ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 651/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH
NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN, HUYỆN,
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tái cấu trúc, đơn giản hóa thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 14180/TTr-STNMT-VPĐK ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 20 quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo phương án tại Quyết định
số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
thuộc thẩm quyền tiếp nhận Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện,
thành phố Thủ Đức
Danh mục và nội dung chi tiết của 20 quy trình nội bộ
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố tại địa chỉ: http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính là
cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được tái cấu
trúc khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự
đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các
Quyết định trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố thủ Đức, Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 651/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ
|
GHI CHÚ
|
THẨM QUYỀN THỰC HIỆN CỦA CHI NHÁNH VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI (Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
1
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
|
2
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê
của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hằng năm
|
|
3
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
|
4
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc
thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc
có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở
tự nhiên
|
|
5
|
Đăng ký tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc thay đổi về
tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký
|
|
6
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của
vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho
việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
7
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ
|
|
8
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
|
9
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện
tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
10
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
|
|
11
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
|
12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
|
|
13
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
14
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định
của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
|
15
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã
chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền
đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo
quy định
|
|
16
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
|
17
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014
|
|
18
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cá
nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại đất
ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất chưa được
cấp Giấy chứng nhận
|
|
19
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá
nhân khi hết thời hạn sử dụng đất
|
|
20
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất
cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông
|
Chưa phê duyệt
|