|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 809/QĐ-UBND 2017 Chỉ số cải cách hành chính kết quả sở ban ngành Ủy ban Phú Thọ
Số hiệu:
|
809/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
809/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 13 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH; BỘ CHỈ SỐ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch CCHC
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Kế hoạch số
5491/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về cải cách hành chính nhà
nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh, ban hành Đề án thực hiện khâu đột
phá về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 345/TTr-SNV ngày 07/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (gọi tắt là Chỉ số CCHC).
Điều 2. Giao Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, thực hiện việc đánh giá,
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành, thị, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Báo Phú Thọ; Đài PT-TH tỉnh;
- CVNCTH;
- Lưu: VT, TH3.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Minh Châu
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tự chấm
điểm; đánh giá, thẩm định việc tự chấm điểm; điều tra xã hội học để xếp hạng
các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị trong việc triển khai, thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính hàng năm, thông qua hệ thống Bộ Chỉ số đánh giá, xác định
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Thời gian đánh giá, xác định Chỉ
số cải cách hành chính năm, được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
Điều 2. Tổ
chức làm nhiệm vụ đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm, của các
sở và UBND cấp huyện.
2. Hội đồng thẩm
định Chỉ số CCHC của tỉnh được thành lập và tổ chức hoạt động theo Quyết định
thành lập của Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm lãnh đạo các cơ quan, đơn vị sau:
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin
và truyền thông;
- Sở Khoa học
và Công nghệ.
3. Sở Nội vụ là
cơ quan chuyên môn chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu
giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
4. Tổ công tác
giúp việc thực hiện tổng hợp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC (Do Giám đốc Sở
Nội vụ Quyết định thành lập).
Điều 3. Đối tượng được đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý
các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là sở), bao gồm:
(1) Sở Công
thương;
(2) Sở Giao
thông vận tải;
(3) Sở Giáo dục
và Đào tạo;
(4) Sở Khoa học
và Công nghệ;
(5) Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
(6) Sở Ngoại vụ;
(7) Sở Nội vụ;
(8) Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
(9) Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
(10) Sở Tài
chính;
(11) Sở Tài
nguyên và Môi trường;
(12) Sở Thông
tin và Truyền thông;
(13) Sở Tư
pháp;
(14) Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
(15) Sở Y tế;
(16) Sở Xây dựng;
(17) Thanh tra
tỉnh;
(18) Ban quản lý các Khu công nghiệp;
(19) Ban Dân tộc.
2. UBND các huyện,
thành phố, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện).
3. Không áp dụng
đối với: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND
tỉnh; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Mục tiêu, yêu cầu
1. Mục tiêu.
a) Xác định Chỉ
số CCHC để đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện
cải cách hành chính; giúp UBND tỉnh theo dõi, chỉ rõ ưu điểm cũng như những tồn
tại, hạn chế trong quá trình tổ chức, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị; đồng thời làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị và xét thi đua, khen thưởng của năm sau liền kề.
b) Nâng cao
trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị.
c) Kết quả Chỉ
số CCHC sẽ giúp cho các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ
trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của mình cho phù hợp với tình hình
chung và có giải pháp khắc phục được những thiếu sót, điểm yếu của cơ quan, đơn
vị mình. Thông qua xác định Chỉ số CCHC sẽ tạo phong trào thi đua giữa các cơ
quan, đơn vị, góp phần thúc đẩy nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Phản ánh đầy
đủ những nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của
Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 -
2020; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
15/4/2016, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, thực hiện khâu đột
phá về cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 19/7/2016
của HĐND tỉnh về việc thực hiện 4 khâu đột phá về huy động nguồn lực đầu tư kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt, phát triển nguồn nhân lực, phát triển
du lịch và cải cách hành chính tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2365/QĐ-UBND về việc ban hành Đề
án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đánh giá
trung thực, khách quan việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan,
đơn vị.
c) Đánh giá định
lượng để có thể so sánh việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giữa các cơ
quan, đơn vị.
d) Tăng cường sự
tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức và người dân vào quá trình triển khai,
thực hiện cải cách hành chính của các sở và UBND cấp huyện.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH
CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Xác định Chỉ số CCHC
Xác định Chỉ số
CCHC là hoạt động định kỳ hàng năm; xem xét một cách toàn diện, có hệ thống và
khách quan về tính phù hợp, hiệu quả, hiệu suất, tác động của cải cách hành
chính để có những điều chỉnh cần thiết và rút ra những bài học kinh nghiệm, áp
dụng cho giai đoạn thực hiện tiếp theo.
Điều 6. Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính
1. Bộ Chỉ số
xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, gồm: “Bộ Chỉ số xác
định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành”
và “Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của
UBND cấp huyện”.
