|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 250/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới thực hiện Gia Lai giai đoạn 2017 2020
Số hiệu:
|
250/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 23 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 47/TTr-SNN ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa
bàn tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí).
Bộ tiêu chí là căn cứ để rà soát,
đánh giá thực trạng nông thôn mới, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện hàng năm, trung hạn 5
năm trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới và xét khen thưởng trong phong trào thi đua “Gia Lai chung sức
xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, ban hành văn bản
hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo
quy định tại Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc,
phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 để chỉ đạo, xử lý.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới theo
quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị có liên
quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định
này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm theo đúng quy định.
5. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/QĐ-UBND
ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về ban hành Quy định nội dung thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Khi Trung ương điều chỉnh, bổ sung Bộ
tiêu chí thì những tiêu chí tương ứng trong Quyết định này được áp dụng theo
quy định mới của Trung ương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
các Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, hội, đoàn thể tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐTW các Chương trình MTQG (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW;
- Các Thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, CNXD, NC, KGXH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
(Kèm theo Quyết định
số 250/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
khu vực I(*), II(**)
|
Xã khu vực III(***)
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt và được công
bố, công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
Tỷ lệ
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt 100%
|
2.2. Đường trục thôn, làng và đường
liên thôn, làng được cứng hóa(2),
đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
Tỷ lệ
cứng hóa ≥70%
|
2.3. Đường, ngõ,
xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa(3)
|
Đạt
100%,
Trong
đó tỷ lệ cứng hóa ≥50%
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Tỷ lệ
cứng hóa ≥70%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80%
trở lên(4)
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn điện
|
≥98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia
|
≥70%
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
I. Nhà văn hóa -
khu thể thao thôn hoặc liên thôn
|
1. Diện tích đất quy hoạch:
|
1.1. Nhà văn hóa xã:
|
Từ 200 m2 trở
lên
|
Từ 100 m2 trở
lên
|
1.2. Khu thể thao
|
Từ 300 m2
trở lên
|
Từ 200 m2 trở
lên
|
1.3. Có 100% thôn,
làng có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng,
trong đó 50% trở lên nhà văn hóa thôn đạt tiêu chí theo quy định.
|
2. Quy mô xây dựng
|
2.1. Nhà văn hóa:
|
Từ 80 chỗ ngồi trở
lên
|
Từ 50 chỗ ngồi trở
lên
|
2.2. Sân khấu trong hội trường:
|
Từ 25 m2 trở
lên
|
Từ 15 m2 trở
lên
|
2.3. Sân tập thể thao đơn giản: Từ 200 m2
trở lên
|
2.4. Công trình phụ trợ (nơi để xe, khu vệ sinh,
vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ): Đạt 80%
|
3. Trang thiết bị
|
3.1. Trang bị của hội trường
Nhà văn hóa: Đạt 80% (trong đó, phải có: Bộ trang âm; Bộ trang trí, khánh tiết;
bàn, ghế phục vụ sinh hoạt)
|
3.2. Dụng cụ thể thao: Một số dụng cụ thể thao phổ
thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù hợp với phong trào thể thao quần
chúng ở địa phương: Đạt 80%
|
4. Kinh phí hoạt động thường xuyên:
|
4.1. Ngân sách địa phương hỗ trợ: 60%
|
4.2. Kinh phí do nhân dân đóng góp và xã hội hóa:
40%
|
5. Cơ cấu tổ chức
|
5.1. Chủ nhiệm: Trưởng thôn, Trưởng làng đã qua lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
5.2. Cộng tác viên: Những người hoạt động nghiệp
vụ chuyên trách đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
|
6. Kết quả thu hút nhân dân tham gia hoạt động
|
6.1. Hoạt động văn hóa văn nghệ thường xuyên: 30%
trở lên/tổng số dân
|
6.2. Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên: 15%
trở lên/tổng số dân
|
6.3. Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ
cho trẻ em: 20% thời gian hoạt động
|
II. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã:
|
1. Diện tích đất quy hoạch:
|
1.1. Hội trường Văn hóa đa năng:
|
Từ 300 m2
trở lên
|
Từ 200 m2
trở lên
|
1.2. Khu thể thao (chưa tính diện tích sân vận động)
|
Từ 1.200 m2
trở lên
|
Từ 500 m2
trở lên
|
2. Quy mô xây dựng
|
2.1. Hội trường văn hóa đa năng:
|
Từ 150 chỗ ngồi trở
lên
|
Từ 100 chỗ ngồi trở
lên
|
2.2. Phòng chức năng Nhà văn hóa đa năng (hành
chính, đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc bộ hoặc tập
các môn thể thao đơn giản): 04 phòng trở lên.
