THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6/2023/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VỚI QUY MÔ DƯỚI 500 HA THUỘC THẨM QUYỀN CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ ỦY QUYỀN CHO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa; Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định quy định thí điểm về trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa với quy mô dưới 500 ha thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định thí điểm về trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa với quy mô dưới 500 ha trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Quốc hội.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định
này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này trên địa bàn tỉnh
Khánh Hoà.
Điều 2. Điều
kiện chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1. Dự án đầu tư có nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này.
2. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt và các quy hoạch khác
có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Đã được chấp thuận đầu tư
theo quy định của pháp luật mà văn bản chấp thuận còn hiệu lực đến thời điểm đề
xuất; đối với dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai thì phải được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
4. Có phương án sử dụng tầng đất
mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
Điều 3. Đề
nghị chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 1 và đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 2 của Quyết định này gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để lập hồ
sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để thực hiện dự
án. Đối với trường hợp dự án thực hiện tại địa bàn 02 huyện trở lên thì chủ đầu
tư, nhà đầu tư đăng ký trực tiếp với Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có
đất lấy ý kiến theo quy định sau:
a) Nội dung lấy ý kiến bao gồm:
Vị trí, quy mô sử dụng đất của
dự án đầu tư;
Ảnh hưởng đối với người có đất
bị thu hồi (đời sống, việc làm, chuyển đổi nghề);
Tác động của việc chuyển mục
đích sử dụng đất đến cộng đồng dân cư.
b) Hình thức lấy ý kiến:
Lấy ý kiến trực tiếp người có đất
bị thu hồi, cộng đồng dân cư thông qua đại diện của điểm dân cư. Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức đoàn thể ở địa phương nơi có đất chuyển mục đích;
Lấy ý kiến bằng văn bản của các
sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất chuyển mục
đích.
c) Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức. Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất, Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có đất để tổng hợp, giải trình, tiếp thu các ý kiến và lập
hồ sơ đề nghị chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất để trình Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh gồm có
a) Tờ trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc chuyển mục đích sử dụng đất gồm các thông tin cơ bản sau:
Sự cần thiết và nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất;
Sự phù hợp của việc chuyển mục
đích sử dụng đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê
duyệt;
Việc đáp ứng điều kiện và việc
tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
khi chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Danh mục dự án có nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Trích lục bản đồ khu vực
chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4.
Trách nhiệm Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm tổ chức thẩm định việc chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Nội dung thẩm định bao gồm
a) Sự cần thiết và nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất;
b) Sự phù hợp của việc chuyển mục
đích sử dụng đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt
và các quy hoạch khác có liên quan;
c) Việc đáp ứng điều kiện và việc
tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hình thức thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức lấy ý kiến bằng
văn bản.
4. Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giải trình, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ để Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận.
Điều 5. Quyết
định chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất theo Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này;
b) Danh mục dự án chấp thuận
chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Trích lục bản đồ khu vực
chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Báo cáo tổng hợp tiếp thu,
giải trình các ý kiến góp ý, thẩm định.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Quy chế
làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Sau khi có văn bản chấp thuận
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hội đồng
nhân dân tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền theo
quy định của pháp luật;
b) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ kết quả chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Quyết định
này;
c) Tổng kết việc thực hiện Quyết
định và gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa đã gửi hồ sơ hợp lệ theo quy định đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định để trình Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai trước ngày Nghị quyết của
Quốc hội cho phép thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù có hiệu lực thi hành
thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này được thực hiện cho đến khi Nghị
quyết số 55/2022/QH15 hết hiệu lực.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Khánh Hoà;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 06/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ TRÌNH
Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với
quy mô dưới 500 ha trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để thực hiện dự án 1
Kính
gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Theo nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa của các huyện/thành phố, thị xã; kết quả đối chiếu sự phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem
xét, thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, cụ
thể như sau:
1. Căn cứ pháp luật để trình
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Căn cứ quy định tại…. 2, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trình Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa ban hành Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với quy
mô dưới 500 ha trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
a) Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa được
chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
phê duyệt 3
……………………………………………………………………………...
b) Kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa 4
- Những kết quả đạt được
……………………………………………………………………………...
- Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
……………………………………………………………………………...
- Kết luận về việc phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu đất trồng lúa được phép chuyển mục
đích sử dụng trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
……………………………………………………………………………...
3. Nội dung trình xin ý kiến
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
a) Đề xuất chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa để thực hiện dự án.
- Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất:
+ Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa để thực hiện dự án.
+ Căn cứ pháp lý của việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa.
+ Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
+ Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác.
- Đề nghị chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất.
STT
|
Tên dự án
|
Vị trí thực hiện dự án5
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sau khi được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm tổ
chức thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật
về đất đai.
…………………………………………………………………………….
b) Nội dung khác (nếu có):
…………………………………………………………………………….
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
1 Ghi đơn vị hành chính nơi
có đất và ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa.
2 Khoản 1 Điều 5 Nghị quyết
số 55/2022/QH15 của Quốc hội; điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.
3 Ghi lần lượt và cụ thể đối
với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.
4 Đánh giá kết quả thực hiện
đối với chỉ tiêu đất trồng lúa so với chỉ tiêu được duyệt.
5 Vị trí thực hiện xác định
theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện …