ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
612/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 24 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO MỘT SỐ NỘI
DUNG CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2014 -
2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết
định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển
sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn,
bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông
tư số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban Dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư - Tài
chính - Xây dựng hướng dẫn thực hiện chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng, phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị
quyết số 85/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La Ban hành
định mức hỗ trợ cho một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 năm 2014 - 2015;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNN
ngày 05 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ
và cơ cấu phân bổ, sử dụng vốn cho một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014 - 2015, cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ hộ,
nhóm hộ nghèo, cận nghèo để ổn định và phát triển SX
a) Hỗ trợ hộ
nghèo, cận nghèo
- Nội dung hỗ
trợ
+ Hỗ trợ mua giống
cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản.
+ Hỗ trợ thức
ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật.
- Hình thức hỗ
trợ bằng hiện vật, chủ đầu tư cung cấp số lượng, chủng loại phù hợp với hướng dẫn
định hướng của tỉnh, điều kiện của vùng. Mỗi hộ được hỗ trợ 01 lần trong 2 năm
2014 - 2015.
- Mức hỗ trợ hộ:
Hỗ trợ 2,25 triệu đồng/hộ (Hai triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng/hộ/01 lần);
áp dụng cho tất cả các hộ nghèo và cận nghèo.
b) Hỗ trợ nhóm
hộ
Có từ 10 hộ trở
lên, gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo và tối đa có 20% hộ không thuộc đối tượng
nghèo, cận nghèo cho một mô hình.
- Nội dung hỗ
trợ: Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến.
- Mức hỗ trợ:
Bằng tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo trong nhóm nhân với 2,25 triệu đồng/hộ (Hai
triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng/hộ).
Trường hợp hộ
nghèo, cận nghèo đã nhận hỗ trợ theo nhóm hộ thì không được nhận hỗ trợ hộ
nghèo, hộ cận nghèo.
2. Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã,
huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
- Quy mô lớp tập
huấn: Có từ 35 người trở lên/lớp.
- Định mức hỗ trợ tập huấn tối đa
75 triệu đồng/01 lớp.
- Nội dung và mức chi: Thực hiện
theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và chế độ quản
lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước.
3. Hỗ trợ hoạt
động xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
- Quy mô điểm trình diễn: Áp dụng thực
hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mức hỗ trợ: (Thực hiện theo
Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về nội dung, phương thức hoạt động khuyến nông;
quản lý các chương trình, dự án từ nguồn kinh phí khuyến nông Trung ương do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý)
+ Mô hình trình diễn cây trồng hàng năm được hỗ trợ chi phí mua giống và
các vật tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/mô
hình/năm.
+ Mô hình trình diễn cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả và cây lâm
nghiệp được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với
mức hỗ trợ tối đa 600 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn chăn nuôi được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật
tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 700 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 800 triệu đồng/mô
hình/năm.
Chủ dự án lựa chọn mô hình, điểm
thực hiện, số hộ tham gia trong phạm vi vốn kế hoạch được giao.
4. Hỗ trợ mua
sắm trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp sau thu hoạch
a) Nội dung được hỗ trợ
- Hỗ trợ mua trang thiết bị, máy
móc, công cụ.
- Chi phí hướng dẫn, chuyển giao kỹ
thuật, lắp đặt, chạy thử để bàn giao.
b) Mức hỗ trợ:
Theo kế hoạch và dự toán chi phí mua sắm được UBND huyện phê duyệt, mức chi 75 triệu
đồng/dây chuyền thiết bị hoặc máy móc, công cụ (thiết bị máy móc, công cụ có
công suất và giá trị lớn, phải đầu tư theo nhóm hộ và đảm bảo mức hỗ trợ bình
quân không quá 4,5 triệu đồng/hộ).
II. NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ
1. Nguồn vốn
Chương trình 135 năm 2014 - 2015 đầu
tư cho một số nội dung Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và một phần kinh phí của
hợp phần dự án đào tạo có nội dung phục vụ sản xuất.
2. Cơ cấu sử dụng vốn đầu tư
Căn cứ nguồn vốn được hỗ trợ hàng
năm và tình hình số lượng hộ nghèo của từng xã, bản đặc biệt khó khăn, UBND huyện
phân bổ giao chỉ tiêu kế hoạch chi tiết các nội dung hoạt động cho chủ đầu tư dự
án xã, theo cơ cấu và thứ tự ưu tiên như sau:
- Hỗ trợ
hộ, nhóm hộ nghèo, cận nghèo để ổn định và phát triển SX: Tối đa 15% tổng vốn
giao trong năm.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất
hiệu quả, tiên tiến: Tối đa 35% tổng vốn giao
trong năm.
- Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc
phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch: Tối đa 35% tổng vốn giao trong năm.
- Hỗ trợ quản lý nâng cao năng lực
quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất: Tối đa 15% tổng vốn giao
trong năm.
“Tùy theo điều kiện cụ thể, các
huyện, thành phố được lựa chọn 01 trong 3 nội dung hỗ trợ sản xuất để thực hiện
cho phù hợp”
III. CƠ CHẾ THỰC HIỆN
Thực hiện theo Điều 4,
Thông tư số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm
2013 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban Dân tộc - Kế hoạch
và Đầu tư - Tài chính - Xây dựng hướng dẫn thực hiện chương trình 135 về hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2009
của UBND tỉnh.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Lao động - Thương binh và xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục
Phát triển nông thôn; các chủ đầu tư và các hộ tham gia dự án Hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014 - 2015 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Mạnh KTN, 128bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Mai Kiên
|