và các tài liệu khác của Ban cán sự đảng Chính phủ theo
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bổ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
Chánh Văn phòng Ban cán sự đảng Chính phủ; Dự thảo báo cáo về phát triển kinh
tế - xã hội, báo cáo giải trình, trả lời chất vấn và tài liệu phục vụ trả lời
chất vấn trực tiếp của Lãnh đạo Chính phủ tại kỳ họp Quốc hội; Dự thảo các
bài viết chuyên đề của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 460/QĐ-VPCP
ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Chuẩn bị tài liệu phục vụ Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ (Quyết
định số 460/QĐ-VPCP).
Vụ Thư ký- Biên tập
31.
Chuẩn bị, biên tập đối với dự
thảo báo cáo thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn
do Thủ tướng Chính phủ hoặc do Phó Thủ tướng Chính phủ được Thủ tướng Chính
phủ ủy quyền trình bày hoặc gửi Quốc hội.
Quyết định số 460/QĐ-VPCP.
Vụ Thư ký- Biên tập
32.
Chuẩn bị, biên tập đối với dự
thảo bài phát biểu khai mạc, gợi ý thảo luận, kết luận của Thủ tướng Chính phủ
tại các phiên họp thường kỳ, phiên họp chuyên đề của Chính phủ
Quyết định số 460/QĐ-VPCP.
Vụ Thư ký- Biên tập
33.
Chuẩn bị, biên tập đối với dự
thảo phát biểu, tài liệu phục vụ Thủ tướng Chính phủ tại các hội nghị chuyên
đề của Chính phủ; các hội nghị ngành, hội thảo, diễn đàn; các buổi làm việc với
các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị; các buổi lễ và các sự kiện lớn khác theo chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 460/QĐ-VPCP.
Vụ Thư ký- Biên tập
34.
Chuẩn bị, biên tập đối với dự
thảo phát biểu, tài liệu phục vụ Thủ tướng Chính phủ thăm, làm việc với địa
phương
Quyết định số 460/QĐ-VPCP.
Vụ Thư ký- Biên tập
35.
Chuẩn bị, biên tập đối với dự
thảo phát biểu, tài liệu phục vụ Thủ tướng Chính phủ về đối ngoại tại các hội
nghị, diễn đàn quốc tế; hội đàm, tiếp xúc song phương; họp báo quốc tế và tại
các buổi làm việc, gặp gỡ quốc tế khác; tự thảo trả lời phòng vấn báo chí; dự
thảo bài viết, phát biểu, tài liệu khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 460/QĐ-VPCP.
Vụ Thư ký- Biên tập
36.
Chuẩn bị, biên tập đối với dự
thảo báo cáo, tờ trình, phát biểu, bài viết chuyên đề, trả lời phỏng vấn báo
chí và các tài liệu khác phục vụ Phó Thủ tướng Chính phủ theo chỉ đạo của Phó
Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 460/QĐ-VPCP.
Vụ Thư ký- Biên tập
37.
Phê duyệt, ban hành các
chương trình, tài liệu bồi dưỡng cập nhật theo vị trí việc làm, kỹ năng, kiến
thức bổ trợ.
Quyết định số 1366/QĐ- VPCP
ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng công chức, người lao động của Văn phòng Chính
phủ (Quyết định số 1366/QĐ- VPCP).
Vụ Tổ chức cán bộ
38.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị.
Quyết định số 1366/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
39.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức.
Quyết định số 1366/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
40.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm.
Quyết định số 1366/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
41.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Quyết định số 1366/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
42.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia đào tạo sau đại học.
Quyết định số 1366/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
43.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác.
Quyết định số 1366/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
44.
Đền bù chi phí đào tạo, bồi
dưỡng
Quyết định số 1366/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
45.
Bình xét và đề nghị các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng (Nghị định số 91/2017/NĐ-CP);
- Quyết định số 1010/QĐ- VPCP
ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế thi đua khen thưởng (Quyết định số 1010/QĐ- VPCP).
Vụ Tổ chức cán bộ
46.
Công nhận các danh hiệu thi
đua cho tập thể và cá nhân thuộc Văn phòng Chính phủ thuộc thẩm quyền Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
- Quyết định số 1010/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
47.
Tặng Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm cho tập thể và cá nhân thuộc Văn phòng Chính phủ.
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
- Quyết định số 1010/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
48.
Nâng bậc lương thường xuyên
Quyết định số 789 /QĐ-VPCP
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Xét nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn,
nâng và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức và
người lao động Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 789 /QĐ-VPCP).
Vụ Tổ chức cán bộ
49.
Nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
Quyết định số 789 /QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
50.
Nâng bậc lương trước thời hạn
đối với công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Quyết định số 789 /QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
51.
Nâng phụ cấp thâm niên vượt
khung.
Quyết định số 789 /QĐ-
VPCP.
Vụ Tổ chức
cán bộ
52.
Bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và
tương đương
- Quy định số 80-QĐ/TW ngày
18 tháng 8 năm 2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm,
giới thiệu cán bộ ứng cử (Quy định số 80- QĐ/TW).
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức (Nghị định số 138/2020/NĐ-CP).
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
- Quyết định số
747/QĐ-VPCP ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ ban hành Quy định khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý tại các Vụ,
Cục, đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 747 /QĐ- VPCP).
Vụ Tổ chức cán bộ
53.
Bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng
và tương đương
- Quy định số 80-QĐ/TW.
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
- Quyết định số
747/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
54.
Bổ nhiệm Kế toán trưởng
Quyết định số 747 /QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
55.
Giới thiệu và công nhận tập sự
Phó Vụ trưởng.
Quyết định số 772 /QĐ- VPCP
ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định
về tập sự Phó Vụ trưởng.
Vụ Tổ chức cán bộ
56.
Nghỉ phép năm.
Văn bản số 10595/VPCP- TCCB
ngày 18 tháng 12 năm 2015 về hướng dẫn thực hiện thanh toán tiền nghỉ phép
năm do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của
pháp luật
(Văn bản số 10595/VPCP-
TCCB).
Vụ Tổ chức cán bộ
57.
Công nhận sáng kiến cấp Văn phòng
Chính phủ.
Quyết định số 1112/QĐ- VPCP
ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định
về sáng kiến và xét công nhận sáng kiến tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định
số 1112/QĐ-VPCP).
Vụ Tổ chức cán bộ
58.
Công nhận sáng kiến cấp cơ sở
của các Vụ, Cục thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Quyết định số 1112/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
59.
Bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo
cấp vụ và tương đương
- Quy định số 80-QĐ/TW.
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
- Quyết định số
747/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
60.
Bổ nhiệm lại cán bộ cấp phòng
và tương đương
- Quy định số 80-QĐ/TW.
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
- Quyết định số
747/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
61.
Quy hoạch cán bộ
- Quy định số 50-QĐ/TW ngày
27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ.
- Hướng dẫn số 16- HD/BTCTW
ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung cụ thể
về công tác quy hoạch cán bộ.
- Quyết định số
747/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
62.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, tổ chức phối hợp liên ngành
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
63.
Cử công chức Văn phòng Chính
phủ tham gia các đoàn công tác, khảo sát trong nước, ngoài nước
- Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
- Quyết định 409/QĐ- VPCP
ngày 29/5/2014 về việc ban hành quy định về quan hệ tiếp xúc với tổ chức, cá
nhân nước ngoài và đi công tác nước ngoài, đi nước ngoài về việc riêng của
công chức VPCP (Quyết định 409/QĐ- VPCP).
Vụ Tổ chức cán bộ
64.
Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Văn phòng Chính phủ” cho các cá nhân thuộc Văn phòng Chính phủ
Quyết định số 06/QĐ-VPCP ngày
14 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy
chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ”.
Vụ Tổ chức cán bộ
65.
Công chức đi nước ngoài về việc
riêng
Quyết định 409/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
66.
Quyết định công nhận các danh
hiệu thi đua cho tập thể và cá nhân thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
sự nghiệp, sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 1010/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
67.
Quyết định tặng Giấy khen của
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng
Chính phủ cho các cá nhân, tập thể thuộc đơn vị mình quản lý trực tiếp.
Quyết định số 1010/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
68.
Tổ chức họp giao ban Văn
phòng Chính phủ.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
69.
Tiếp nhận, đăng ký và chuyển
giao văn bản đến.
Quyết định số 379 /QĐ- VPCP
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản tại Văn phòng Chính
phủ (Quyết định số 379 /QĐ-VPCP).
Vụ Hành chính
70.
Phát hành văn bản.
Quyết định số 379 /QĐ- VPCP.
Vụ Hành chính
71.
Thu hồi văn bản đã phát hành.
Quyết định số 379 /QĐ- VPCP.
Vụ Hành chính
72.
Đính chính văn bản đã phát
hành.
Quyết định số 379 /QĐ- VPCP.
Vụ Hành chính
73.
Chuyển lại văn bản khi có
giao thoa về nhiệm vụ giữa các Vụ, Cục, đơn vị.
Quyết định số 379 /QĐ- VPCP.
Vụ Hành chính
74.
Đọc soát, chỉnh lý dự thảo
văn bản trước khi trình lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 715/QĐ-VPCP
ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Đánh máy, đọc soát, in, chụp văn bản, tài liệu tại Văn phòng
Chính phủ (Quyết định số 715/QĐ- VPCP).
Vụ Hành chính
75.
Chụp văn bản không có độ mật.
Quyết định số 715/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
76.
Chụp văn bản có độ mật, văn bản
có bút tích của lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ (bao gồm cả
chụp bản sao mật đính kèm văn bản phát hành).
Quyết định số 715/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
77.
In màu giấy mời, thư của lãnh
đạo Chính phủ, lãnh đạo VPCP gửi các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Quyết định số 715/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
78.
In/đóng quyển bài phát biểu,
tài liệu phục vụ các chuyến công tác (trong/ngoài nước) của lãnh đạo Chính phủ,
lãnh đạo Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 715/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
79.
In màu biển tên chức danh/cơ
quan phục vụ các hội nghị, cuộc họp, buổi làm việc của lãnh đạo Chính phủ,
lãnh đạo Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 715/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
80.
Giao nộp và tiếp nhận hồ sơ, tài
liệu về lưu trữ cơ quan
Quyết định số 760/QĐ-VPCP
ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Lập, giao nộp, quản lý, bảo quản và khai thác, sử dụng hồ sơ,
tài liệu lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 760/QĐ-VPCP).
Vụ Hành chính
81.
Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài
liệu lưu trữ không có độ mật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan.
Quyết định số 760/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
82.
Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài
liệu lưu trữ có độ mật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan.
Quyết định số 760/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
83.
Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài
liệu lưu trữ phục vụ cơ quan điều tra, thanh tra, kiểm tra, xét xử.
Quyết định số 760/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
84.
Cấp và xác nhận giấy đi đường,
giấy giới thiệu đi công tác cho công chức.
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Hành chính
85.
Can thiệp về mặt hành chính đối
với quá trình xử lý văn bản trên mạng
Quyết định số 1215/QĐ- VPCP ngày
15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Văn
phòng Chính phủ.
Vụ Hành chính
86.
Cung cấp thông tin cho báo
chí về về công tác của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
- Quyết định số 1316/QĐ- VPCP
ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế về công tác thông tin, báo chí tại Văn phòng Chính phủ (Quyết
định số 1316/QĐ-VPCP).
Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ
87.
Tổ chức họp báo Chính phủ thường
kỳ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm - Người phát ngôn của Chính phủ chủ trì
- Nghị định số 09/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và
cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Quyết định số 1316/QĐ-VPCP.
- Cổng Thông tin điện tử
Chính phủ
88.
Cấp mới thẻ công chức trong
trường hợp được bổ nhiệm, chuyển ngạch.
- Quyết định số 1362/QĐ- VPCP
ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy
chế Văn hóa công sở Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 1362/QĐ-VPCP).
- Văn bản số 3866/VPCP- TCCB
ngày 18 tháng 6 năm 2020 về việc cấp, đổi thẻ cán bộ, công chức, viên chức
Văn phòng Chính phủ (Văn bản số 3866/VPCP-TCCB).
Cục Quản trị
89.
Trả lại thẻ công chức cho cơ
quan trong trường hợp công chức chuyển công tác sang cơ quan khác; thu hồi thẻ
công chức trong trường hợp công chức thôi việc.
- Quyết định số 1362/QĐ-
VPCP.
- Văn bản số 3866/VPCP- TCCB.
Cục Quản trị
90.
Cấp lại thẻ công chức trong
trường hợp làm mất, làm hỏng thẻ.
- Quyết định số 1362/QĐ-
VPCP.
- Văn bản số 3866/VPCP- TCCB.
Cục Quản trị
91.
Tiếp khách trong nước của
Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ
Quyết định số 1089/QĐ-VPCP.
Vụ Tổ chức cán bộ
92.
Đăng ký mua báo, tạp chí, ấn
phẩm phục vụ nhiệm vụ thông tin của các đồng chí Lãnh đạo Chính phủ, nguyên
Lãnh đạo Chính phủ và của Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 749/QĐ-VPCP
ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn phòng Chính phủ (Quyết định số
749/QĐ-VPCP).
Vụ Hành chính
93.
Đăng ký mua báo, tạp chí, ấn
phẩm phục vụ nhiệm vụ chuyên môn.
Quyết định số 749/QĐ-VPCP.
Cục Quản trị
94.
Đăng ký xe đi công tác.
Quyết định số 749/QĐ-VPCP.
Cục Quản trị
95.
Cấp phát văn phòng phẩm dùng
chung cho các Vụ, Cục (Mực
Quyết định số 749/QĐ-VPCP.
Cục Quản trị
máy photocopy, mực máy fax, mực
máy in... được cấp phát theo thực tế sử dụng).
96.
Tạm ứng và thanh toán công
tác phí.
Quyết định số 749/QĐ-VPCP.
Cục Quản trị
97.
Duyệt danh sách cán bộ, công
chức tham gia đoàn công tác của lãnh đạo Chính phủ đi công tác trong nước.