2. Bộ Chỉ số
xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là một hệ thống các
tiêu chí nhằm mục đích đo lường các kết quả đầu ra và các tác động được tạo ra
trong quá trình thực hiện CCHC. Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC là:
100 điểm; trong đó:
- Điểm đánh giá
kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị: 65 điểm;
- Điểm đánh giá
tác động của cải cách hành chính: 33 điểm;
- Điểm cộng và
điểm trừ: 02 điểm.
3. Những nhóm
lĩnh vực, tiêu chí chính làm cơ sở xây dựng Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính bao gồm:
a) Nhóm tiêu
chí đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị. Nhóm tiêu chí này
được thực hiện bằng việc cơ quan, đơn vị tự đánh giá và kết quả thẩm định của Hội
đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh, gồm các lĩnh vực:
(1) Công tác chỉ
đạo, điều hành CCHC;
(2) Xây dựng,
ban hành và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền;
(3) Cải cách thủ
tục hành chính;
(4) Cải cách tổ
chức bộ máy;
(5) Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
(6) Cải cách
tài chính công;
(7) Hiện đại
hóa nền hành chính;
(8) Thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Đối với Thanh
tra tỉnh và Ban Dân tộc không thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thì
lĩnh vực “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông”, được đánh giá,
xác định như sau:
- Lĩnh vực “Thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông” có điểm tối đa là 9/65 điểm, chiếm tỷ
trọng là 13,8% trên tổng số điểm của Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện
CCHC của sở, ban, ngành;
- Như vậy, lĩnh
vực “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông” được tính bằng 13,8% số điểm
của “Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện CCHC” của Thanh tra tỉnh và Ban
Dân tộc đã đạt được.
b) Nhóm tiêu
chí đánh giá tác động của cải cách hành chính.
Nhóm tiêu chí
này được đánh giá thông qua kết quả điều tra xã hội học và thẩm định của Hội đồng
thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh.
c) Điểm cộng và
điểm trừ.
Đánh giá kết quả
của việc triển khai, tổ chức thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Hệ thống công cụ và kênh thông tin phục vụ cho việc đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC
1. Thang điểm của
Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính: Là một bảng
tóm tắt tập hợp các nội dung (lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần)
liên quan đến việc thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gồm có:
Nhiệm vụ, mục tiêu, kết quả, sản phẩm dự kiến; hoạt động cần tiến hành để đạt
được các kết quả và mục tiêu; chỉ số đo lường kiểm chứng; trách nhiệm; thời
gian và các nguồn lực cần thiết.
2. Căn cứ vào
thang điểm của Bộ Chỉ số CCHC, các cơ quan, đơn vị tiến hành xây dựng cơ sở dữ
liệu và hệ thống báo cáo về Chỉ số CCHC, có tài liệu kiểm chứng kèm theo.
Đối với một số
tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính không
có thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan và ý kiến
thẩm định của Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC.
3. Điều tra xã
hội học đối với cá nhân, tổ chức về kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh, được tổng hợp, đánh giá bằng hình thức phát phiếu khảo
sát.
a) Phân loại
phiếu khảo sát:
- Phân loại
theo tính chất đối tượng khảo sát: Phiếu khảo sát chia thành 03 loại:
+ Phiếu khảo
sát dành cho đại biểu HĐND và các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị;
+ Phiếu khảo
sát dành cho doanh nghiệp;
+ Phiếu khảo
sát dành cho cá nhân, tổ chức khác.
- Phân loại
theo cấp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC: Phiếu khảo sát chia thành 02 cấp:
+ Phiếu khảo
sát dành cho đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành;
+ Phiếu khảo
sát dành cho đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND huyện, thành, thị.
b) Phiếu khảo
sát đối với các sở, ban, ngành: Tổng số phiếu/mỗi đơn vị cấp sở:
80 phiếu, bao gồm:
- Phiếu khảo
sát dành cho đại biểu HĐND tỉnh và Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống
chính trị của tỉnh: 26 phiếu.
+ Đại biểu
HĐND tỉnh: 20 phiếu;
+ Chủ tịch
UBMT Tổ quốc tỉnh: 01 phiếu;
+ Chủ tịch
Liên đoàn LĐ tỉnh: 01 phiếu;
+ Bí thư tỉnh
Đoàn: 01 phiếu;
+ Trưởng Ban
Đảng của Tỉnh ủy: 01 phiếu;
+ Chủ tịch Hội
LHPN tỉnh: 01 phiếu;
+ Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh tỉnh: 01 phiếu.
- Phiếu khảo
sát dành cho cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành: 09 phiếu.
