|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1958/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1958/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 30 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức của Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số
1721/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên
nước và lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 16
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên (có quy trình nội bộ kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký. Thay thế các quy trình số 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 37,
38, 39, 40, 41, Phần I, tại Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1958/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1.
Quy trình số 01: Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra, hồ
sơ: (02 trường hợp)
+) Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của
tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí
khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo
đấu thầu.
+) Trường hợp hồ sơ đề
nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng
đúng theo quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề
nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội
dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp
luật thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, việc hoàn chỉnh hồ sơ của cơ
quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01: Giấy tiếp
nhận hồ sơ
- Mẫu số 02: Phiếu yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ:
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
|
41 ngày làm việc
|
|
+ Kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa;
+ Gửi văn bản đến các
cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng sản;
+ Thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến hồ sơ cấp phép thăm dò khoáng sản.
|
Công chức được phân
công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
25 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Biên bản họp Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Văn bản xin ý kiến của
các cơ quan liên quan.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy
phép thăm dò.
|
Trường hợp nội dung đề
án thăm dò khoáng sản phức tạp:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án thăm
dò;
+ Họp hội đồng kỹ thuật
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ pháp lý, đề án thăm dò cho Hội đồng kỹ thuật đề án thăm dò khoáng
sản của Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, họp thẩm định;
Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề
án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản họp Hội
đồng thẩm định.
|
Hội đồng kỹ thuật
|
15 ngày làm việc
|
Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Dự thảo Báo cáo kết quả
thẩm định, Tờ trình, Quyết định cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trình Lãnh đạo
phòng
|
Công chức được phân
công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Tờ trình, Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
10 ngày làm việc
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
Tờ trình và Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Giấy phép thăm dò khoáng sản tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để nhận giấy phép thăm dò
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 64 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.
Quy trình số 02: Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra, hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
30 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Dự
thảo Quyết định gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Lãnh đạo sở
|
02 ngày làm việc
|
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Quyết định gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Văn bản yêu cầu tiếp
tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định Gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3.
Quy trình số 03: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra, hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị chuyển nhượng; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác
có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
30 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Giấy
phép thăm dò khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo Giấy
phép thăm dò khoáng sản.
|
Bước 7
|
Quyết định cho phép
chuyển nhượng quyền thăm dò
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Giấy phép thăm dò khoáng sản tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
4.
Quy trình số 04: Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần
diện tích thăm dò khoáng sản; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích
thăm dò khoáng sản.
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
30 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo Quyết
định Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định Trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản.
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản.
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định Trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản.
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.
Quy trình số 05: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Kiểm tra, thẩm định báo
cáo trữ lượng khoáng sản:
+ Kiểm tra toàn bộ hồ
sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi
khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết.
+ Lấy ý kiến tham gia của
các cơ quan đơn vị có liên quan;
+ Kết thúc công việc
kiểm tra hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến
các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội
dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của
chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ. (trong trường hợp cần thiết)
+ Kể từ ngày kết thúc
công việc gửi tài liệu đến các chuyên gia để lấy ý kiến, và ý kiến tham gia của
các các cơ quan đơn vị có liên quan Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình UBND
tỉnh (bao gồm cả nội dung đề xuất tham mưu thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật
(nếu cần thiết)).
Trường hợp báo cáo
không đạt yêu cầu để trình UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng
sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của
các chuyên gia. Thời gian tổ chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng
khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
|
Công chức được phân công
|
100 ngày làm việc
|
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường;
- Văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan đơn vị có liên quan;
- Văn bản xin ý kiến
chuyên gia;
- Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa bổ sung hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
- Tờ trình và Dự thảo
Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Bước 6
|
Thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm
dò khoáng sản (Trong trường hợp cần thiết theo quy định tại khoản 4, Điều
34, Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ)
+ Khi nhận được đầy đủ
hồ sơ, tài liệu do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình, UBND tỉnh quyết định thành
lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Lãnh đạo UBND tỉnh hoặc Chủ
tịch Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu có) tổ chức phiên họp trên cơ sở đề xuất của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
+ Kết thúc phiên họp của
UBND tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn
thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến UBND tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt trữ
lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
40 ngày làm việc
|
- Quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn kỹ thuật
- Biên bản họp Hội đồng
tư vấn kỹ thuật;
- Dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Tờ trình, Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo báo cáo kết
quả thẩm định, Tờ trình, Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
|
Lãnh đạo Sở
|
15 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo Quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Bước 7
|
Quyết định phê duyệt trữ
lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định phê duyệt trữ
lượng khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản tại Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định phê duyệt trữ
lượng khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 164 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6.
Quy trình số 06: Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để
lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đăng
ký và kiểm tra thực địa (nếu cần); gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có
liên quan (nếu cần); hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến việc đăng ký khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất
để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản.
- Dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Văn bản, chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị khảo sát thực
địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản.
|
Công chức được phân
công
|
03 ngày làm việc
|
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường.
- Dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị khảo sát thực
địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị khảo sát thực
địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Lãnh đạo sở
|
02 ngày làm việc
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Bước 7
|
Chấp thuận hoặc không
chấp thuận đề nghị khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện
tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Văn bản Chấp thuận hoặc
không chấp thuận đề nghị khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn
diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Bước 9
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định chấp thuận chủ dự án được khảo sát thực địa,
lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò tại Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chấp thuận chủ dự án được khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa
chọn diện tích lập đề án thăm dò
|
Văn thư Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Chấp thuận hoặc không
chấp thuận đề nghị khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện
tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
7.
Quy trình số 07: Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
(1) Đối với hồ sơ cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; Gửi văn bản
xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản; Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
- Tổng hợp ý kiến tham
gia của các cơ quan xin ý kiến có liên quan, yêu cầu chủ đầu tư chỉnh sửa
hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép (nếu nội dung hồ sơ cấp phép khai thác chưa đạt
yêu cầu; thời gian chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian TTHC)
- Dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Tờ trình, Giấy phép khai thác khoáng sản trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
64 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Giấy mời, biên bản kiểm
tra thực tế tại hiện trường
- Văn bản xin ý kiến của
các cơ quan liên quan.
- Dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Tờ trình, Quyết định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Báo cáo kết
quả thẩm định, Tờ trình, Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
03 ngày làm việc
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
Tờ trình và Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Quyết định cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định Giấy phép khai thác khoáng sản tại Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để nhận Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 80 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
(2) Đối với hồ sơ điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra tại hiện trường
nơi Chủ dự án đề nghị Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu cần thiết)
- Thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Yêu cầu chủ đầu tư chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ sau khi thẩm định nếu nội dung hồ sơ điều chỉnh giấy
phép khai thác chưa đạt yêu cầu; thời gian chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời
gian TTHC.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.
|
Công chức được phân
công
|
20 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
03 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo Quyết
định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Bước 7
|
Quyết định việc điều chỉnh
hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định việc điều chỉnh
hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 34 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
(3) Đối với hồ sơ khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ hợp lệ
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm
tra thực địa;
- Hoàn thành việc thẩm
định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Dự thảo Tờ trình, Quyết
định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình, trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
40 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình.
|
Lãnh đạo Sở
|
03 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo Quyết
định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực
có dự án đầu tư xây dựng công trình tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để nhận Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 52 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
8.
Quy trình số 8: Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò
khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản và nộp cho Tổ chức đấu giá tài sản (TH1: trường hợp cuộc đấu giá
do Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2:
trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực
hiện).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Tổ chức đấu giá tài sản
-Trường hợp 1: Tổ chức
đấu giá tài sản thực hiện
- Trường hợp 2: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ 15 ngày làm việc kể từ ngày
niêm yết việc đấu giá.
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Xét chọn hồ sơ tham gia
đấu giá quyền khai thác ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
|
- Tổ chức đấu giá tài sản
(Trường hợp 1);
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước Sở Tài nguyên và Môi trường (Trường hợp 2)
|
01 ngày
|
- Thông báo bằng văn bản
về thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá cho tổ chức, cá nhân được tham
gia cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông báo lý do tổ chức,
cá nhân không đủ điều kiện tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Bước 4
|
Nộp tiền đặt trước
|
Tổ chức cá nhân
|
Thời hạn
nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác
khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 03 (ngày)
|
- Tiền nộp vào tài
khoản thanh toán riêng của Tổ chức đấu giá tài sản mở tại ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (Trường hợp 1)
- Tiền nộp vào tài khoản
của Sở Tài nguyên và Môi trường (Trường hợp 2)
|
Bước 5
|
Tổ chức cuộc đấu giá
quyền khai thác khoáng sản
|
- Trường hợp 1: Tổ chức
đấu giá tài sản (Đấu giá viên);
- Trường hợp 2: Hội đồng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản; Dự thảo Quyết
định trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Bước 6
|
Trình, phê duyệt kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
04 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo quyết
định trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa có kết quả thăm dò khoáng sản.
|
- Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá;
- Trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Giờ hành chính
(thông báo kết quả trúng đấu giá sau 05 ngày kết thúc
phiên đấu giá thành công)
|
Quyết định trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ.
|
9.
Quy trình 9: Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò
khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản và nộp cho Tổ chức đấu giá tài sản (TH1: trường hợp cuộc đấu giá
do Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2:
trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực
hiện).
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Tổ chức đấu giá tài sản
-Trường hợp 1: Tổ chức
đấu giá tài sản thực hiện
- Trường hợp 2: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ 15 ngày làm việc kể từ ngày
niêm yết việc đấu giá.
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Xét chọn hồ sơ tham gia
đấu giá quyền khai thác ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
|
- Tổ chức đấu giá tài sản
(Trường hợp 1);
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước Sở Tài nguyên và Môi trường (Trường hợp 2)
|
01 ngày
|
- Thông báo bằng văn bản
về thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá cho tổ chức, cá nhân được tham
gia cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Thông báo lý do tổ chức
cá nhân không đủ điều kiện tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu
vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
|
Bước 4
|
Nộp tiền đặt trước
|
Tổ chức cá nhân
|
Thời hạn nộp tiền đặt trước được thông
báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức
phiên đấu giá ít nhất là 03 (ngày)
|
- Tiền nộp vào tài
khoản thanh toán riêng của Tổ chức đấu giá tài sản mở tại ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (Trường hợp 1)
- Tiền nộp vào tài khoản
của Sở Tài nguyên và Môi trường (Trường hợp 2)
|
Bước 5
|
Tổ chức cuộc đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Trường hợp 1: Tổ chức
đấu giá tài sản (Đấu giá viên);
- Trường hợp 2: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản; Dự thảo Quyết
định trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò
khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Bước 7
|
Trình, phê duyệt kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò
khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
04 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo quyết
định trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò
khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Bước 8
|
Phê duyệt kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Bước 9
|
Thông báo kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá;
- Trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Giờ hành chính (thông báo kết quả trúng đấu giá sau 05
ngày kết thúc phiên đấu giá thành công)
|
Quyết định trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ.
|
10.
Quy trình 10: Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Dự thảo Tờ trình, Quyết
định gia hạn Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
32 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định
gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận quyết định gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
11.
Quy trình 11: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị chuyển nhượng
- Thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Công chức được phân
công
|
32 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Dự thảo Tờ trình, Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Bước 7
|
Quyết định cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
12.
Quy trình 12: Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản
- Thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
32 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
- Tờ trình, và Dự thảo
Quyết định Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định Trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định Trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản.
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định Trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quy trình số 13: Đóng cửa mỏ
khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ và phân
công công chức thực hiện
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ hợp lệ
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường căn cứ vào kết quả xem xét hồ sơ lấy ý kiến nhận xét phản
biện của thành viên Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; mời đại
diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết).
Sau khi nhận được ý kiến nhận xét, phản biện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức
phiên họp Hội đồng. Kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn
thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa
thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải
hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm
theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
40 ngày làm việc
|
- Giấy mời kiểm tra thực
địa
- Văn bản xin ý kiến nhận
xét của thành viên Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Biên bản họp Hội đồng đóng cửa mỏ;
- Văn bản thông báo không thông qua đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản.
- Văn bản thông báo thông qua đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản (yêu cầu chỉnh sửa bổ sung, hoàn thiện đề án, theo ý kiến của Hội
đồng đóng cửa mỏ khoáng sản nếu có)
|
Bước 6
|
Trình hồ sơ, đề nghị phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào kết
quả thẩm định hoàn chỉnh hồ sơ, lập báo cáo kết quả thẩm định, Tờ trình,
trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Lãnh đạo sở
|
05 ngày làm việc
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt Đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Bước 8
|
Trả kết quả phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ Sau khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan
theo quy định.
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Bước 9
|
Tổ chức, cá nhân thực
hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt. Tổ chức, cá
nhân thực hiện nội dung đóng cửa mỏ theo đúng đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
đã được phê duyệt.
|
Tổ chức cá nhân
|
Thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ quy định trong đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản được UBND tỉnh phê duyệt và không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
|
Hoàn thành các công việc
đóng cửa mỏ theo đề án đã được phê duyệt
|
Bước 10
|
Nghiệm thu kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản Tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng
sản sau khi hoàn thành các hạng mục và khối lượng công việc đóng cửa mỏ theo
đề án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có văn bản báo cáo kết
quả thực hiện đề án gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản và đề
nghị nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
10 ngày làm việc
|
Biên bản nghiệm thu đề
án đóng cửa mỏ
|
Bước 11
|
Trình hồ sơ đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
03 ngày làm việc
|
Tờ trình, Dự thảo Quyết
định đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Bước 12
|
Quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản
|
Bước 13
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ để nhận Quyết định phê duyệt Đề án Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
14.
Quy trình số 14: Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc ban hành văn bản
hướng dẫn, yêu
cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một
lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
- Thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản.
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
20 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo Quyết
định cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt cấp Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
15.
Quy trình 15: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
08 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo Quyết
định Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định Gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Quyết định gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
16.
Quy trình 16: Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích)
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
Chủ dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận
hồ sơ
Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05: Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ hợp lệ
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị trả lại.
- Thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản.
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho Chủ dự án nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản sản trình Lãnh đạo phòng
|
Công chức được phân
công
|
08 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
- Biên bản kiểm tra thực
tế tại hiện trường
- Dự thảo Tờ trình, Quyết
định Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng Khoáng sản
và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết
định cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
|
Lãnh đạo Sở
|
05 ngày làm việc
|
Tờ trình và Dự thảo ,
Quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định
cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định cho phép trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 8
|
Thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
- Phòng Khoáng sản và
Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Văn thư Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Quyết định Trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC: 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Lưu ý:
- Mẫu số 04. Phiếu xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả: Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời gian
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng tham mưu phải thông báo cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân.
- Mẫu số 05. Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ: Được thực hiện ở từng bước giải quyết TTHC.
- Mẫu số 06. Sổ theo dõi
hồ sơ: Hoàn thiện sau bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1958/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
230
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|