Quyết định số 1030/QĐ- VPCP ngày
14 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
quy định về tổ chức, phục vụ các chuyến công tác của Thủ tướng, Phó Thủ tướng
Chính phủ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Vụ Công tác Quốc hội, Địa
phương và Đoàn thể
98.
Cấp và thu hồi trang thiết bị
làm việc.
- Quyết định 981/QĐ- VPCP
ngày 25 tháng 11 năm 2019 về việc phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm,
quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị dự toán thuộc Văn phòng Chính phủ.
- Quyết định số 545/QĐ-QT
ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Cục trưởng Cục Quản trị về quy chế quản lý, sử
dụng tài sản do Cục Quản trị quản lý.
Cục Quản trị
99.
Đón khách của Chủ tịch nước,
Phó Chủ tịch nước; Lãnh đạo Chính phủ; Lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước; Lãnh
đạo Văn phòng Chính phủ; Lãnh đạo Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh làm việc tại
khu vực các cơ quan: Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước và Khu Di
tích Chủ tịch Hồ Chí Minh (gọi chung là khu vực số 1 Hoàng Hoa Thám).
Quyết định số 881 /QĐ-
VPCP-VPCTN- DTCTHCM ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và Giám đốc Khu Di tích Chủ
tịch Hồ Chí Minh ban hành Quy chế Phối hợp giữa Văn phòng Chính phủ, Văn
phòng Chủ tịch nước và Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc kiểm soát
ra vào khu vực 3 cơ quan (Quyết định số 881/QĐ-VPCP-VPCTN- DTCTHCM).
Cục Quản trị
100.
Công chức, viên chức của Văn
phòng Chủ tịch nước, Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp khách tại phòng
làm việc.
Quyết định số 881 /QĐ- VPCP-VPCTN-
DTCTHCM.
Cục Quản trị
101.
Trình phê duyệt dự toán ngân
sách hàng năm.
- Quyết định số 749/QĐ-VPCP.
- Văn bản hướng dẫn từng năm
do Vụ Kế hoạch tài chính tham mưu.
Vụ Kế hoạch tài chính
102.
Duyệt chủ trương mua tặng phẩm
phục vụ hoạt động của Chính phủ, lãnh đạo Chính phủ
Quyết định số 621/QĐ- VPCP
ngày 18 tháng 10 năm 2021 của VPCP của Bổ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm
tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị dự toán thuộc Văn phòng Chính phủ.
Cục Quản trị
103.
Thực hiện thanh toán tiền nghỉ
phép năm do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định
của pháp luật
Văn bản số 10595/VPCP- TCCB.
Cục Quản trị
104.
Cấp mới địa chỉ thư điện tử
công vụ/cấp lại mật khẩu thư điện tử công vụ/chấm dứt hoạt động hộp thư điện
tử công vụ.
Quyết định số 204/QĐ- TTĐT
ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Tổng Giám đốc Cổng thông tin điện tử Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử công
vụ Chính phủ.
Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ
105.
Cấp mới chứng thư số cá nhân
cho công chức.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP
ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy định quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số tại Văn phòng Chính
phủ (Quyết định số 422/QĐ-VPCP).
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB
ngày 31 tháng 10 năm 2019 về việc đầu mối quản lý, tiếp nhận yêu cầu liên
quan đến nghiệp vụ quản lý chứng thư số chuyên dùng tại Văn phòng Chính phủ (Văn
bản số 9930/VPCP-TCCB ).
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
106.
Cấp mới chứng thư số cho người
có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
107.
Cấp mới chứng thư số cho thiết
bị, dịch vụ và phần mềm.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
108.
Gia hạn chứng thư số.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
109.
Thu hồi chứng thư số.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
110.
Thu hồi thiết bị lưu khóa bí
mật số.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
111.
Khôi phục thiết bị lưu khóa
bí mật số.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
112.
Thiết lập lại mật khẩu, mã
PIN của thiết bị lưu khóa bí mật.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
113.
Khắc phục, xử lý sự cố liên
quan chứng thư số, chữ ký số.
- Quyết định số 422/QĐ-VPCP.
- Văn bản số 9930/VPCP- TCCB.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
114.
Khắc phục và báo cáo sự cố an
toàn, an ninh thông tin tại Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 1364/QĐ- VPCP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Quy chế Quản lý công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử tại
Văn phòng Chính phủ.
Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính
____________________
1 Các TTHC nội bộ
này đã được công bố tại Quyết định số 294/QĐ-VPCP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Các TTHC nội bộ khác chưa có trong
danh mục này sẽ tiếp tục được thống kê, công bố bổ sung theo Kế hoạch này.
2 Căn cứ pháp lý sẽ được sửa đổi, bổ
sung trong quá trình rà soát.
Quyết định 121/QĐ-VPCP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 121/QĐ-VPCP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh ngày 31/03/2025 và 2026 do Văn phòng Chính phủ ban hành
64
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng