BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -
MỒI NỔ TĂNG CƯỜNG
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị
định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ
công nghiệp - mồi nổ tăng cường,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - mồi nổ tăng cường.
Ký hiệu: QCVN 12 - 11:2022/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục:
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
QCVN 12
- 11:2022/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - MỒI NỔ
TĂNG CƯỜNG
National
technical regulation on safety of Industrial explosive materials - Increase
primer for industrial explosives
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 11:2022/BCT do Tổ soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - mồi nổ
tăng cường biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông
tư số 24/2022/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm
2022.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - MỒI NỔ TĂNG
CƯỜNG
National
technical regulation on safety of Industrial explosive materials - Increase
primer for industrial explosives
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ
tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với mồi nổ
tăng cường có mã HS 3602.00.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới mồi nổ tăng cường trên lãnh thổ Việt
Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Mồi nổ tăng cường: Là lượng thuốc
nổ trung gian tạo xung kích nổ do kíp, dây nổ kích nổ trực tiếp có tác dụng
kích nổ khối thuốc nổ hoặc tăng cường xung kích nổ ban đầu để kích nổ khối thuốc
nổ có độ nhạy kém.
3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng để mồi
nổ tăng cường có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra
từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn
kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện
dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.
- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
- QCVN 02:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các loại kíp nổ điện;
- TCVN
6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách
đo độ nén trụ chì;
- TCVN
6422:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ nổ;
- TCVN
6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công
bằng con lắc xạ thuật.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
5.1. Kích thước hình học
Kích thước kỹ thuật của mồi nổ tăng cường
được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Kích thước hình học danh nghĩa
của mồi nổ tăng cường
TT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Thỏi mồi nổ tăng cường
|
|
Loại 175 g
|
Loại 400 g
|
1.1
|
Đường kính (không kể vỏ hộp nhựa)
|
mm
|
35
|
52
|
1.2
|
Đường kính (kể cả vỏ hộp nhựa), D
|
mm
|
37
|
54
|
1.3
|
Chiều dài
|
mm
|
132
|
132
|
2
|
Lỗ tra kíp nổ
|
|
|
|
2.1
|
Đường kính lỗ
|
mm
|
7,8
|
7,8
|
2.2
|
Chiều sâu lỗ
|
mm
|
90
|
90
|
Ghi chú: Kích thước
hình học danh nghĩa của mồi nổ tăng cường cho phép thay đổi theo đặt hàng.
5.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của mồi nổ tăng cường
được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ tiêu kỹ thuật của mồi nổ tăng cường
TT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Khối lượng riêng
|
g/cm3
|
Không nhỏ
hơn 1,35
|
2
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật
|
mm
|
Không nhỏ
hơn 285
|
3
|
Tốc độ nổ
|
m/s
|
Từ 6500 đến
7200
|
4
|
Độ nén trụ chì
|
mm
|
Không nhỏ
hơn 15,5
|
5
|
Độ nhạy kích nổ
|
|
Kíp nổ số 8
|
6
|
Độ nhạy va đập theo phương pháp
KAST, không lớn hơn
|
%
|
24
|
7
|
Thời gian chịu nước (ngâm sâu 1 m nước)
|
h
|
48
|
6. Bao gói
Thỏi mồi nổ tăng cường được bọc ngoài
bằng hộp nhựa hoặc thay đổi theo đặt hàng.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định khối lượng riêng
7.1.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi
mồi nổ tăng cường rồi tính ra khối -> lượng riêng (d) của
thỏi thuốc.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01 g;
- Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 2
ml;
- Nhiệt kế thủy ngân từ 0 °C đến 50 °C chính xác đến
1 °C;
- Dao, kéo cắt;
- Nước để phân tích dùng trong phòng
thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.
7.1.3. Cách tiến hành
Cân mẫu khô, ghi trọng lượng (A). Cho
gá vào trong cân, đặt cốc nước vào trong gá. Buộc mẫu vào dây rồi cho mẫu vào
trong cốc nước. Treo mẫu lên gá (sao cho toàn bộ mẫu ngập trong nước, tránh đồ gá, mẫu va
chạm vào quang cân và thành cốc). Dùng xi lanh bơm hết bọt khí bám xung quanh mẫu.
Ghi trọng lượng mẫu cân (B). Nhấc mẫu sản phẩm ra ngoài rồi cân trọng lượng dây
(C), bỏ đồ gá và cốc nước ra ngoài, cắm nhiệt kế vào cốc nước để khoảng 5 min đến
10 min đọc nhiệt độ trong nước để tra bảng tính trị số K.
CHÚ THÍCH: Cho phép cắt bổ thỏi mồi nổ
từng thành phần nhỏ để kiểm tra.
7.1.4. Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng của thỏi mồi nổ tính
theo công thức:
d =
|
A - B
|
x K (1)
|
A – (B + C)
|
Trong đó:
- d: Khối lượng riêng của thỏi mồi nổ,
g/cm3;
- A: Khối lượng mẫu sản phẩm cân khô,
g;
- B: Khối lượng mẫu sản phẩm cân trong
nước, g;
- C: Khối lượng dây cân trong nước, g.
K: hệ số tính đổi nhiệt độ đo thực của
nước.
Bảng 3. Hệ số
tính đổi nhiệt độ đo thực của nước
Nhiệt độ nước
(°C)
|
Trị số K
|
19
|
0,9993
|
20
|
0,9991
|
21
|
0,9989
|
22
|
0,9987
|
23
|
0,9984
|
24
|
0,9982
|
25
|
0,9979
|
26
|
0,9977
|
27
|
0,9974
|
28
|
0,9971
|
29
|
0,9968
|
30
|
0,9965
|
31
|
0,9962
|
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị
trung bình của các phép thử, làm tròn đến 10-2 g/cm3.
7.2. Xác định khả năng sinh công bằng
con lắc xạ thuật
7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01 g;
- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 200 mm,
sai số 0,02 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện
một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Thiết bị con lắc xạ thuật chuyên
dùng;
- Bình hút ẩm, chày, cối, sàng;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT.
7.2.2. Cách tiến hành
Thực hiện theo TCVN 6424:1998.
7.3. Xác định tốc độ nổ
7.3.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo tốc độ nổ và dây quang đồng bộ;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ tăng cường;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện
một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1
mm;
- Dao, kéo cắt;
- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 300 mm,
sai số 0,02 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.3.2. Chuẩn bị mẫu
Ghép các thỏi mồi nổ với nhau để chiều
dài không nhỏ hơn 320 mm dùng giấy Kraft hoặc ống nhựa cố định các thỏi mồi nổ
tăng cường lại.
7.3.3. Chuẩn bị đo
- Rải cát (hoặc đất) để tạo mặt phẳng;
- Dùng thước vạch chuẩn đánh dấu vị
trí tạo lỗ tra dây quang;
- Tạo lỗ tra dây quang vuông góc với
trục của mồi nổ tăng cường;
- Tạo lỗ tra kíp ở đầu và dọc trục thỏi
thuốc.
Khoảng cách từ đáy kíp đến vị trí dây
quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang không
nhỏ hơn 180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không
nhỏ hơn 50 mm.
Chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu mồi
nổ tăng tường được thể hiện tại Hình 2.
Hình 2. Sơ đồ chuẩn bị
mẫu và cách đấu dây với mẫu mồi nổ tăng cường
7.3.4. Tiến hành đo
- Tra kíp vào lỗ trên thỏi mồi nổ đầu
tiên sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ của mồi nổ tăng cường;
- Cài đặt khoảng cách giữa hai dây
Start và stop trên máy đo. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại
các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến hành kích nổ mẫu mồi nổ tăng cường,
máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ. Kết quả đo được phân tích
trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị
trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.4. Xác định độ nén trụ chì
7.4.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01 g;
- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 200 mm,
sai số 0,02 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện
một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Bình hút ẩm, chày, cối,
sàng;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT;
- Đĩa đệm thép;
- Trụ chì;
- Ống giấy Φ40.
7.4.2. Cách tiến hành
Thực hiện theo TCVN 6421:1998.
7.5. Xác định độ nhạy kích nổ
7.5.1. Nguyên tắc
Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu mồi nổ tăng cường
trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải
nổ hết thì kết luận loại mồi nổ tăng cường đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.5.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
- Mồi nổ tăng cường:
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước 12 g/m, dài 500 mm
theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày
10 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện
một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và
7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.5.3. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu thuốc trong lô
hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ, đảm bảo khối lượng riêng nằm trong khoảng
quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.5.4. Tiến hành thử
- Đặt mẫu mồi nổ tăng cường đã chuẩn bị
trên mặt cát bằng phẳng:
- Tra kíp nổ điện số 8 vào thỏi mồi nổ
tăng cường. Dùng dụng cụ tạo lỗ, tạo lỗ sâu trên thỏi mồi nổ tăng cường ở phía đối
diện với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ
trên tấm chì bằng băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi mồi nổ đến đầu tấm
chì không nhỏ hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào
đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn;
- Tiến hành khởi nổ.
Xác định độ nhạy kích nổ được thể hiện
theo Hình 3.
Hình 3. Sơ đồ
xác định độ nhạy kích nổ
7.5.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ
hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại mồi nổ tăng cường đó có
độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.6. Xác định độ nhạy va đập bằng
phương pháp Kast
7.6.1. Nguyên lý phương pháp
Dùng búa rơi với khối lượng xác định
cho rơi thẳng đứng từ độ cao cố định xuống hai viên bi hình trụ chồng lên nhau,
giữa hai viên bi có chứa mẫu thử nổ. Tỷ lệ nổ các mẫu thử thể
hiện tính nhạy nổ va đập của thuốc mồi nổ và được tính bằng phần trăm (%).
7.6.2. Dụng cụ, hóa chất
- Búa Kast (P = 10kg; h = 25cm);
- Bộ chày cối bằng đồng:
- Tủ sấy chân không, khoảng nhiệt độ
làm việc từ 0 đến 200°C;
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,0002g;
- Thuốc mồi nổ;
- Bộ bi cối thử nổ, số lượng 50 bộ;
- Bộ rây có kích thước lỗ 0,08 mm và
0,16 mm;
- Bình hút ẩm.
7.6.3. Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thiết bị búa KAST: Lau sạch
thiết bị búa KAST bằng giẻ lau. Kiểm tra nút ấn, lẫy hãm; thăng bằng của thiết
bị, chiều cao rơi của búa;
- Chuẩn bị cụm chứa mẫu: Cụm chứa mẫu
bao gồm ổ bi, các viên bi và vành khuyên. Tùy theo số lượng mẫu thí nghiệm để
chuẩn bị. Mỗi lượt đo sử dụng 2 viên bi đũa, 1 ổ gá và 1 vành khuyên. Tất cả
các phụ kiện của cụm chứa mẫu phải được lau sạch dầu, mỡ, bụi và lắp ráp hoàn
chỉnh. Không được sử dụng các viên bi, vành khuyên bị rỉ, rỗ mặt hoặc bị biến dạng;
- Chuẩn bị mẫu: Nghiền thuốc mồi nổ
trong cối kim loại màu, lấy các hạt mịn nằm giữa rây 0,08 mm đến 0,16 mm. Cân
trên cân phân tích cho mỗi mẫu đo là 0,05 g với độ chính xác đến 0,0002 g;
- Lắp thuốc nổ vào cụm chứa mẫu: Cho
vành khuyên vào ổ gá bi. Lắp viên bi thứ nhất vào ổ; rải đều lượng thuốc nổ lên
trên bề mặt viên bi thứ nhất; đặt viên bi thứ 2 lên trên lớp thuốc đảm bảo sao
cho các viên bi nằm ở vị trí cân bằng. Dùng tay ấn nhẹ lên viên bi thứ 2 để giữ
thuốc ổn định và đạt mật độ nén 1 g/cm2.