|
2.3. Xây dựng các công trình thể thao theo quy định
tại Nghị định số 112/207/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục thể thao và tiêu chuẩn thiết
kế xây dựng các công trình thể dục thể thao.
|
2.4. Công trình phụ trợ trung tâm Văn hóa, thể
thao (nơi để xe, khu vệ sinh, vườn hoa): Đạt 80%
|
3. Trang thiết bị:
|
3.1. Hội trường Văn hóa đa năng có: Bàn, ghế, giá
tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, đài truyền thanh: Đạt 80%
|
3.2. Dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công
trình thể dục thể thao và phù hợp với phong trào thể thao quần chúng của địa
phương: Đạt 80%
|
4. Cơ cấu tổ chức: UBND huyện ban hành Quyết định
thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao xã (Căn cứ theo Thông tư số
12/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định
mẫu tổ chức, hoạt động về tiêu chí Trung tâm Văn hóa thể thao xã)
|
4.1. Chủ nhiệm:
- Có trình độ cung trung cấp trở lên về chuyên môn văn hóa, thể thao: do Bí
thư Đoàn Thanh niên xã kiêm nhiệm (nếu đủ điều kiện) hoặc do công chức
văn hóa - xã hội xã phụ trách lĩnh vực văn hóa kiêm nhiệm (nếu chưa phụ
trách Đài truyền thanh), trường hợp không bố trí được 02 chức danh trên để
kiêm nhiệm thì bố trí một cán bộ hoạt động không chuyên trách có chuyên môn
phù hợp để quản lý (với điều kiện không vượt số lượng người và kinh phí
khoán quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của UBND tỉnh.
- Chủ nhiệm được hưởng phụ cấp theo quy định tại tiết 2, điểm a, khoản 3,
Điều 1 Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của UBND tỉnh.
|
4.2. Phó chủ nhiệm: Thực hiện kiêm nhiệm do Chủ
nhiệm đề xuất và được Chủ tịch UBND xã đồng ý
|
4.3. Cộng tác viên là những người có nghiệp vụ
không chuyên trách: Hoạt động thường xuyên
|
5. Kinh phí hoạt động: UBND xã đảm bảo kinh phí
hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm
|
6. Hoạt động Văn hóa văn nghệ:
|
6.1. Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị: Tối
thiểu 4 cuộc/năm
|
6.2. Liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng: Tối
thiểu 2 cuộc/năm
|
6.3. Duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ
(như: thơ ca, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, võ thuật, thể thao dân tộc: Đẩy
gậy, bắn nỏ, cà kheo, kéo co,…): 03 câu lạc bộ trở lên.
|
6.4. Thư viện, phòng đọc sách, báo: Có hoạt động
|
6.5. Hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, làng
văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc: Có hoạt động.
|
6.6. Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các
hoạt động sáng tạo văn hóa: Tối thiểu 20% trở lên/tổng số dân
|
7. Hoạt động thể dục thể thao:
|
7.1. Thi đấu thể thao: 4 cuộc/năm.
|
7.2 Thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục
thể thao thường xuyên: Tối thiểu 20% trở lên/tổng số dân
|
8. Hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho trẻ
em:
|
Thu hút trẻ em trên địa bàn dân cư tham gia hoạt
động văn hóa, thể thao: Đạt 20% thời gian hoạt động.
|
9. Chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ
|
Chỉ đạo, hướng dẫn Nhà văn hóa, khu thể thao
thôn, làng hiện có: Đạt 100%
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(5)
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, làng có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
* Xã đạt chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Xã có chợ nông thôn(6)
hoặc chợ liên xã.
- Xã có điểm, nơi mua bán, trao đổi hàng hóa(7).
* Đối với xã chưa có hoặc không có cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn: Trường hợp xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu
tư xây dựng hoặc xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch
thì sẽ không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và xã được
công nhận đạt tiêu chuẩn tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính(8)
|
Xã có ít nhất 01 (một) điểm phục vụ bưu chính (điểm
phục vụ bưu chính có người phục vụ hoặc điểm phục vụ bưu chính không có người
phục vụ: thùng thư công cộng) để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của các tổ
chức, cá nhân tại địa phương.
