ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4750/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 22-KH/TU
ngày 23/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Khâu đột phá về đẩy mạnh
cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn, giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3740/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 738/TTr-SNV ngày 13/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2023.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4750/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh cải cách
hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính trong sạch, liêm chính, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tập trung chỉ đạo siết
chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tác phong, lề lối làm việc; tiếp tục mở rộng,
triển khai thực hiện hiệu quả mô hình “Chính quyền thân thiện, vì Nhân dân phục
vụ”; gắn cải cách hành chính với cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh
doanh; tiếp tục nâng cao điểm số, thứ hạng Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Các ngành, các cấp nhận
thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên
suốt trong triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phương, đơn vị mình.
3. Cụ thể hóa các nội
dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trong từng lĩnh vực; xác định rõ kết quả, thời
gian hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Một số
mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
1.1. 100% văn bản quy phạm pháp
luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được ban hành đảm bảo tính hợp
hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi.
1.2. 100% thủ tục hành chính đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công
trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ
dữ liệu dân cư.
1.3. 30% mẫu đơn, tờ khai có
thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1.4. Hoàn thành việc sắp xếp tổ
chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; tiếp tục sắp xếp, kiện toàn
các đơn vị sự nghiệp công lập theo kế hoạch của UBND tỉnh
1.5. Có thêm 01 đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên.
1.6. 97% cơ sở dữ liệu chuyên
ngành được hoàn thành và kết nối, chia sẻ để sử dụng chung; 100% hồ sơ công việc
tại các cấp chính quyền được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về
kinh tế - xã hội của tỉnh được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
2. Nội
dung, nhiệm vụ và giải pháp
2.1. Cải
cách thể chế
a) Nâng cao hiệu quả công tác xây
dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền của tỉnh.
Ban hành kịp thời, đúng hạn các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh quy định tại
các Luật, Pháp lệnh, Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các bộ, ngành.
b) Xây dựng chính sách khuyến
khích chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm 2023.
d) Thực hiện đồng bộ các hoạt động
theo dõi, thi hành pháp luật; thường xuyên kiểm tra việc theo dõi, thi hành
pháp luật.
đ) Sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 4308/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ tiêu chí và
phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
2.2. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Tập trung rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định số 3611/QĐ-UBND ngày
26/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2022 - 2025.
b) Tập trung giải quyết các thủ
tục hành chính, bảo đảm duy trì tỷ lệ giải quyết đúng hạn từ 98% trở lên; 100%
hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện được giải quyết trực tuyến toàn trình, trực
tuyến một phần và được số hóa kết quả giải quyết.
c) 100% hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử
lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát,
đánh giá quá trình thực hiện.
d) Tiếp tục triển khai Hệ thống
theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng
Chính phủ.
đ) Khẩn trương đề nghị các Cục
nghiệp vụ của Bộ Công an và các cơ quan có liên quan kết nối chính thức giữa Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư để phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các
thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
e) Xử lý nghiêm đối với các cá
nhân, đơn vị có yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung các giấy tờ ngoài quy định
của thủ tục hành chính hoặc bổ sung các loại giấy tờ mà có thể sử dụng các
phương thức ứng dụng dữ liệu dân cư để xác định nơi cư trú của công dân trong
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
g) Hoàn thành việc Hợp nhất Cổng
Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh thành Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tập trung duy nhất của tỉnh; thiết lập, nâng cấp,
hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống giải
quyết thủ tục hành chính; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả
giải quyết TTHC.
2.3. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục thực hiện rà soát,
sắp xếp, tổ chức lại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
của Chính phủ.
b) Tiếp tục kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh và UBND cấp huyện.
c) Khảo sát, đánh giá mức độ
hài lòng của tổ chức, người dân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan nhà nước; khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cung cấp
dịch vụ y tế công, giáo dục công.
d) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp.
2.4. Cải
cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
c) Ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023.
d) Tổ chức các lớp đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, thực hiện công tác cải cách hành chính của
các cấp trên địa bàn tỉnh.
đ) Tiếp tục siết chặt kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý
nghiêm những trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính.
2.5. Cải
cách tài chính công
a) Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Thanh Hóa năm 2023.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành,
sửa đổi, bổ sung đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
sau khi có quy định của Trung ương và đề nghị của các ngành, đơn vị.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ.
d) Xây dựng Kế hoạch đầu tư
công tỉnh Thanh Hóa năm 2024.
đ) Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc quản lý chi tiêu công để tránh thất thoát, lãng phí ngân sách nhà nước;
thực hiện phân tách giữa các cấp ngân sách theo quy định.