7.6.4. Tiến hành đo
- Đặt tấm chắn an toàn trước thiết bị
để ngăn cách giữa người thao tác với thiết bị;
- Nâng búa rơi lên vị trí đo (25 cm).
Lẫy hãm phải hoạt động bình thường đảm bảo giữ chắc búa rơi;
- Lắp cụm chứa mẫu vào cối định vị;
- Kẹp ngón tay vào lẫy hâm búa;
- Ấn nhẹ giải phóng lẫy hãm cho búa
rơi tự do;
- Kiểm tra xác định mẫu có nổ hay
không, ghi lại và đặt cụm chứa mẫu tiếp tục đo cho tới khi hết số mẫu
đã chuẩn bị cho một lần thử nghiệm;
- Mỗi mẫu đo tiến hành thử 2 đến 3 lần,
mỗi lần 25 phát;
- Kết thúc ngày thử nổ làm vệ sinh sạch
sẽ thiết bị, bôi dầu mỡ bảo quản bi cối và thiết bị.
7.6.5. Cách tính kết quả
- Độ nhạy va đập của thỏi mồi nổ xác định
theo công thức:
Trong đó:
X là độ nhạy va
đập của thuốc nổ, tính bằng phần trăm (%).
n là số phát nổ
trong 01 lần thí nghiệm.
N là lượt đo của
một lần thí nghiệm.
- Chênh lệch giữa hai lần thí nghiệm
song song không được vượt quá 4%. Kết quả cuối cùng là giá trị lớn nhất trong
các lần thí nghiệm.
7.7. Xác định thời gian chịu nước
7.7.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước
trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định.
Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.
7.7.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
- Bể nước có mực nước sâu không nhỏ hơn 1,0 m;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện
một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Muôi múc, cân, các dụng cụ cần thiết
khác;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và
7,5 mm;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ tăng cường;
- Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài
500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.7.3. Cách tiến hành
- Ngâm mẫu mồi nổ tăng cường trong nước
sâu 1,0 m trong thời gian 48 h;
- Tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ. Dùng
dụng cụ tạo lỗ tạo lỗ sâu trên thỏi mồi nổ tăng cường ở phía đối diện với phía
tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chì bằng
bảng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi mồi nổ tăng cường đến đầu tấm chì
không nhỏ hơn 300 mm;
- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào
đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn;
- Tiến hành khởi nổ.
Xác định khả năng chịu nước được thể
hiện tại Hình 4.
Hình 4. Sơ đồ
xác định khả năng chịu nước
7.7.4. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ
hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại mồi nổ tăng cường đó có
khả năng chịu nước theo quy định.
7.8. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn
trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp
theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và
tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng phương tiện
đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu
chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định
của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Mồi nổ tăng cường phải công bố hợp
quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này trước khi lưu thông trên thị trường.
8.2. Mồi nổ tăng cường sản
xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết
tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN), Thông
tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN)
và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN).
8.3. Mồi nổ tăng cường chịu nước nhập
khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy
định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt
là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy mồi nổ tăng
cường sản xuất trong nước phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận
đã đăng ký lĩnh vực
hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự
phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP);
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định
của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31
tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết
và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự
phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Việc công bố hợp quy mồi nồ tăng cường
nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.3. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với mồi nổ tăng
cường chịu nước sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu
điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản
xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình
sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại
cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
9.4. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận
hợp quy phải được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau:
9.4.1. Thử nghiệm đối với mồi nổ tăng
cường sản xuất trong nước: Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc tổ chức thử nghiệm được
Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4.2. Thử nghiệm đối với mồi nổ tăng
cường nhập khẩu: Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức
được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp
quy đối với mồi nổ tăng cường sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận
hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu mồi nổ tăng cường
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh mồi
nổ tăng cường phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại
Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định
tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu mồi
nồ tăng cường phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký
kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các
đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật này.
11.2.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp
quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật, Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành./.