ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2022/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 07
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác sản kết cấu
hạ tầng cấp nước
Theo đề nghị của Sở Tài chính Tờ số 502/TTr-STC
ngày 19/10/2022; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1123/BC-STP ngày
30/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm quản
lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Nam Định; Công ty cổ phần cấp nước Nam Định; Công ty cổ phần
nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP5, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 35/2022/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trách nhiệm
quản lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định; bao gồm: Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
đô thị.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Doanh nghiệp nhà nước, công
ty cổ phần có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy
định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất,
kinh doanh nước sạch.
6. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch.
Điều 3.
Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý nhà nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
nông thôn tập trung.
2. Giao Sở Xây dựng quản lý nhà
nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị.
Điều 4.
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch
1. Vận hành cấp nước sạch thông
suốt, liên tục, không bị gián đoạn làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong thời
gian thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ
hồ sơ về tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Mở sổ, thực hiện kế toán tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định của pháp luật về kế toán và các
quy định có liên quan.
4. Thực hiện báo cáo kê khai
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định.
5. Lập báo cáo tình hình quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch gửi cơ quan quản lý
cấp trên, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Điều 5.
Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan:
a) Rà soát, phân loại tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung hiện có; kiểm tra hiện trạng, lập
Biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông
thôn tập trung hiện có (đối với trường hợp không có hồ sơ công trình thì Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ
quan có liên quan hoàn thiện hồ sơ với các thông tin chủ yếu gồm: Năm đưa vào sử
dụng, thời gian sử dụng, giá trị công trình tại thời điểm kiểm tra); lập phương
án giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập
trung hiện có theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch;
b) Thực hiện các trình tự, thủ
tục liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm
vi quản lý (bán/giao có hoàn trả giá trị tài sản/cho thuê quyền khai thác/chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác) theo đúng quy định;
c) Phối hợp với các cơ quan có
liên quan kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý;
d) Thực hiện nhập dữ liệu về
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý vào Cơ sở dữ liệu về
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định;
đ) Tổng hợp báo cáo về tình
hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc
phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước
ngày 20 tháng 02 hàng năm.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan:
a) Rà soát, phân loại tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị hiện có; kiểm tra hiện trạng, lập Biên bản kiểm
tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị hiện có (đối
với trường hợp không có hồ sơ công trình thì Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với cơ quan có liên quan hoàn thiện hồ sơ với các thông tin chủ yếu
gồm: Năm đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng, giá trị công trình tại thời điểm
kiểm tra); lập phương án giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch đô thị hiện có theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này.
3. Sở Tài chính
a) Duyệt dữ liệu về tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch vào Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng cấp nước sạch
theo quy định;
b) Tổng hợp, xây dựng báo cáo
tình hình quản lý, sử dụng tài sản cấp nước sạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước
ngày 01 tháng 3 hàng năm để báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng
năm.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định: Phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức
thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản
ánh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.