|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1002/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới Sơn La 2021 2025
Số hiệu:
|
1002/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1002/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 06 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI;
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO; QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định
số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 202/TTr-SNN ngày 24 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn
mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí
nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025).
Bộ Tiêu chí nông thôn mới
cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 là căn cứ để chỉ đạo, xây dựng kế hoạch tổ chức, triển khai,
đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại các xã
trên địa bàn tỉnh; là cơ sở để tổ chức xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới,
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
1. Các sở, ban, ngành
được giao phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
a) Căn cứ hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương, lĩnh vực được giao phụ trách và điều kiện thực tế của
tỉnh, các sở, ban, ngành được giao phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu ban hành văn bản
hướng dẫn các huyện, thành phố và các xã:
- Triển khai, thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 -
2025 theo
quy định tại Điều 1 Quyết định này;
- Hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ minh chứng đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu phục vụ công tác thẩm định xã
đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
b) Chủ trì thẩm định
hồ sơ, mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách đối với từng
xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu
mẫu theo kế hoạch.
c) Định kỳ, báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách thuộc Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh, về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;
2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Đôn đốc các sở,
ban, ngành, các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới
cấp xã giai đoạn 2021 - 2025; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung khi có vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện, đảm bảo phù
hợp với điều kiện thực tế.
b) Tổng hợp, ban hành
Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 -
2025. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành hướng dẫn các huyện, thành phố về
trình tự, thủ tục, hồ sơ minh chứng; tổ chức thẩm định, xét, trình Chủ tịch
UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
c) Hàng năm, tổng hợp
Báo cáo kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức
kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các
tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 sau khi
được công nhận đạt chuẩn để đảm bảo xây dựng nông thôn mới bền vững.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính:Theo lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố
trí, phân bổ nguồn vốn trực tiếp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới; lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình, dự án khác để tổ chức,
thực hiện Bộ tiêu
chí nông
thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ hướng dẫn của
các sở, ban, ngành, xây dựng kế hoạch, tổ chức, triển khai, thực hiện Bộ tiêu
chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.
b) Chỉ đạo huy động,
sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện, hoàn thành các tiêu chí theo kế
hoạch; kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng
các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 để đảm
bảo xây dựng nông thôn mới bền vững.
c) Tổ chức thẩm tra,
trình Hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
d) Định kỳ, báo cáo kết
quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn, gửi các sở, ban, ngành phụ trách tiêu chí trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
TT
Tỉnh ủy (b/c);
- TT
HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
-
Lưu: VT,
Phú 10b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng
Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
I. QUY
HOẠCH
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025
(trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI
|
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc
bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Sở Giao
thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, tiểu khu
và đường liên thôn, bản, tiểu khu ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận
tiện quanh năm
|
Đạt 100%, trong đó 70% mặt đường được cứng
hóa bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội, đá thải tận dụng…)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Được cứng hóa 10% mặt đường một số vị trí
có độ dốc dọc lớn, bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội, đá tận dụng…)
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥ 80%
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo
phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Công
thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định[2]
|
Đạt
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[3]
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, tiểu khu có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Sở Công
thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông [4]
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
Internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn, bản, tiểu khu
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥ 80%
|
III.
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥ 36
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥ 39
|
Năm 2023
|
≥ 42
|
Năm 2024
|
≥ 45
|
Năm 2025
|
≥ 48
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025[5]
|
Đạt
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp,
chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh
tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản
phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận
VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo
tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về
bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động
hiệu quả
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
|
|
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa
mù chữ[6]
|
Đạt
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp
dụng cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
Sở Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
≥ 50%
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản, tiểu khu đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥ 70%
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 30%
(≥ 10% từ hệ thống
cấp nước tập trung)
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Xã khu vực III
|
≥ 20%
(≥ 10% từ hệ thống
cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 90%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch -
đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư
tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2m2/người
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥ 70%
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT: Phụ trách lĩnh vực bao gói thuốc BVTV sau sử dụng;
Sở Y tế:
Phụ trách lĩnh vực chất thải rắn y tế.
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[7]
|
≥ 70%
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 60%
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại
chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên
địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
|
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở
lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị -
xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư
pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống
xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
|
Đạt
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bồi
dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban
Phát triển thôn,
bản, tiểu khu
|
Đạt
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an
ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không
có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các
tội về xâm hại trẻ em, nếu xảy ra thì được phát hiện, xử lý kịp thời, không ảnh
hưởng đến tình hình an ninh trật tự ở địa phương; tội phạm và tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế,
giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn
xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ
TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy
đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021 - 2025): Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành hướng dẫn, đánh giá.
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
STT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời
hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện
quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung
tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình
kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy
hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng
năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo,
biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
- 100% đường xã được thực hiện công tác quản
lư, bảo tŕ hàng năm;
- Các tuyến đường được bố trí các hạng mục
cần thiết: Biển chỉ dẫn tại các vị trí nút giao và biển báo tại vị trí nguy
hiểm; hệ thống chiếu sáng và trồng cây xanh trong khu dân cư
|
Sở Giao
thông vận tải
|
|
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, tiểu khu và đường
liên thôn, bản, tiểu khu
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh …) và đảm bảo sáng - xanh
- sạch - đẹp
|
Các tuyến đường được bố trí các hạng mục cần
thiết: Biển chỉ dẫn tại các vị trí nút giao; hệ thống chiếu sáng và trồng cây
xanh trong khu dân cư
|
|
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm
bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
|
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥ 50% được cứng hóa bằng vật liệu sẵn có (cấp
phối, sỏi cuội, đá tận dụng...)
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở
hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của
địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 5%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử
dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥ 98%
|
Sở Công
thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu
học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh
giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học
sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
≥ 1 mô hình
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể
thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh,
bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, tiểu khu đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥ 80%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực
phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công
thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông[8]
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung
cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại
thông minh
|
Đạt
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy
ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng Wifi miễn phí ở các điểm công
cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,
…)
|
≥ 2 điểm
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 90%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/
người)
|
Năm 2021
|
≥ 43
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥ 47
|
Năm 2023
|
≥ 51
|
Năm 2024
|
≥ 55
|
Năm 2025
|
≥ 59
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025 [9]
|
Đạt
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ)
|
≥ 75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua
đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 25%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành
kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥ 30%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh
tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác
xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 1 Hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ
cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi
giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1 mô hình
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được
bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥ 10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông
sản chủ lực của xã được cấp mã vùng trồng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm
du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn
hóa, thể thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng
tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường)
|
≥ 1 mô hình
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện
tử
|
≥ 70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết thủ tục hành chính
|
100%
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
trở lên
|
Đạt
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm
bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥ 1 mô hình
|
Sở Tư
pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm
thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công
|
≥ 90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥ 90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết
mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi
trường
|
Đạt
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 80%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom,
xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 25%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại
chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa
bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông
nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và
các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 75%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có)
đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥ 5%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên
địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 50%
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 35%
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Xã khu vực III
|
≥ 25%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình
quân đầu người/ ngày đêm
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 60 lít
|
Xã khu vực III
|
≥ 40 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung
có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 25%
|
Xã khu vực III
|
≥ 20%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực
phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Sở Y tế
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 80%
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban
Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn
phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm
trọng trở lên, nếu xảy ra thì được phát hiện, xử lý kịp thời, không ảnh hưởng
đến tình hình an ninh trật tự ở địa phương; có mô hình camera an ninh và các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng
cháy,
chữa cháy) gắn với phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an
tỉnh
|
PHỤ LỤC
III
QUY
ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết
định số 1002/QĐ-UBND ngày
06/6/2022 của UBND tỉnh
Sơn La)
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU
MẪU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 LÀ XÃ
1. Đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành hướng dẫn, đánh giá.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời
điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với
mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới
nâng cao tại cùng thời điểm: Cục Thống kê tỉnh hướng dẫn, đánh giá.
3. Có ít nhất một mô hình thôn/bản/tiểu khu
thông minh theo quy định của UBND tỉnh: Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn,
đánh giá.
4. Đạt tiêu chí quy định xã nông thôn mới kiểu
mẫu theo ít nhất một trong bảy lĩnh vực nổi trội nhất, gồm:
STT
|
Lĩnh vực
nổi trội nhất
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Về sản xuất
|
1.1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.2. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp
đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 2 Hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1.3. Có ít nhất 1 mô hình sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với nông sản chủ lực, liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm và đạt hiệu quả kinh tế
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.4. Có sản phẩm OCOP đạt chuẩn 4 sao trở
lên
|
≥ 1 sản phẩm
|
2
|
Về Giáo dục
|
2.1. Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi được huy động
đi học
mẫu giáo
|
≥ 90%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học; Số trẻ em 11 tuổi còn lại đều
đang học các lớp tiểu học
|
≥ 95%
|
2.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ
tuổi từ 15 đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp THPT
hoặc
giáo dục nghề nghiệp
|
≥ 95%
|
3
|
Về Văn hóa
|
3.1. Có Trung tâm văn hóa, thể thao của xã
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; có đầy đủ các
trang thiết bị bảo đảm cho việc tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ của
toàn xã. Hàng năm có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.2.Tỷ lệ người dân thường trú trên địa bàn
xã thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ hoặc thể dục, thể
thao
|
≥ 60%
|
3.3. Mỗi thôn, bản có ít nhất
01 đội hoặc câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
4
|
Về Du lịch
|
4.1. Có ít nhất 01 điểm du lịch hoặc 01 bản
du lịch cộng đồng được công nhận theo quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4.2. Thực hiện tiếp nhận, giải quyết kịp thời
phản ánh, kiến nghị của du khách
|
Đạt
|
4.3. Cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động du lịch trên địa bànthực hiện tốt ứng xử văn minh với du
khách
|
Đạt
|
5
|
Về Cảnh quan môi trường
|
5.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải rắn thông thường được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5.2. Tỷ lệ hộ gia đình phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn; đến hết ngày 31/12/2023 ≥ 80%; từ ngày
01/01/2025 đạt 100%
|
Đạt
|
5.3.Chất thải thực phẩm được tận dụng làm
phân bón hữu cơ hoặc thức ăn chăn nuôi
|
≥ 70%
|
5.4. Số tuyến đường xã, thôn, bản có rãnh
thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng
hoa, cây cảnh toàn tuyến
|
≥ 60%
|
5.5. Xã có mô hình bảo vệ
môi trường (HTX, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia
thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh
đường làng ngõ, xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về
bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút
được sự tham gia của cộng đồng
|
Đạt
|
5.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường và chăn nuôi
|
≥ 90%
|
5.7. Tỷ lệ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện thu gom, phân loại, lưu giữ, tái sử dụng,
tái chế, xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
≥ 90%
|
6
|
Về An ninh trật tự
|
6.1. Hàng năm, Đảng ủy xã có Nghị quyết,
UBND xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh trật tự; chỉ đạo tổ chức thực
hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an ninh, trật tự và phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
6.2. Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công
nhận thực hiện tốt các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tệ nạn xã hội
và các hành vi vi phạm pháp luật khác, gồm: Không có khiếu
kiện đông người trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ Luật Hình sự năm 2015 sửa đổi,
bổ sung năm 2017 (nếu xảy ra thì được phát hiện, xử lý kịp thời, không ảnh hưởng
đến tình hình an ninh trật tự ở địa phương); không có tụ điểm phức
tạp về trật tự xã hội, tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm
|
Đạt
|
6.3. Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn “An
toàn về an ninh trật tự” quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BCA , ngày
28/12/2021 của Bộ Công an
|
Đạt
|
6.4. Lực lượng Công an xã được xây dựng củng
cố trong sạch, vững mạnh. Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận liên
tục đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cán bộ, chiến sĩ, vi
phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có
cá nhân vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
7
|
Về chuyển đổi số
|
7.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện các dịch vụ hành chính công
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4.