2.6. Xây
dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Rà soát, cập nhật, sửa đổi,
bổ sung khung pháp lý của tỉnh trong xây dựng, phát triển Chính quyền số. Xây dựng
các chính sách, quy định pháp lý về phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân,
doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
b) Chuẩn hóa, điện tử hóa quy
trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ
công việc điện tử (xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giải quyết TTHC).
c) Tiếp tục triển khai áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt
động tại 36 UBND cấp xã miền núi theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
2.7. Công
tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở Kế hoạch CCHC của
tỉnh, các ngành, địa phương khẩn trương xây dựng Kế hoạch CCHC của ngành, địa
phương mình; phân công, giao trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, tập thể. Xác
định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính.
b) Tổ chức đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo thực
chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ
quan, đơn vị.
c) Đổi mới, đa dạng hóa nội
dung, hình thức tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung việc
công khai, minh bạch, giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trực
tuyến, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Tổ chức hội thảo chia sẻ,
tìm kiếm sáng kiến cải cách hành chính; hội thi tuyên truyền về cải cách hành
chính.
(Cơ quan chủ trì; cơ quan phối
hợp; thời gian thực hiện và kết quả, sản phẩm cụ thể của các nhiệm vụ cải cách
hành chính được nêu tại các phụ lục đính kèm.)
III. KINH
PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính năm 2023 được bố trí trong dự toán chi thường xuyên theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
IV. TRÁCH
NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã:
a) Trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị,
địa phương phù hợp với đặc điểm, tính chất từng địa phương, cơ quan, đơn vị.
b) Tăng cường hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương và định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện (qua Sở Nội vụ).
c) Giao UBND cấp huyện chỉ đạo,
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính ở cấp xã thuộc địa bàn quản lý; định kỳ hàng quý
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện. Chủ trì triển
khai đánh giá Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý; tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hàng năm.
2. Sở Tư
pháp chủ trì triển khai nội dung Cải cách thể chế; đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì và phối hợp trong thực hiện nhiệm
vụ cải cách thể chế theo Phụ lục số 01; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11/2023.
3. Văn
phòng UBND tỉnh chủ trì triển khai nội dung Cải cách thủ tục hành chính;
đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Phụ lục số 02, Phụ lục
số 03, Phụ lục số 04; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11/2023.
4. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì triển khai nội dung
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính và Cải cách chế độ công vụ; đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì và phối hợp trong thực hiện nhiệm
vụ về: cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ và công tác
chỉ đạo, điều hành theo Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 và Phụ lục số 07; tổng hợp
kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/11/2023.
b) Tổng hợp tình hình thực hiện
công tác cải cách hành chính của tỉnh và kết quả thực hiện kế hoạch này, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan triển khai đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
triển khai đánh giá Chỉ số CCHC đối với các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố.
5. Sở Tài
chính chủ trì triển khai nội dung Cải cách tài chính công; đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì và phối hợp trong thực hiện
nhiệm vụ về cải cách tài chính công theo Phụ lục số 05; tổng hợp kết quả thực
hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11/2023.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì triển khai nội dung Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ Xây dựng và phát
triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo Phụ lục số 02, Phụ lục số 06; tổng
hợp kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày
15/11/2023.
7. Báo
Thanh Hóa; Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Đài truyền thanh các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh thường
xuyên, liên tục thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này./.
Phụ lục số 01: Các nhiệm vụ trọng tâm về Cải cách thể chế
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm, Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Ban hành kịp thời, đúng hạn
các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh quy định tại các Luật, Pháp lệnh, Nghị
định của Chính Phủ, Thông tư của các bộ, ngành.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
|
- Sở Tư pháp.
- UBND cấp huyện.
- Cơ quan liên quan.
|
Theo thời hạn quy định của
Văn bản quy phạm pháp luật.
|
2.
|
Xây dựng chính sách khuyến
khích chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
|
- Nghị quyết của HĐND tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
Quý III/2023.
|
3.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm 2023.
|
- Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL.
- Các Quyết định xử lý văn bản
QPPL.
- Báo cáo kết quả kiểm tra,
rà soát văn bản QPPL.
|
Sở Tư pháp.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
- Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL: chậm nhất trong Quý I/2023.
- Báo cáo kết quả rà soát: định
kỳ hàng quý
- Quyết định xử lý văn bản
QPPL: thường xuyên.
|
4.
|
Thực hiện đồng bộ các hoạt động
theo dõi, thi hành pháp luật; thường xuyên kiểm tra việc theo dõi, thi hành
pháp luật.
|
- Kế hoạch theo dõi, thi hành
pháp luật.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp.
|
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh: chậm
nhất trong quý I/2023.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
tháng 11/2023.
|
5.
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định số
4308/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí và
phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
Báo cáo, trình UBND tỉnh
trong quý II/2023.
|
Phụ lục số 02: Các nhiệm vụ trọng tâm về Cải cách thủ tục
hành chính
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm, Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Tập trung rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định số 3611/QĐ-UBND ngày
26/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2022 - 2025.
|
- Quyết định thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Báo cáo kết quả rà soát.
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện:
thực hiện rà soát theo kế hoạch của UBND tỉnh hoặc thường xuyên rà soát, kiến
nghị.
|
Văn phòng UBND tỉnh: hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị.
|
Thường xuyên.
|
2.
|
Tập trung giải quyết các thủ
tục hành chính, bảo đảm duy trì tỷ lệ giải quyết đúng hạn từ 98% trở lên;
100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện được giải quyết trực tuyến toàn
trình, trực tuyến một phần và được số hóa kết quả giải quyết.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
Cơ quan liên quan.
|
- Tổ chức thực hiện: thường
xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
định kỳ hàng quý.
|
3.
|
100% các hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái
xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh,
đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám
sát, đánh giá quá trình thực hiện.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các cơ quan liên quan.
|
- Tổ chức thực hiện: thường
xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
định kỳ hàng quý.
|
4.
|
Triển khai Hệ thống theo dõi,
giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các cơ quan liên quan.
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
|
5.
|
Kết nối chính thức giữa Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với CSDLQG về dân cư để phục
vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có
trong CSDLQG về dân cư.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
|
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
- Các cơ quan liên quan.
|
Quý I/2023.
|
6.
|
Xử lý nghiêm đối với các cá
nhân, đơn vị trong tiếp nhận có yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung các giấy
tờ ngoài quy định của thủ tục hành chính hoặc bổ sung các loại giấy tờ mà có
thể sử dụng các phương thức ứng dụng dữ liệu dân cư để xác định nơi cư trú của
công dân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên.
|
7.
|
Hoàn thành việc Hợp nhất Cổng
Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh thành Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tập trung duy nhất của tỉnh; thiết lập, nâng cấp,
hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống giải
quyết thủ tục hành chính; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết
quả giải quyết TTHC.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Sở Thông tin và truyền
thông.
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Năm 2023.
|
Phụ lục số 03: Các nhiệm vụ trọng tâm về Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm, Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp
xếp, tổ chức lại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các sở, ngành cấp tỉnh.
|
- Sở Nội vụ.
- Các cơ quan liên quan.
|
Tháng 12/2023.
|
2.
|
Tiếp tục kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và UBND cấp huyện.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các sở, ngành cấp tỉnh.
|
- Sở Nội vụ.
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên.
|
3.
|
Thực hiện khảo sát, đánh giá
mức độ hài lòng của tổ chức, người dân đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan nhà nước.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội
vụ.
- Các cơ quan liên quan.
|
Báo cáo kết quả khảo sát:
tháng 12/2023.
|
4.
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế công.
|
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Y tế.
|
- Các đơn vị sự nghiệp y tế.
- Các cơ quan liên quan.
|
Báo cáo kết quả khảo sát:
tháng 12 hàng năm.
|
5.
|
Thực hiện khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ giáo dục công lập.
|
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
- Các đơn vị sự
nghiệp giáo dục.
- Các cơ quan liên quan.
|
Báo cáo kết quả khảo sát:
tháng 12 hàng năm.
|
6.
|
Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện.
- Sở Nội vụ.
|
Thường xuyên theo Kế hoạch của
UBND tỉnh.
|
7.
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra đối
với các nhiệm vụ đã phân cấp.
|
- Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ
phân cấp.
- Các thông báo kiểm tra, xử
lý kết quả phát hiện qua kiểm tra phân cấp.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Cơ quan liên quan.
|
Báo cáo kết quả thực hiện:
tháng 12/2023.
|
Phụ lục số 04: Các nhiệm vụ trọng tâm về Cải cách chế độ
công vụ
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm, Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
|
Ngay sau khi các bộ, ngành ban
hành văn bản hướng dẫn.
|
2.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
|
- Kế hoạch thi,
tuyển dụng, nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Kế hoạch: hàng năm.