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet
|
Điều kiện tối thiểu xã đạt chuẩn:
1. Tất cả các thôn, làng trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng,
khi có:
- Ít nhất 01 trong 02 loại dịch vụ điện thoại: Dịch vụ điện thoại cố định mặt
đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất;
- Ít nhất 01 trong 02 loại dịch vụ truy cập
internet: Dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất; dịch vụ truy
nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
2. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện tại Mục 1
nêu trên thì trên địa bàn xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ viễn thông công
cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập
internet.
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
|
Đảm bảo 4 nội dung sau:
- Về kỹ năng sử dụng máy vi tính của cán bộ xã: Xã có ít nhất 2/3 số cán bộ, công
chức sử dụng máy tính trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ và phải sử
dụng thư điện tử công vụ trong giải quyết công việc chuyên môn.
|
- Tỷ lệ máy tính/số cán bộ, công chức của xã đạt
tối thiểu quy định theo từng năm như sau
|
Năm 2017: 30%
Năm 2018: 35%
Năm 2019: 45%
Năm 2020: 50%
|
Năm 2017: 20%
Năm 2018: 30%
Năm 2019: 40%
Năm 2020: 50%
|
- Máy tính của các cơ quan: Đảng ủy xã, Hội đồng
nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã có sử dụng dịch vụ truy cập Internet và thực
hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo, điều hành qua mạng Internet
|
- Xã có trang thông tin điện tử riêng hoặc trang
thông tin điện tử thành phần trên Trang/Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện
và phải cung cấp tối thiểu các thông tin sau:
+ Tổ chức bộ máy hành chính, thông tin liên hệ của
cán bộ, công chức;
+ Thông tin địa giới hành chính, điều kiện tự
nhiên, lịch sử truyền thống, văn hóa, di tích, danh thắng (nếu có);
+ Tin tức về hoạt động của cơ quan nhà nước;
+ Thông tin tuyên truyền phổ biến pháp luật, chính sách;
+ Thông tin về định hướng, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Cung cấp các quy trình, mẫu biểu thủ tục hành
chính cấp xã trên Trang thông tin điện tử riêng của xã hoặc trên Trang/Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, huyện.
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà ở dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥75%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến
năm 2020 (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2017: 31
Năm 2018: 35
Năm 2019: 38
Năm 2020: 41
|
Năm 2017: 26
Năm 2018: 31
Năm 2019: 35
Năm 2020: 38
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤7%
|
12
|
Lao động có việc
làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định
của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Ghi chú:- Riêng đối với xã đăng ký phấn
đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2017, có Hợp tác xã mới được thành lập
trong năm 2017 thì không xét đến yêu cầu tài chính, còn các năm tiếp theo (từ
năm 2018 trở đi) khi đánh giá tiêu chí cho các xã phải thực hiện đầy đủ
các yêu cầu nêu trên.
- Đối với những xã hiện chưa có Hợp tác xã nhưng người dân của xã đã tham gia
là thành viên của Hợp tác xã liên xã thì được công nhận đạt nội dung 13.1 khi
xã có ít nhất 07 người của xã là thành viên của Hợp tác xã liên xã (khi rà
soát phải có văn bản xác minh người dân của xã tham gia là thành viên của Hợp
tác xã liên xã)
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥70%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo
|
≥25%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥85%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤31,4%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy
định
|
≥70%
|
17
|
Môi trường và An toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥95%
(≥50% nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh-sạch-đẹp,
an toàn
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với phong tục tập quán,
quy định và theo quy hoạch
|
Quy định cụ thể (đạt các yêu cầu sau):
- Mỗi thôn hoặc liên thôn hoặc xã tùy điều kiện của
mỗi nơi có quy hoạch đất làm nghĩa trang lâu dài phù hợp với tập quán của địa
phương.
- Đối với khu vực chôn cất (mai táng người chết)
phải được thực hiện ở nghĩa trang (thôn, làng, liên thôn, xã) theo quy định,
quy hoạch nông thôn mới đã được phê duyệt, không được chôn cất ngoài khu vực
nghĩa trang.
- Đối với các nghĩa trang của thôn, làng hoặc xã
đã hình thành lâu đời không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 100m cần thực hiện
cải tạo nâng cấp các nghĩa trang (có đường đi, cây xanh, hàng rào ngăn, có hệ
thống mương thoát nước mặt,…)
- Tiến hành cắm mốc nghĩa trang. Khoảng cách tối
thiểu từ ranh giới nghĩa trang, nơi chôn cất người chết đến khu dân cư tối
thiểu là 100m.