|
100% TTHC
có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4
|
Có sử dụng phần mềm một cửa điện tử
(trong đó 100% Thủ tục hành chính cấp xã được cấu hình trên phần mềm một cửa
điện tử)
|
Đạt
|
Tỷ lệ số hóa kết quả thủ tục hành chính còn
hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
|
≥ 15%
|
7
|
Về chuyển đổi số
|
7.2. Đảm bảo 100% các máy tính của cán bộ tại
UBND cấp xã được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc và thường xuyên được cập
nhật phần mềm, các máy tính cá nhân của cán bộ khi kết nối hệ thống mạng đảm
bảo cơ chế an toàn thông tin
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.3. Có hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến
|
Đạt
|
7.4. Có hệ thống Wifi công cộng và miễn phí
phục vụ nhu cầu của người dân tại các điểm công cộng tại nhà văn hóa thôn, bản,
nhà văn hoá xã, tại trụ sở UBND xã
|
≥ 3 điểm
|
7.5. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, người dân nông
thôn được bồi dưỡng, tập huấn phổ biến kiến thức nâng cao kỹ năng số.
|
≥ 50%
|
Tỷ lệ người trưởng thành trong xã sử dụng
điện thoại thông minh, được hướng dẫn, tập huấn, đào tạo các kỹ năng cài đặt,
sử dụng các phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu thông
tin, trao đổi thông tin; kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh doanh, mua bán
các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số (Zalo, Facebook,
Youtube,...); kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán trực tuyến,...
|
≥ 35%
|
Tỷ lệ người trưởng thành trong xã có tài khoản
thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các dịch vụ thiết yếu như điện,
nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí, …
|
≥ 35%
|
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng
các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến
đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông
thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ
chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
[2] Quy định “Tỷ lệ trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy
định” thực hiện theo văn bản công bố chỉ tiêu, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (áp dụng mức quy định tương đương với chỉ tiêu của vùng Trung du miền núi
phía Bắc) và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
[3] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước
cho trẻ em.
[4] Quy định đối với “các chỉ tiêu 8.1,
8.2, 8.3, 8.4 thuộc tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông”thực hiện theo văn bản công bố chỉ
tiêu, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (áp dụng mức quy định tương đương
với chỉ tiêu của vùng Trung du miền núi phía Bắc) và hướng dẫn của Sở Thông tin
và Truyền thông.
[5] Quy định “Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025”thực hiện
theo văn bản công bố chỉ tiêu, hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
(áp dụng mức quy định tương đương với chỉ tiêu của vùng Trung du miền núi phía
Bắc) và hướng dẫn của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
[6] Quy định “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5
tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ”thực hiện theo văn bản công bố chỉ
tiêu, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (áp dụng mức quy định tương đương với
chỉ tiêu của vùng Trung du miền núi phía Bắc) và hướng dẫn của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
[7] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp,
sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
[8] Quy định đối với “các chỉ tiêu 8.1,
8.2, 8.3, 8.4 thuộc tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông”thực hiện theo văn bản công bố chỉ
tiêu, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (áp dụng mức quy định tương
đương với chỉ tiêu của vùng Trung du miền núi phía Bắc) và hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông.
[9] Quy định đối với “Tỷ lệ nghèo đa chiều
giai đoạn 2021 - 2025”thực
hiện theo văn bản công bố chỉ tiêu, hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội (áp dụng mức quy định tương đương với chỉ tiêu của vùng Trung du miền
núi phía Bắc) và hướng dẫn của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1002/QĐ-UBND ngày 06/06/2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
5.091
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|