BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2607/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2374/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ
Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2024”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT của Bộ (để đăng tải);
- Lưu: VT, TTTT (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2607/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc cách mạng công nghiệp lần tư.
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 52-NQ/TW.
- Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước, trong đó quy định rõ quy trình kết nối, chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước.
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030.
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan,
tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
- Quyết định số 2777/QĐ-BTTT ngày 31/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kiến trúc Bộ Thông tin và Truyền
thông điện tử phiên bản 2.0.
- Quyết định số 2374/QĐ-BTTTT
ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch
chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định số 1718/QĐ-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt sửa đổi, bổ sung Kế hoạch chuyển
đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2021-2025.
II. MỤC TIÊU
1. Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin
- Quy hoạch hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung
của Bộ, bảo đảm hạ tầng hoạt động ổn định, hiệu quả, hiện đại, đáp ứng các tiêu
chuẩn và có tính sẵn sàng cao.
- Tiếp tục dịch chuyển các hệ thống thông tin lên hạ
tầng điện toán đám mây riêng (ĐTĐM) của Bộ.
2. Phát triển các hệ thống thông tin, nền tảng số
dùng chung
- Phát triển các hệ thống thông tin, nền tảng số
dùng chung.
- Đẩy mạnh phát triển các nền tảng số có ứng dụng
các công nghệ số mới, hiện đại như: Cloud, Big data, IoT, AI,...
3. Phát triển dữ liệu số
- Phát triển các nền tảng dữ liệu dùng chung. Phấn
đấu 100% cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ có hệ thống quản lý và được
kết nối, tích hợp với nền tảng quản lý dữ liệu số dùng chung của Bộ.
- Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, tài liệu giấy. Tăng cường
làm giàu dữ liệu trên nguyên tắc dữ liệu được lưu trữ tập trung, đồng bộ, thống
nhất.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ
- Đẩy mạnh quản lý và xử lý công việc trên môi trường
trực tuyến. Hình thành môi trường quản lý điều hành, tương tác tập trung, được
tích hợp các ứng dụng thiết yếu như: Quản lý văn bản; Thư điện tử; Lịch làm việc;
Thông báo; Quản lý nhiệm vụ; và các hệ thống thông tin dùng chung khác.
- Tiếp tục duy trì 100% hồ sơ công việc được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện các ứng dụng
chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ như: Quản lý Bưu chính; Quản lý Tần
số vô tuyến điện; Quản lý Viễn thông; Quản lý Chứng thực điện tử; Quản lý Báo
chí; Quản lý Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Quản lý Xuất bản,
In, Phát hành; Quản lý Giám sát an toàn thông tin mạng.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- 100% người dân, doanh nghiệp hài lòng về chất lượng
giải quyết thủ tục hành chính.
- 90% dịch vụ công có hồ sơ nộp trong năm phát sinh
hồ sơ trực tuyến.
- 90% hồ sơ thủ tục hành chính nộp (bao gồm trực tiếp
và trực tuyến) được xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng.
- Phát triển các công cụ, ứng dụng trí tuệ nhân tạo
hỗ trợ hệ thống Cổng thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công của Bộ.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- 100% hệ thống thông tin được phê duyệt Hồ sơ đề
xuất cấp độ.
- 100% hệ thống thông tin được triển khai các
phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
-100% các cuộc tấn công mạng vào hệ thống thông tin
dùng chung được ngăn chặn, khắc phục và ứng cứu kịp thời.
III. NHIỆM VỤ
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Chủ trì tổ chức, hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực
hiện Kế hoạch. Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Tiếp tục triển khai đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong năm 2024.
2. Cục An toàn thông tin
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và các
đơn vị liên quan đánh giá và bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông
tin do Bộ và đơn vị thuộc Bộ quản lý.
- Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
về an toàn thông tin mạng, nhằm đạt các mục tiêu tại khoản 5 mục
II.
4. Các Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị và các hoạt động chuyển đổi số khác được giao.
- Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch,
gửi Trung tâm Thông tin tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2607/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm hạ tầng số
|
|
|
1
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT của Cục XBIPH
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
|
2
|
Phát triển Trung tâm dữ liệu tập trung tại tòa
nhà Cục Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
Cục CĐSQG; Cục Bưu điện Trung ương; VNNIC; Trung
tâm Thông tin phối hợp
|
3
|
Bổ sung, nâng cấp hạ tầng CNTT cho trung tâm dữ
liệu tại trụ sở Bộ 18 Nguyễn Du.