- Có quy chế quản lý nghĩa trang do tổ tự quản
xây dựng hoặc thôn, xã xây dựng mẫu để công bố cho dân biết (có Quy chế quản
lý cụ thể bằng văn bản).
|
|
- Khuyến khích nhân dân cải táng các mộ nằm phân tán,
nhỏ lẻ, gần khu dân cư quy tập vào khu vực nghĩa trang đã được quy hoạch.
- Đối với các nghĩa trang nằm bên quốc lộ phải trồng
cây xanh ngăn cách, đảm bảo không ảnh hưởng đến mỹ quan.
- Các nghĩa trang trong khu dân cư nông thôn phải
có tường rào cây xanh bao quanh với chiều cao đủ đảm bảo cho dân cư xung
quanh không bị ảnh hưởng.
- Việc an táng người chết phải được thực hiện phù
hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt đẹp, truyền thống văn hóa và nếp
sống văn minh hiện đại. Không được chôn chung nhiều người chết trong một nhà
mồ.
- Chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nghĩa trang phải được thu gom, vận
chuyển xử lý đảm bảo môi trường theo quy định.
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥60%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức đã đạt chuẩn
|
100%
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại
khá trở lên
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của
gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không để hình
thành, phục hồi các tổ chức phản động hoặc các tổ chức khác hoạt động chống
phá Đảng, Nhà nước; không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
(*): Xã khu vực I là các xã còn lại
(**): Xã khu vực II là xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn
khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định
(***): Xã khu vực III là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn
(Xã khu vực I, II, III được quy định cụ thể tại Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg
ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định nông thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020)
(1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu,
quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí
môi trường nông thôn.
(2) Cứng hóa là: đường được trải bằng một trong những loại vật
liệu như: bê tông nhựa; đá dăm, cấp phối đá dăm láng nhựa; bê tông xi măng; đá
dăm, cấp phối đá dăm, đá thải, đá chẻ, gạch lát, gạch vỡ, cuội sỏi, cát sỏi.
(3) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: là đường
đảm bảo cho xe ô tô (2,5 tấn), xe máy, xe thô sơ qua lại thuận lợi, không bị ùn
tắc.
(4) Quy định nội dung 3.1 của Tiêu chí thủy lợi:
- Đối với xã có công trình thủy lợi:
+ Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong khu tưới của công trình thủy lợi,
được tưới, tiêu chủ động đạt từ 80% năng lực thiết kế trở lên.
+ Đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp không nằm trong khu tưới của công
trình thủy lợi, mà sử dụng nguồn nước khác (nhân dân tự đào giếng, khoan giếng,
đào ao trữ nước, sông, suối tự nhiên, nước trời…) nhưng vẫn đảm bảo sản xuất
phù hợp với điều kiện đất đai, loại cây trồng với tỷ lệ diện tích được tưới đạt
từ 80% trở lên.
- Đối với xã không thể xây dựng công trình thủy lợi nhưng vẫn đảm bảo sản xuất
phù hợp với điều kiện đất đai, loại cây trồng (nhân dân tự đào giếng, khoan giếng,
đào ao trữ nước, sông, suối tự nhiên,…) với tỷ lệ diện tích được tưới đạt từ
80% trở lên.
- Đối với xã có đất nuôi trồng thủy sản, tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản đảm
bảo cấp, thoát nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
(5) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho
trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước
cho trẻ em.
(6) Chợ nông thôn: là chợ xã của các huyện và ở khu vực
ngoại thành, ngoại thị (theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Nghị định số
114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ).
(7) Điểm, nơi mua bán trao đổi hàng hóa: là các cơ sở
bán lẻ, gồm: siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp.
+ Siêu thị mini là loại hình siêu thị có diện tích
nhỏ hơn và danh mục hàng hóa kinh doanh với số lượng tên hàng ít hơn siêu thị
hàng III được quy định tại Khoản 3 của Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại
được phê duyệt theo Quyết định số 1371/2003/QĐ-BTM.
+ Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp
ở nông thôn là loại hình cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu với cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày của người dân.
(8) Điểm phục vụ bưu chính gồm: bưu cục, điểm Bưu điện
- Văn hóa xã, kiốt, đại lý, thùng thư công cộng thuộc mạng bưu chính công cộng
để chấp thuận, phát thư, gói, kiện hàng hóa.
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 250/QĐ-UBND ngày 23/03/2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
9.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|