ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2025/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 26
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI,
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CẤP
HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CƠ QUAN THUẾ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ
LIÊN QUAN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các nghị định của
Chính phủ: số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 quy định về giá đất; số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai;
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và hệ thống thông tin đất đai; số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 103/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2024 quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-SNNMT ngày 12 tháng 3 năm
2025; Báo cáo thẩm định số 09/BC-STP ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị
khác có liên quan.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 4 năm 2025 và thay thế Quyết định số
24/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về
việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng
ký đất đai với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan khác có liên
quan.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN, CƠ QUAN THUẾ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Quyết định số 39/2025/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc phối
hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan
thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Nông nghiệp
và Môi trường cấp huyện; Ủy ban nhân nhân dân cấp xã; Cơ quan thuế và các cá
nhân, cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Bảo đảm thực hiện đồng bộ,
thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch;
b) Xác định rõ cơ quan, đơn vị
chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội
dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo;
c) Tuân thủ các quy định của
pháp luật, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động
của từng cơ quan, đơn vị.
2. Nội dung phối hợp
a) Phối hợp trong công tác tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
b) Phối hợp trong việc giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Phương thức phối hợp: Việc
phối hợp, trao đổi, luân chuyển thông tin giữa các cơ quan, đơn vị thực hiện bằng
các hình thức sau:
a) Bằng văn bản;
b) Qua cổng dịch vụ công trực
tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tổ chức hội nghị;
d) Các hình thức khác.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Mục 1. PHỐI
HỢP TRONG CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Điều 4.
Trách nhiệm của Văn phòng Đăng ký đất đai
1. Tiếp nhận kết quả giải quyết
hồ sơ Đăng ký đất đai lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản khác gắn liền với đất lần đầu của: Tổ chức trong nước; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
là tổ chức nước ngoài; cá nhân nước ngoài do Sở Nông nghiệp và Môi trường chuyển
đến để tiến hành việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính.
2. Tiếp nhận các hồ sơ đăng ký
biến động sau khi được cấp Giấy chứng nhận của các đối tượng quy định tại khoản
1 Điều này do Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Kiểm soát thủ tục hành chính
và Xúc tiến đầu tư tỉnh chuyển đến.
3. Tiếp nhận các hồ sơ Đăng ký
biến động sau khi được cấp Giấy chứng nhận của các đối tượng quy định tại Khoản
1 Điều 5 Quy chế này do chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến.
4. Chuyển hồ sơ, Giấy chứng nhận
đã giải quyết theo thẩm quyền tới Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Kiểm soát
thủ tục hành chính và Xúc tiến đầu tư tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai để trả cho người nộp hồ sơ.
5. Tiếp nhận các hồ sơ đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thẩm
quyền.
Điều 5.
Trách nhiệm của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
1. Tiếp nhận kết quả giải quyết
hồ sơ Đăng ký đất đai lần đầu, cấp Giấy chứng nhận lần đầu của: Cá nhân trong
nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt
Nam do Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện chuyển đến để tiến hành việc cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
2. Tiếp nhận các hồ sơ Đăng ký
biến động sau khi được cấp Giấy chứng nhận của các đối tượng quy định tại khoản
1 Điều này do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cấp huyện
chuyển đến.
3. Tiếp nhận các hồ sơ đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thẩm
quyền; Cung cấp dữ liệu đất đai theo quy định.
4. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ,
Giấy chứng nhận đã giải quyết từ Văn phòng Đăng ký đất đai (hoặc hồ sơ, Giấy chứng
nhận đã giải quyết theo thẩm quyền) tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện để trả cho người nộp hồ sơ.
Điều 6.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Bố trí nơi tiếp nhận và trả
kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chung với nơi tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhưng phải phân định rõ khu vực tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai với khu vực khác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đảm bảo
hoạt động đồng bộ, thống nhất với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; thuận tiện trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
2. Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và
Môi trường và các đơn vị trực thuộc có liên quan chuyển hồ sơ: Đăng ký đất đai
lần đầu, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và các hồ sơ khác đã giải quyết theo thẩm
quyền liên quan đến việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đảm bảo kịp thời và đúng quy định.
Điều 7.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Phân công công chức tiếp nhận
hồ sơ thủ tục hành chính do Phòng Nông nghiệp và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển tới đảm bảo kịp thời và
đúng quy định.
2. Chuyển kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền tới Phòng Nông nghiệp và Môi trường hoặc Văn
phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đảm bảo kịp thời và
đúng quy định.
Điều 8.
Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Tiếp nhận phiếu chuyển thông
tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ: Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Phòng Nông
nghiệp và Môi trường cấp huyện chuyển đến.
2. Gửi thông báo nghĩa vụ tài
chính cho: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; Sở Nông nghiệp
và Môi trường; Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
hoặc Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện theo phiếu chuyển thông tin tiếp
nhận.
3. Gửi thông báo về việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến: Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Phòng Nông
nghiệp và Môi trường cấp huyện theo phiếu chuyển thông tin tiếp nhận.
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn về nông
nghiệp, cơ quan khác có liên quan
1. Tiếp nhận phiếu (hoặc văn bản)
lấy ý kiến từ cơ quan có chức năng quản lý về đất đai, Văn phòng Đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến.
2. Gửi văn bản trả lời phiếu
(hoặc văn bản) lấy ý kiến tới cơ quan có chức năng quản lý về đất đai, Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Mục 2. PHỐI
HỢP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 10.
Trách nhiệm của Văn phòng Đăng ký đất đai
1. Chịu trách nhiệm giải quyết
các thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và thời gian theo
quy định.
2. Cung cấp hồ sơ địa chính,
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai để phục vụ việc giải quyết các thủ tục hành
chính về đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cung cấp thông tin đất đai,
nhà ở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định.
Điều 11.
Trách nhiệm của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
1. Chịu trách nhiệm giải quyết
các thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và thời gian theo
quy định.
2. Cung cấp hồ sơ địa chính,
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ việc giải quyết các thủ tục hành
chính về đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cung cấp thông tin đất đai,
nhà ở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Văn phòng Đăng ký đất đai và trước pháp luật về kết quả kiểm tra hồ sơ, cấp
Giấy chứng nhận, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, đính chính, đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất đối với cá nhân, cộng đồng dân cư. Báo cáo tình
hình giải quyết thủ tục hành chính cho Văn phòng đăng ký đất đai để kịp thời
theo dõi, giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
Điều 12.
Trách nhiệm của Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm giải quyết
các thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và thời gian theo
quy định do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
2. Chuyển kết quả giải quyết
các thủ tục hành chính cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Điều 13.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm giải quyết các
thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và thời gian theo quy định
do Phòng Nông nghiệp và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến.
2. Chuyển kết quả giải quyết
các thủ tục hành chính cho Phòng Nông nghiệp và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Điều 14.
Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Xác định và ban hành các
thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đảm bảo thời gian theo
quy định.
2. Ban hành thông báo việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính đảm bảo thời gian theo quy định.
Điều 15.
Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn về nông
nghiệp, cơ quan khác có liên quan
Chịu trách nhiệm trả lời bằng văn
bản cho cơ quan có chức năng quản lý về đất đai, Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đảm bảo kịp thời, đúng chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền và thời gian theo quy định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi
trường
a) Chủ trì, phối hợp với: Cơ
quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy chế này;
b) Định kỳ hàng quý, Sở Nông
nghiệp và Môi trường tổ chức họp với cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện
trao đổi thông tin về hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố để kịp thời xử lý các khó khăn, vướng
mắc.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và
Môi trường, các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp
chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Môi trường; Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong việc tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
hành chính;
b) Chủ trì giải quyết những vướng
mắc trong quá trình phối hợp giữa Phòng Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
3. Cơ quan thuế theo chức năng,
nhiệm vụ được giao hướng dẫn các đơn vị trực thuộc phối hợp với Văn phòng Đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố thực hiện
Quy chế này.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.