- Báo cáo kết quả: ngay sau
khi kết thúc kỳ thi theo quy định.
|
3.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023.
|
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
- Xây dựng kế hoạch: chậm nhất
quý II/2023.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
chậm nhất quý I/2024.
|
4.
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức, thực hiện công tác cải cách hành chính của các cấp
trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Quý IV/2023.
|
5.
|
Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử
lý nghiêm những trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Quý IV/2023.
|
Phụ lục số 05: Các nhiệm vụ trọng tâm về Cải cách tài
chính công
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm, Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Xây dựng chương trình thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Thanh Hóa năm 2023.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Sở Tài chính.
|
Các cơ quan liên quan.
|
Tháng 3/2023.
|
2.
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành, sửa đổi, bổ sung đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước sau khi có quy định của Trung ương và đề nghị của các ngành, đơn vị.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Sở Tài chính.
|
Các cơ quan liên quan.
|
Khi có văn bản chỉ đạo của
Trung ương.
|
3.
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tài chính.
|
Các cơ quan liên quan.
|
- Quyết định giao tự chủ: Thường
xuyên.
- Báo cáo kết quả th ực hi ện:
định kỳ hàng quý (gửi Sở Nội vụ để tổng hợp) .
|
4.
|
Ban hành Kế hoạch đầu tư công
tỉnh Thanh Hóa năm 2024.
|
- Báo cáo, trình Ban Thường vụ
Tỉnh ủy.
- Báo cáo, trình HĐND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- Sở Tài chính.
- Các cơ quan liên quan.
|
Tháng 11/2023.
|
5.
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát
việc quản lý chi tiêu công để tránh thất thoát, lãng phí ngân sách nhà nước.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan liên quan.
|
Quý IV/2023.
|
Phụ lục số 06: Các nhiệm vụ trọng tâm về Xây dựng Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm, Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung khung pháp lý của tỉnh trong xây dựng, phát triển Chính quyền số. Xây dựng
các chính sách, quy định pháp lý về phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân,
doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
2.
|
Chuẩn hóa, điện tử hóa quy
trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu
trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Thường xuyên.
|
3.
|
Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt
động tại 36 UBND cấp xã miền núi theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
|
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
UBND cấp xã
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- UBND cấp huyện.
|
Quý IV/2023.
|
Phụ lục số 07: Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền
cải cách hành chính
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2023 của ngành, địa phương mình; phân công,
giao trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, tập thể. Xác định rõ trách nhiệm
người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính.
|
- Kế hoạch CCHC 2023 của các
cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
- Sở Nội vụ: theo dõi, kiểm
tra, giám sát, tổng hợp.
- Các cơ quan liên quan.
|
- Kế hoạch CCHC 2023 của các
cơ quan, đơn vị: Trước 05/01/2023;
- Báo cáo kết quả thực hiện của:
định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
|
2
|
Đánh giá, chấm điểm để xác định
chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; UBND cấp xã.
|
- Báo cáo tự chấm điểm cùng
tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo tổng hợp chỉ số
CCHC toàn tỉnh
|
Cơ quan thực hiện tự đánh
giá: các sở ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở TTTT, Sở KHCN.
- Sở Nội vụ tổng hợp, báo
cáo.
|
- Báo cáo tự chấm điểm cùng
tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị: Trước 25/12/2023;
- Báo cáo tổng hợp chỉ số
CCHC toàn tỉnh: quý I/2024.
|
3
|
Đổi mới cách thức, đa dạng
hóa nội dung, hình thức tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập
trung đến công khai, minh bạch, giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ
công trực tuyến, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Hợp đồng tuyên truyền (nếu
có).
- Hợp đồng nhà in (tờ rơi, quảng
cáo…).
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
- Đài PTTH Thanh Hóa; Báo
Thanh Hóa.
|
Các cơ quan liên quan.
|
- Hợp đồng tuyên truyền:
trong năm 2023.
- Báo cáo kết quả thực hiện:
định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
|
4
|
Tổ chức hội thảo chia sẻ, tìm
kiếm sáng kiến cải cách hành chính; hội thi tuyên truyền về cải cách hành
chính.
|
- Kế hoạch tổ chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Kế hoạch tổ chức hội thảo
chia sẻ, tìm kiếm sáng kiến CCHC: Sở Nội vụ; các sở, ngành cấp tỉnh. Sở Nội vụ
lập dự toán kinh phí báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Hội thi tuyên truyền CCHC:
UBND cấp huyện.
|
- Đài PTTH Thanh Hóa; Báo
Thanh Hóa; Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố.
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên.
|