|
Trung tâm Thông tin
|
|
4
|
Quản trị hạ tầng kỹ thuật và bảo đảm an toàn
thông tin cho hệ thống thông tin tại trụ sở Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
VNNIC, Văn phòng Bộ phối hợp
|
5
|
Chuyển hosting trang web https://mabuuchinh.vn từ
VNPOST về Bộ
|
Vụ Bưu chính
|
Trung tâm Thông tin
|
II
|
Nhóm nền tảng số
|
|
|
1
|
Xây dựng, phát triển nền tảng quản lý, lưu trữ và
chia sẻ tài liệu trực tuyến
|
Trung tâm Thông tin
|
|
2
|
Quản trị và phát triển các hệ thống thông tin
dùng chung trong Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
|
3
|
Xây dựng, phát triển Nền tảng điện toán đám mây
Chính phủ thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của các cơ quan
nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
|
4
|
Xây dựng nền tảng số và ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác quản lý kinh tế, tài chính, đầu tư của Bộ theo hướng theo
dõi, quản lý, cập nhật, giám sát và kiểm tra trực tuyến trên các các thiết bị
di động nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý kinh tế, tài chính điều hành ngân
sách của Bộ TTTT
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Xây dựng, triển khai, vận hành thử nghiệm và đưa
vào sử dụng nền tảng số và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
kinh tế, tài chính, giám sát đầu tư
|
III
|
Nhóm phát triển dữ liệu
số
|
|
|
1
|
Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Trung tâm Thông tin
|
|
2
|
Xây dựng Cổng thông tin và dữ liệu Bưu chính
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Bưu chính phối hợp
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu xây dựng và hoàn thiện thể
chế lĩnh vực Thông tin và Truyền thông hàng năm, nhiệm kỳ
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Pháp chế phối hợp
|
4
|
Hoàn thiện và đưa vào vận hành Hệ thống Lưu trữ
điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Bộ
|
|
5
|
Số hóa tài liệu lưu trữ
|
Văn phòng Bộ
|
Tiếp tục thực hiện trong năm 2024
|
6
|
Xây dựng Hệ thống CSDL nhiệm vụ Bộ giao các Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện
|
Văn phòng Bộ
|
|
7
|
Xây dựng Cổng dữ liệu nghiệp vụ phục vụ người
dân, doanh nghiệp của Cục Viễn thông.
|
Cục Viễn thông
|
|
8
|
Đầu tư Dịch vụ tiền xử lý dữ liệu đa nguồn và hỏi
đáp thông minh bằng công nghệ AI cung cấp cho hệ tri thức viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
|
9
|
Xây dựng trang thông tin điện tử và tiếp nhận Phản
ánh kiến nghị lĩnh vực quản lý của Cục Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
|
10
|
Đầu tư Phần mềm kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu
|
Cục Viễn thông
|
|
11
|
Nâng cao năng lực lưu trữ cho các hệ thống CNTT của
Cục Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
|
12
|
Nâng cao năng lực ATTT các hệ thống CNTT của Cục
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
|
13
|
Quản lý chứng nhận hợp quy
|
Cục Viễn thông
|
|
14
|
Quản lý cấp giấy chứng nhận kiểm định
|
Cục Viễn thông
|
|
15
|
Quản lý Đo kiểm sản phẩm (TQC)
|
Cục Viễn thông
|
|
16
|
Quản lý Đo kiểm chất lượng dịch vụ
|
Cục Viễn thông
|
|
17
|
Hệ thống quản lý chất lượng các sản phẩm, dịch vụ
viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
Hệ thống bao gồm:
- Chất lượng dịch vụ VT
- Công bố sự phù hợp đối với Trung tâm dữ liệu
- Mẫu dấu hợp quy
- Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất
trong nước.
|
18
|
Hệ thống quản lý Dữ liệu dịch vụ viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
Hệ thống bao gồm:
Dữ liệu thông tin thuê bao di động
- Dữ liệu MNP
- Dữ liệu về doanh thu dịch vụ viễn thông.
|
19
|
Hệ thống quản lý dữ liệu về thể chế, chính sách
viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
Hệ thống bao gồm:
- Văn bản QPPL đã ban hành của lĩnh vực VT
- Thể chế, hành lang quản lý viễn thông các nước
- Mạng lưới cơ quan quản lý VT quốc tế; đầu mối
các tổ chức, diễn đàn quốc tế
- Thanh tra viễn thông
- Các đề tài khoa học.
|
20
|
Hệ thống quản lý Dữ liệu về Kinh tế
|
Cục Viễn thông
|
Hệ thống bao gồm:
- Quản lý, phân tích dữ liệu thị trường viễn
thông (Giá cước và khuyến mại)
- Phí, lệ phí, doanh thu viễn thông
- Các dự án đầu tư.
|
21
|
Chỉnh lý, Số hóa tài liệu lưu trữ đã được chỉnh
lý của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010
|
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Ban hành kèm theo theo Quyết định số 74/2006/QĐ- TTg ngày 07/4/2006
|
IV
|
Nhóm phần mềm, ứng dụng,
dịch vụ
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, thử nghiệm môi trường tương tác số tập
chung
|
Trung tâm Thông tin
|
|
2
|
Phát triển hệ thống quản lý DTI của Bộ Thông tin
và Truyền thông
|
Trung tâm Thông tin
|
|
3
|
Nâng cấp hệ thống SSO của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Trung tâm Thông tin
|
|
4
|
Xây dựng, cập nhật kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ
Thông tin và Truyền thông, phiên bản 3.0
|
Trung tâm Thông tin
|
|
5
|
Xây dựng, phát triển các chuyên trang, chuyên mục
trên Cổng TTĐT của Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
|
6
|
Xây dựng ứng dụng quản lý văn bản điện tử trên
thiết bị di động
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ phối hợp
|
7
|
Xây dựng cổng thông tin tiếp nhận đơn thư phản
ánh, kiến nghị tích hợp trên Cổng TTĐT của Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên
quan phối hợp
|
8
|
Xây dựng Hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành đánh
giá, giám sát trực tuyến về hoạt động của đối tượng quản lý
|
Trung tâm Thông tin
|
Thanh tra Bộ phối hợp
|
9
|
Cổng thông tin Chương trình, đánh giá, lựa chọn,
công bố các nền tảng số xuất sắc cho chuyển đổi số doanh nghiệp
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Kinh tế số và Xã hội số phối hợp
|
10
|
Cổng Thông tin mạng lưới tư vấn viên ngành thông
tin và truyền thông
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Kinh tế số và Xã hội số phối hợp.
Hệ thống phần mềm quản lý mạng lưới tư vấn viên,
duy trì và cập nhật dữ liệu mạng lưới tư vấn viên; mua sắm, nâng cấp, duy trì
hạ tầng phần cứng, dịch vụ đường truyền, máy chủ và dịch vụ liên quan khác để
lưu trữ, vận hành mạng lưới tư vấn viên
|
11
|
Cổng thông tin kinh tế số và xã hội số Việt Nam
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Kinh tế số và Xã hội số phối hợp.
Cung cấp thông tin triển khai Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số và hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về
phát triển kinh tế số, xã hội số quốc gia
|
12
|
Nâng cấp, duy trì và phát triển phần mềm quản lý
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp. Duy trì, nâng cấp, bổ
sung chức năng, tính năng phần mềm
|
13
|
Nâng cấp, duy trì và vận hành chuyên trang Chính
sách pháp luật thông tin và truyền thông dựa trên nền tảng mới Cổng Thông tin
điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Pháp chế phối hợp
|
14
|
Xây dựng hệ thống báo cáo trực tuyến của Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng Bộ
|
|
15
|
Duy trì, vận hành và nâng cấp các hệ thống: Nền tảng
chuyển đổi số dung chung của khối cơ quan Bộ; Hệ thống cơ sở dữ liệu kiến nghị;
Hệ thống CSDL nhiệm vụ Bộ giao các đơn vị thực hiện; Hệ thống lịch làm việc của
Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo Văn phòng Bộ; Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Thông tin
và Truyền thông
|
Văn phòng Bộ
|
|
16
|
Đầu tư dịch vụ giám sát an toàn thông tin cho hệ
thống Công Nghệ Thông tin của Cục Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
|
17
|
Đầu tư dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho hệ thống lưu
trữ, sao lưu dữ liệu
|
Cục Viễn thông
|
|
18
|
Đầu tư dịch vụ bảo hành hỗ trợ kỹ thuật/ Bảo trì
cho hệ thống Nguồn điện của Trung tâm dữ liệu tòa nhà Cục Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
|
19
|
Đầu tư dịch vụ bảo hành hỗ trợ kỹ thuật/ Bảo trì
cho hệ thống Điều hòa không khí của Trung tâm dữ liệu tòa nhà Cục Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
|
20
|
Phát triển Cổng thông tin điện tử ngành in
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
|
21
|
Xây dựng Cổng thông tin điện tử ngành phát hành
và Cổng thông tin điện tử ngành xuất bản theo hướng thống nhất các Cổng TTĐT
về hệ thống chung của Cục XBIPH
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
|
22
|
Bổ sung các chức năng phần mềm cấp phép
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
|
23
|
Nâng cấp hệ thống phần mềm giám sát trạm kiểm
soát tần số
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
|
24
|
Chuyển đổi số các hoạt động nghiệp vụ thanh tra,
kiểm tra, kiểm soát và xử lý nhiễu của Cục Tần số vô tuyến điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
Xây dựng một ứng dụng/nền tảng cho phép tối ưu và
số hóa các khâu của qui trình kiểm tra, kiểm soát, qui trình xử lý vi phạm,
qui trình tiếp nhận và xử lý nhiễu
|
25
|
Xây dựng hệ thống thu thập và phân tích nền tạp
nhiễu các trạm thông tin di động
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
|
26
|
Xây dựng hệ thống kết nối dịch vụ chứng thực chữ
ký số từ xa
|
NEAC
|
|