BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11190/BTC-TCHQ
V/v Chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng
hóa nhập khẩu của công ty cho thuê tài chính
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 8 năm 2017
|
Kính gửi: Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13, Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13,
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế nhập khẩu
đối với hàng hóa của công ty cho thuê tài chính nhập khẩu đảm bảo đủ điều kiện
cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07/5/2014
của Chính phủ như sau:
1) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cho đối tượng
được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu thuê tài chính.
Trường hợp công ty cho thuê tài chính nhập khẩu
hàng hóa để cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại Điều 14, 15, 16, 17, 18, 23 và 24 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ thuê tài chính thì cũng được miễn thuế nhập khẩu
như chủ dự án trực tiếp nhập khẩu. Việc thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự
kiến nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 30,
hồ sơ thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Sau khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính, nếu hàng
hóa cho thuê tài chính đã được miễn thuế nhập khẩu không được sử dụng cho các đối
tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu như mục đích khi nhập khẩu thì Công
ty cho thuê tài chính phải kê khai và nộp thuế theo quy định tại khoản
2 Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cho bên thuê
thuộc doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài
chính.
2.1) Trường hợp công ty cho thuê tài chính nhập khẩu
hàng hóa từ nước ngoài đưa thẳng, trực tiếp cho doanh nghiệp chế xuất (doanh
nghiệp chế xuất đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 về khu phi thuế quan), doanh nghiệp
trong khu phi thuế quan (gọi chung là khu phi thuế quan) thuê và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan thì cũng được áp dụng quy định không chịu thuế nhập khẩu
như trường hợp bên thuê trực tiếp nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục hải quan thực hiện như sau:
2.1.1) Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng
hóa từ nước ngoài vào Việt Nam.
a. Về hồ sơ hải quan: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài
chính và nộp bổ sung hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê tài chính
phải nêu rõ người thuê là doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế
quan.
b. Về địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại
Chi cục Hải quan quản lý DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê, tài
chính.
c. Về khai hải quan: Thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, Điều 18 và Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC và
thực hiện khai các chỉ tiêu như sau: Chỉ tiêu mã loại hình sử dụng mã loại hình
A12; chỉ tiêu ô ghi chú khai thông tin số hợp đồng cho thuê tài chính/ngày hợp
đồng/ngày dự kiến hết hạn hợp đồng, tên công ty thuê tài chính, trường hợp ngày
dự kiến hết hạn hợp đồng thay đổi so với khai báo ban đầu, Công ty nộp văn bản
đề nghị khai bổ sung theo mẫu 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
38/2015/TT-BTC ; chỉ tiêu mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu sử dụng mã
XNK32- Hàng NK từ nước ngoài vào khu PTQ; về trị giá khai báo trên tờ khai hải
quan: thực hiện theo quy định tại phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính, trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế, phương pháp tính thuế
thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư 39/2015/TT-BTC,
Điều 20 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của
Chính phủ.
d. Về thủ tục hải quan: Khi làm thủ tục hải quan,
công chức hải quan tiến hành kiểm tra tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ của nội
dung khai báo tại hồ sơ hải quan, hợp đồng cho thuê tài chính, nếu đáp ứng yêu
cầu thì thông quan theo quy định (trừ trường hợp có quy định khác của pháp luật).
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của Công ty cho
thuê tài chính ngay khi được thông quan phải đưa thẳng vào doanh nghiệp chế xuất,
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và được đảm bảo quản nguyên trạng cho đến
khi Công ty cho thuê tài chính và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu
phi thuế quan hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định tại Điều
86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
2.1.2) Thủ tục giao nhận hàng hóa giữa Công ty cho
thuê tài chính và doanh nghiệp chế xuất/doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
a. Về hồ sơ hải quan: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính, doanh nghiệp không phải nộp hóa đơn thương mại/hóa đơn GTGT/hóa đơn bán
hàng và nộp bổ sung hợp đồng cho thuê tài chính vào bộ hồ sơ nhập khẩu khi
doanh nghiệp chế xuất/doanh nghiệp trong khu phi thuế quan làm thủ tục nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu thuộc diện có giấy phép khi làm thủ tục xuất khẩu
tại chỗ Công ty không phải nộp giấy phép trong bộ hồ sơ hải quan.
b. Về địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại
Chi cục Hải quan quản lý DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài
chính.
c. Về khai hải quan: Thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ,
Điều 18 và Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC
và thực hiện khai các chỉ tiêu như sau: Chỉ tiêu mã loại hình đối với tờ khai
xuất khẩu sử dụng mã loại hình B13, mã đối tượng không chịu thuế XNK32; đối với
tờ khai nhập khẩu sử dụng mã loại hình E13, mã đối tượng không chịu thuế XNK32;
khai báo trị giá hải quan theo giá ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa giữa công
ty cho thuê tài chính, bên thuê tài chính và nhà cung cấp nước ngoài; chỉ tiêu
phân loại hình thức hóa đơn khai là B, chỉ tiêu số hóa đơn và ngày phát hành
hóa đơn để trống; chỉ tiêu ô ghi chú khai nội dung:
Tại tờ khai xuất khẩu tại chỗ: “Hàng hóa cho (tên
khách hàng thuê) (DNCX) thuê tài chính theo hợp đồng thuê tài chính số...
ngày...”
Tại tờ khai nhập khẩu tại chỗ: “Hàng hóa thuê tài
chính của (tên Công ty cho thuê tài chính) theo hợp đồng thuê tài chính số....
ngày…”
Lưu ý, trường hợp nội dung khai tại chỉ tiêu ghi
chú vượt quá 100 ký tự thì thực hiện khai báo theo hướng dẫn tại điểm 1.69,
2.57 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC .
d. Thủ tục Hải quan: Thực hiện theo quy định tại Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính.
2.2) Trường hợp công ty cho thuê tài chính nhập khẩu
hàng hóa từ nước ngoài vào thị trường nội địa sau đó xuất khẩu vào doanh nghiệp
chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào thị
trường nội địa sau đó xuất khẩu vào doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong
khu phi thuế quan, công ty cho thuê tài chính phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu
theo quy định; khi xuất khẩu hàng hóa vào doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp
trong khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan), thì công ty cho
thuê tài chính được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp tại khâu nhập khẩu. Trường hợp
hàng hóa nhập khẩu trở lại nội địa thì công ty cho thuê tài chính phải kê khai,
nộp thuế nhập khẩu theo quy định.
3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cho đối tượng
khác
Trường hợp công ty cho thuê tài chính nhập khẩu
hàng hóa để cho các đối tượng khác (không thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1
và khoản 2 công văn này) thuê, công ty cho thuê tài chính phải kê khai và nộp
thuế nhập khẩu theo quy định.
Công văn này thay thế công văn số 16346/BTC-TCHQ
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục quan tỉnh, thành
phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/cáo);
- TT Vũ Thị Mai (để b/cáo);
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Chính sách thuế;
- Tổng cục Thuế;
- Vụ Tài chính ngân hàng;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Kexim;
- Lưu: VT, TCHQ (50).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|