+ Bí thư Đảng
ủy sở (Bí thư Chi bộ): 01 phiếu;
+ Chủ tịch
Công đoàn sở: 01 phiếu;
+ Bí thư
Đoàn thanh niên sở: 01 phiếu;( Có thể thay bằng Chủ tịch Hội Cựu chiến binh hoặc
Chủ tịch Hội phụ nữ)
+ Công chức:
Lấy ý kiến của 06 trưởng phòng trực thuộc (nếu đơn vị nào không đủ 06 phòng,
thì xin ý kiến Trưởng đơn vị trực thuộc, ưu tiên lấy ý kiến của trưởng các đơn
vị quản lý nhà nước; nếu vẫn không đủ 06 phiếu thì lấy thêm đến Phó Trưởng
Phòng trực thuộc): 06 phiếu.
- Phiếu khảo
sát dành cho doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước: Tại mỗi sở, ban,
ngành lấy ý kiến 45 cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đã có giao dịch hành chính với
các sở, ngành: 45 phiếu.
c) Phiếu khảo
sát đối với UBND cấp huyện. Tổng số phiếu/mỗi đơn vị cấp huyện: 80 phiếu, bao gồm:
- Phiếu khảo
sát dành cho đại biểu HĐND và các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị: 35
phiếu:
+ Đại biểu
HĐND cấp huyện: 20 phiếu;
+ Các cá
nhân thuộc cơ quan Huyện ủy (thành ủy, thị ủy): 06 phiếu, gồm:
Bí thư Huyện ủy
(Thành ủy, Thị ủy): 01 phiếu;
Chủ tịch UBMT Tổ
quốc huyện: 01 phiếu;
Chủ tịch Liên
đoàn LĐ huyện: 01 phiếu;
Bí thư huyện
Đoàn: 01 phiếu;
Chủ tịch Hội LHPN
huyện: 01 phiếu;
Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh huyện: 01 phiếu.
+ Người đứng
đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 09 phiếu;
- Phiếu khảo
sát dành cho doanh nghiệp đóng trên địa bàn huyện, thành, thị: 15 phiếu;
- Phiếu khảo
sát dành cho người dân: 30 phiếu; lấy ý kiến của 30 người dân có giao dịch về
TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong năm đánh
giá.
4. Kết quả
thanh tra, kiểm tra thực tế tại cơ quan, đơn vị của các cơ quan có thẩm quyền.
5. Nội dung phản ánh trên các phương tiện thông tin - truyền thông.
Điều 8. Quy trình, thành phần hồ sơ và thời gian tổ chức đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC.
1. Quy trình tổ
chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC, gồm những bước như sau:
a) Trên cơ sở
các quy định về đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở Nội vụ chủ
trì phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thực hiện:
- Trong quý I,
tổ chức hội nghị tập huấn về kiến thức, nghiệp vụ để triển khai, thực hiện đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm chỉ số
CCHC; quy định cụ thể thời gian hoàn thành việc tự chấm điểm, thời gian hoàn
thành điều tra xã hội học của các cơ quan, đơn vị;
- Trong quý I,
triển khai phát phiếu khảo sát đến các thành phần là đối tượng được khảo sát, để
thực hiện điều tra xã hội học nhằm đánh giá tác động của cải cách hành chính;
- Trong quý II,
thông qua hệ thống công cụ và kênh thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC (quy định tại điều 7 của Quy chế này), tiến hành thu thập,
phân tích thông tin, đánh giá các tài liệu kiểm chứng, đối chiếu với thang điểm
của Bộ chỉ số CCHC; tổng hợp kết quả tự chấm điểm, đánh giá Chỉ số CCHC của cơ
quan, đơn vị và kết quả điều tra xã hội học, để dự thảo Báo cáo đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC.
b) Trong quý I,
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện tự chấm điểm, đánh
giá Chỉ số CCHC năm trước của cơ quan, đơn vị mình (theo quy định tại khoản
2, Điều 8 Quy chế này), gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
c) Trong quý
II, Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh tổ chức họp, thẩm định Báo cáo kết
quả tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; Báo cáo tổng hợp
kết quả điều tra xã hội học của Sở Nội vụ. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định, Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định kết quả đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC.
d) Công bố kết
quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC.
2. Thành phần hồ
sơ tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC, gồm:
a) Báo cáo tự
đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC, kèm theo Bảng tự chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ
quan, đơn vị;
b) Các tài liệu
kiểm chứng và bảng danh mục các tài liệu kiểm chứng theo từng nội dung của Bộ
chỉ số đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC, gồm: Các báo cáo, tài liệu,
văn bản chứng minh chỉ số kết quả đạt được. Các tài liệu kiểm chứng là Văn bản
do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành có chữ ký, đóng dấu. Nội dung nào thiếu
tài liệu kiểm chứng, thì nội dung đó coi như không thực hiện và không được chấm
điểm.
Điều 9. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
Kết quả đánh
giá, xếp loại Chỉ số CCHC được thực hiện cho từng cấp: Cấp sở và cấp huyện; việc
xếp loại được xác định theo thứ tự điểm từ cao đến thấp và phân loại thành các
nhóm:
- Nhóm tốt: Có
số điểm tổng cộng từ 85 trở lên;
- Nhóm khá: Có
số điểm tổng cộng từ 65 đến dưới 85 điểm;
- Nhóm trung
bình: Có số điểm tổng cộng từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Nhóm yếu: Có
số điểm tổng cộng dưới 50 điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ.
1. Xây dựng dự
thảo, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập; Quy chế hoạt động của Hội
đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh;
2. Xây dựng,
ban hành Văn bản để hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc đánh giá, chấm
điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ CCHC; ban hành Quyết định về thành lập tổ công tác giúp việc tổng hợp đánh giá, xác định Chỉ số CCHC;
3. Chủ trì tổ
chức, triển khai, thực hiện các nội dung của việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC
đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
4. Nghiên cứu,
xác định đối tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học;
thực hiện điều tra xã hội học thông qua hình thức phát phiếu khảo sát, tổng hợp
kết quả điều tra xã hội học phục vụ cho việc đánh giá, xác định chỉ số CCHC;
5. Căn cứ kết
quả đánh giá, xác định chỉ số CCHC, đưa vào làm tiêu chí chủ yếu để xem xét
trình cấp khen thưởng theo thẩm quyền.
Điều 11. Kinh phí thực hiện.
Kinh phí thực
hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC được trích trong tổng kinh phí phân bổ hàng
năm, của Đề án thực hiện khâu đột phá về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020, ban hành theo Quyết định số
2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành, thị.
1. Tổ chức phổ
biến, quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và thực
hiện các quy định về đánh giá, xác định Chỉ số CCHC, đầy đủ, chính xác và kịp
thời.
2. Căn cứ kết
quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC, kịp thời chấn chỉnh, xử lý các cơ quan, đơn
vị, địa phương và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định,
chỉ đạo của cấp trên về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. UBND huyện,
thành, thị, căn cứ nội dung của Quy chế này, nghiên cứu, áp dụng việc đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp
xã cho phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương.
4. Báo Phú Thọ,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung
Quy chế này.
5. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng
hợp) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
BỘ CHỈ SỐ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 809 /QĐ-UBND ngày 13 /4 /2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
-
LĨNH VỰC; - TIÊU CHÍ; - TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN.
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá kết quả thực hiện CCHC
|
Điểm
điều tra xã hội học
|
Tổng
điểm = (5)+(6)
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Điểm
do cấp huyện tự đánh giá
|
Điểm
do Hội đồng thẩm định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA CẤP HUYỆN
|
65
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
14
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm của UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
04
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch.
|
01
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC năm phải được
ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch;
|
|
Ban hành kịp thời (trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của
năm kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 31/01 của năm
kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
|
Xác định đầy
đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh Phú Thọ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đầu
ra của Kế hoạch CCHC phải được xác định cụ thể, rõ ràng và phân định rõ trách
nhiệm tổ chức triển khai, thời gian phải hoàn thành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 95% nội dung chương
trình/kế hoạch đã đề ra: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 75% đến dưới 95% nội
dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới 75% nội
dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% nội dung chương trình/kế
hoạch đã đề ra: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC
|
03
|
|
|
|
|
Kết quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
1.2.1
|
Số lượng và nội dung báo
cáo theo đúng hướng dẫn của UBND tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các
báo cáo CCHC được gửi đúng thời gian quy định: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả các báo cáo đột xuất khác trong năm, các đề nghị tham gia văn
bản dự thảo về CCHC, theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc của
Sở Nội vụ về CCHC đều được thực hiện nghiêm túc
và được gửi kịp thời gian theo đúng quy định: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra cải cách hành
chính
|
03
|
|
|
|
|
B/c kết quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
(Kế hoạch kiểm tra CCHC của cơ quan, đơn vị có thể được xây dựng kế hoạch
riêng; hoặc xây dựng trong Kế hoạch CCHC năm)
|
1.3.1
|
Tỷ lệ số cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm.
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Trên 30% số cơ quan, đơn vị
được kiểm tra trong năm: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 30% số cơ quan, đơn
vị được kiểm tra trong năm: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị
được kiểm tra trong năm: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện sau
kiểm tra
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% các vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% các vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tuyền truyền CCHC
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm
quyền
|
1.4.1
|
Ban
hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm
|
01
|
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm
của các sở, ban, ngành có thể được ban hành Kế hoạch riêng, hoặc được xây dựng
một mục riêng trong Kế hoạch CCHC năm.
|
|
Có ban hành Kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đạt từ 95% kế hoạch
trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 75% - dưới
95% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 75% kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC
với công tác thi đua, khen thưởng
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp
có thẩm quyền
|
|
Có thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến trong cải cách
hành chính
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp
có thẩm quyền và kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
|
Có sáng kiến: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI CẤP HUYỆN
|
10
|
|
|
|
|
Phạm vi: Chỉ đánh giá VBQPPL của
HĐND, UBND cấp huyện ban hành theo quy định
|
2.1
|
Xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL) của HĐND và UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị;
báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
|
100% VBQPPL của HĐND, UBND
được xây dựng, ban hành đúng quy trình, đúng thẩm quyền: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL của HĐND,
UBND được xây dựng, ban hành đúng quy trình, đúng thẩm quyền: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện.
|
01
|
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã
ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% Kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
85% Kế hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% Kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
03
|
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban
hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
2.3.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% Kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
tình hình theo dõi thi hành pháp luật của cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo
(Do Sở Tư pháp)
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
đúng thời gian quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý kết quả theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Rà soát văn bản QPPL
|
03
|
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã
ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
2.4.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả rà soát thường xuyên VBQPPL
|
01
|
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo
(Do Sở Tư pháp)
|
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp
thời gian theo quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không kịp thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL
chuyên đề theo hướng dẫn
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định về nội dung
và thời gian hoàn thành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội
dung hoặc thời gian: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Kiểm tra, xử lý văn bản
QPPL
|
02
|
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban
hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm
tra, xử lý VBQPPL thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH TTHC
|
07
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cập nhật, công khai TTHC
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện, theo quyết định công
bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
03
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả của cơ quan,
đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cập nhật, công khai kịp thời tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cấp
huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp
xã): 03 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cập nhật, công
khai kịp thời tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện) và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện và UBND cấp xã): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cập nhật, công khai kịp
thời tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện) và đăng tải trên trang thông tin điện
tử của cấp huyện (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
và UBND cấp xã): 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, theo quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
03
|
|
|
|
|
Báo cáo kết
quả của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
|
100% số
đơn vị hành chính cấp xã: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% -
dưới 100% số đơn vị hành chính cấp xã: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% -
dưới 95% số đơn vị hành chính cấp xã: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75% số
đơn vị hành chính cấp xã: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo kết
quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền
|
|
Báo cáo đủ
số lượng, đúng nội dung, thời gian gửi báo cáo đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ
số lượng, đúng nội dung, nhưng chưa đúng thời gian gửi báo cáo theo quy định:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01
báo cáo hoặc có 02 báo cáo trở lên chậm so với thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
03
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định về chức năng,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết
quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Chấp hành Quy chế làm việc
của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
Quy chế làm việc; Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan
có thẩm quyền
|
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo
Quy chế đã được ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh
theo Quy chế đã được ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện Quy chế dân chủ tại
cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện;
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền
|
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo
Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh
theo Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
11
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
5.1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ; Kết quả thanh tra, kiểm tra
của cơ quan có thẩm quyền
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết
quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
|
100% số lãnh đạo cấp Phòng
và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp Phòng
và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Việc bố trí công chức, viên
chức theo đúng quy định về chuyên môn, nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
5.4.1
|
Bố trí công chức, viên chức tại
các cơ quan thuộc UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Bố trí công chức cấp xã có
trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định của Chính phủ
và của tỉnh.
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã có
trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định của Chính
phủ và của tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số công chức
cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định
của Chính phủ và của tỉnh: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số công chức cấp
xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công chức, theo quy định của Chính
phủ và của tỉnh: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện chính sách tinh
giảm biên chế giai đoạn 2015 - 2021, theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
5.5.1
|
Xây dựng và ban hành Đề án
tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Đề án: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành Đề án: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ thực hiện chính sách
tinh giản biên chế Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ
quan, đơn vị (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo
Đề án: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo Đề
án: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt
chuẩn: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
02
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ cơ quan Văn phòng
HĐND và UBND; cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện; đơn vị hành chính
cấp xã thực hiện đúng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/5/2005 của Chính phủ quy định chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan,
đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính
|
|
Đạt 100% số cơ quan, đơn vị
thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% - dưới 100% số
cơ quan, đơn vị thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90% số cơ quan,
đơn vị thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan,
đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính
|
|
Đạt 100% số cơ quan, đơn vị
thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% - dưới 100% số
cơ quan, đơn vị thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90% số cơ quan,
đơn vị thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
06
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Triển khai, thực hiện phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai, thực hiện:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Triển khai, thực hiện hệ thống
Một cửa điện tử tích hợp Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú thọ
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai, thực hiện:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn và
đơn vị trực thuộc sử dụng mạng LAN để trao đổi công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
Đạt 100% số
cơ quan: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% số
cơ quan: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số cơ quan: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Mức độ sử dụng thư điện tử
trong trao đổi, giải quyết công việc của cán bộ, công chức tại UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và
báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
Đạt 100% số
cán bộ, công chức sử dụng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% cán bộ, công chức sử dụng: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% cán bộ, công chức sử dụng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Đăng tải những nội dung về
CCHC; các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên Cổng/Trang thông tin điện tử cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
và báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
Có đăng tải đầy đủ, kịp thời:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đăng tải nhưng không đầy
đủ, kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Số lượng TTHC được cung cấp
dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Có 70% TTHC được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 30% - dưới 70% TTHC
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 10% - dưới 30% TTHC
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có dưới 10% TTHC được cung
cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết
quả thẩm tra của Sở Khoa học và Công nghệ
|
7.7.1
|
Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân.
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
100% các TTHC được đưa vào
áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100% các TTHC
được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75% các TTHC được đưa
vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.7.2
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quyết định công bố
kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, hoặc ban hành
Quyết định công bố chưa kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
12
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Thực hiện Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà
nước tỉnh Phú Thọ
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai của cơ
quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
UBND cấp huyện thực hiện nghiêm
chỉnh theo các quy định tại Quyết định số
19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh và tổ chức triển khai đến UBND
cấp xã: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện chưa thực hiện
nghiêm chỉnh theo các quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND
ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh và chưa tổ chức triển khai đến UBND cấp xã: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
BC của cơ
quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện được đưa vào giải quyết theo cơ chế
một cửa: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện được đưa vào giải quyết
theo cơ chế một cửa: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện được đưa vào giải quyết theo cơ chế
một cửa: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã
|
01
|
|
|
|
|
BC của cơ
quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được đưa vào giải quyết theo cơ chế một
cửa: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được đưa vào giải quyết
theo cơ chế một cửa: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được đưa vào giải quyết theo cơ
chế một cửa: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Số lượng TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông giữa UBND cấp xã với UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
BC của cơ
quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
10 TTHC trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 05 - 9 TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 02 - 04 TTHC: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 02 TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
04
|
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
8.5.1
|
Diện tích nhà làm việc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo diện
tích từ 80m² trở lên : 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
đạt từ 40m² - dưới 80m² : 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
đạt từ 20m² - dưới 40m² : 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
đạt dưới 20m² : 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Diện tích nhà làm việc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m² : 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -
dưới 100% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m²: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới
70% Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m²: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% Bộ
phận tiếp nhận của UBND cấp xã đảm bảo diện tích trên 40m²: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.5.3
|
Đạt chuẩn về trang thiết bị
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt chuẩn:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.5.4
|
Đạt chuẩn theo quy định về
trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% Bộ phận tiếp
nhận của UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 70% Bộ phận
tiếp nhận của UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp xã đạt chuẩn theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.6
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
04
|
|
|
|
|
BC của cơ
quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
8.6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trả
đúng và trước hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Trên 98% tổng số hồ sơ được
tiếp nhận: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 98% tổng số hồ
sơ được tiếp nhận: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% tổng số hồ sơ được
tiếp nhận: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.6.2
|
Ban hành văn bản và tổ chức thực
hiện việc viết thư xin lỗi cá nhân, tổ chức khi trả kết quả chậm hoặc có sai
sót thuộc về phía cơ quan UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản
triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp
có thẩm quyền
|
|
Có ban hành văn bản và tổ
chức thực hiện tại UBND cấp huyện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản và
không tổ chức thực hiện tại UBND cấp huyện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.6.3
|
Ban hành văn bản và tổ chức thực
hiện việc viết thư xin lỗi cá nhân, tổ chức khi trả kết quả chậm hoặc có sai
sót thuộc về phía cơ quan UBND cấp xã
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản
triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp
có thẩm quyền
|
|
100% số UBND cấp xã có ban
hành văn bản và tổ chức thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số UBND
cấp xã có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 70% số UBND cấp
xã có ban hành văn bản và tổ chức thực hiện: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số UBND cấp xã có
ban hành văn bản và tổ chức thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
33
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động đến sự phát triển
kinh tế xã hội của địa phương
|
06
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số vốn đầu tư phát triển
của huyện, thành phố, thị xã
|
03
|
|
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm; B/c thẩm tra của Sở KH&ĐT
|
|
Cao hơn so với năm trước liền
kề: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền
kề: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước
liền kề: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số doanh nghiệp thành lập mới trong
năm, trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã
|
03
|
|
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm; B/c thẩm tra của Sở KH&ĐT
|
|
Cao hơn so với năm trước liền
kề: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền
kề: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước
liền kề: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng thể
chế thuộc phạm vi quản lý của huyện, thành, thị.
|
06
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống các văn bản quản lý, điều hành của huyện, thành, thị
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
2.2
|
Tính hợp pháp, hợp lý của hệ
thống các văn bản quản lý, điều hành của huyện, thành, thị
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
2.3
|
Tính khả thi của hệ thống các
văn bản quản lý, điều hành của huyện, thành, thị
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc về thực thi pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của huyện, thành phố, thị xã.
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
3
|
Tác động đến tình hình giải
quyết thủ tục hành chính
|
7,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
3.1
|
Sự thuận tiện trong việc tiếp
cận các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
3.2
|
Sự hài lòng trong việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
3.3
|
Sự hài lòng về tinh thần, thái
độ phục vụ của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
3.4
|
Sự hài lòng về năng lực chuyên
môn của công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
3.5
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân.
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
4
|
Tác động đến chất lượng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập
|
03
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp
dịch vụ y tế công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
4.2
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp
dịch vụ giáo dục công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
5
|
Tác động đến quản lý tài
chính công
|
4.5
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tính công khai, minh bạch về sử
dụng nguồn kinh phí tiết kiệm
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6
|
Tác động đến hiện đại hóa nền
hành chính
|
06
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tính kịp thời của thông tin cung
cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện, thành phố, thị xã
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện, thành phố,
thị xã
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện,
thành phố, thị xã
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6.4
|
Tính hiệu quả trong việc áp dụng
quy trình ISO
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
III
|
ĐIỂM CỘNG - ĐIỂM TRỪ
|
02
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự
chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học,
đúng quy định hoặc nộp đúng thời hạn: Cộng 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự
chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học,
chưa đúng quy định, hoặc nộp chậm thời hạn: Trừ 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC (= I
+ II + III)
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
-
LĨNH VỰC; - TIÊU CHÍ; - TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN.
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá kết quả thực hiện CCHC
|
Điểm
điều tra xã hội học
|
Tổng
điểm = (5)+(6)
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Điểm
do sở, ban, ngành tự đánh giá
|
Điểm
do Hội đồng thẩm định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA SỞ, BAN, NGÀNH
|
65
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
14
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm của sở,
ban, ngành
|
04
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch.
|
01
|
|
|
|
|
- Kế hoạch CCHC năm phải được
ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch;
|
|
Ban hành kịp thời (trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của
năm kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 31/01 của năm
kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
01
|
|
|
|
|
Kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định
|
|
Xác định đầy
đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh Phú Thọ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đầu ra
của Kế hoạch CCHC phải được xác định cụ thể, rõ ràng và phân định rõ trách
nhiệm tổ chức triển khai, thời gian phải hoàn thành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
|
Đạt từ 95% nội dung chương
trình/kế hoạch đã đề ra: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 75% đến dưới 95% nội
dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới 75% nội
dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% nội dung chương
trình/kế hoạch đã đề ra: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC
|
03
|
|
|
|
|
Kết quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
1.2.1
|
Số lượng và nội dung báo
cáo theo đúng hướng dẫn của UBND tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả các báo
cáo CCHC được gửi đúng thời gian quy định: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả các báo cáo đột xuất khác, hoặc đề nghị tham gia văn bản dự
thảo, theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc của Sở Nội vụ về
CCHC đều được thực hiện nghiêm túc, và được gửi kịp thời
gian theo đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra cải cách hành
chính
|
03
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm
quyền (Kế hoạch kiểm tra CCHC của cơ quan, đơn vị có thể được xây dựng kế
hoạch riêng; hoặc xây dựng trong Kế hoạch CCHC năm)
|
1.3.1
|
Tỷ lệ số phòng chuyên môn, đơn
vị trực thuộc sở, ban, ngành được kiểm tra trong năm.
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Trên 30% số cơ quan, đơn vị
được kiểm tra trong năm: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 30% số cơ quan, đơn
vị được kiểm tra trong năm: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị
được kiểm tra trong năm: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện sau
kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% các vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% các vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tuyền truyền CCHC
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm
tra của cấp có thẩm quyền
|
1.4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
01
|
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm
của các sở, ban, ngành có thể được ban hành Kế hoạch riêng, hoặc được xây dựng
một mục riêng trong Kế hoạch CCHC năm.
|
|
Có ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đạt từ 95% kế hoạch
trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 75% - dưới
95% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 75% kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC
với công tác thi đua, khen thưởng
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp
có thẩm quyền
|
|
Có thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến trong cải cách
hành chính
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện
của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp
có thẩm quyền và kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
|
Có sáng kiến: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG DỰ THẢO VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ,
BAN, NGÀNH
|
10
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu với UBND tỉnh trong
việc xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), được giao tại các
VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực phụ trách) trình cấp có thẩm quyền ban
hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị;
báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
|
100% VBQPPL thuộc lĩnh vực
tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng thời gian, quy trình, đúng
thẩm quyền: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL thuộc lĩnh
vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, đúng thẩm quyền:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu với UBND tỉnh
trong việc triển khai, thực hiện các VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực phụ
trách)
|
1,5
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị;
báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
|
Kịp thời tham mưu với UBND
tỉnh trong việc triển khai, thực hiện các VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực
phụ trách): 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kịp thời tham mưu với UBND
tỉnh trong việc triển khai, thực hiện các VBQPPL của cấp trên (theo lĩnh vực
phụ trách): 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.
|
01
|
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã
ban hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% Kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
85% Kế hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% Kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
03
|
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Kế hoạch đã ban
hành; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% Kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
tình hình theo dõi thi hành pháp luật của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo
(Do Sở Tư pháp)
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
đúng thời gian quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý kết quả theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Rà soát văn bản QPPL
|
03
|
|
|
|
|
Đánh giá dựa trên Báo cáo của cơ
quan, đơn vị; báo cáo đánh giá của Sở Tư pháp
|
2.5.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả rà soát thường xuyên VBQPPL
|
01
|
|
|
|
|
Thời gian quy định nộp báo cáo
(Do Sở Tư pháp)
|
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp
thời gian theo quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không kịp thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Tổ chức thực hiện rà soát
VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định về nội dung
và thời gian hoàn thành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội
dung hoặc thời gian: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH TTHC
|
11
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính
|
06
|
|
|
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn
vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC của sở, ban, ngành theo quy định của UBND tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 31/01 của
năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 của
năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 95% kế hoạch
trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 75% - dưới
95% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 75% kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Kết quả đạt được
sau rà soát
|
04
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% TTHC trở lên thuộc
lĩnh vực phụ trách, thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết hoặc quy
trình giải quyết so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện,
xã): 04 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% TTHC thuộc
lĩnh vực phụ trách thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết và quy trình
giải quyết so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã): 02
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60% TTHC thuộc
lĩnh vực phụ trách thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết và quy trình
giải quyết so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% TTHC thuộc lĩnh vực
phụ trách thực hiện cắt giảm tối đa thời hạn giải quyết và quy trình giải quyết
so với quy định của Trung ương (ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã): 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của sở, ban, ngành, theo quyết định công bố bộ TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền
|
02
|
|
|
|
|
Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
|
100% TTHC
được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
TTHC được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận
& trả kết quả và trên Trang thông tin điện
tử của sở, ban, ngành: 0điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền
|
|
Báo cáo đủ
số lượng, đúng nội dung, thời gian gửi báo cáo đúng quy định: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ
số lượng, đúng nội dung, nhưng chưa đúng thời gian gửi báo cáo theo quy định:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01
báo cáo hoặc có 02 báo cáo trở lên chậm so với thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo kết
quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền
|
|
Thực hiện nghiêm
túc và đầy đủ các quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh: 01điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện
nhưng chưa nghiêm túc và đầy đủ các quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực
hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
03
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định về chức
năng, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết
quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Chấp hành Quy chế làm việc
của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
Quy chế làm việc; Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo
Quy chế đã được ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh
theo Quy chế đã được ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện Quy chế dân chủ tại
cơ quan hành chính nhà nước
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện;
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền
|
|
Thực hiện nghiêm chỉnh theo
Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện nghiêm chỉnh
theo Quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
09
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
5.1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
100% số lãnh đạo cấp Phòng
và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp
Phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Việc bố trí công chức, viên
chức theo đúng quy định về chuyên môn, nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
Thực hiện đúng 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 85% - dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt dưới 85%: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện chính sách tinh
giảm biên chế giai đoạn 2015 - 2021, theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
5.4.1
|
Xây dựng và ban hành Đề án tinh
giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Đề án: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành Đề án: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Mức độ thực hiện chính sách tinh
giản biên chế Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của cơ quan, đơn
vị (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo
Đề án: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo Đề
án: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
tham gia các Lớp đào tạo, bồi dưỡng theo KH của tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
|
100% tham gia đầy đủ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện văn hóa công sở,
nâng cao tinh
thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; kết
quả thẩm định của Sở Nội vụ
|
5.6.1
|
Xây dựng Quy chế/Quy định về
thực hiện văn hóa công sở
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản tổ chức thực hiện của
cơ quan, đơn vị
|
|
Có xây dựng và ban hành Quy
chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở của cơ quan, đơn vị: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng và ban hành Quy
chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở của cơ quan, đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Có giải pháp thiết thực trong
việc triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản tổ chức thực hiện của cơ
quan, đơn vị
|
|
Có giải pháp để thực hiện:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp để thực
hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
02
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước Theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/5/2005 của Chính phủ; Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan,
đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính
|
|
Có ban hành văn bản để triển
khai, thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản để triển
khai, thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản thực hiện của cơ quan,
đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Tài chính
|
|
Có ban hành văn bản để triển
khai, thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản để
triển khai, thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
07
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Triển khai, thực hiện phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai, thực hiện:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Triển khai, thực hiện hệ thống
Một cửa điện tử tích hợp Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú thọ
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
Có triển khai, thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai, thực hiện:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn và
đơn vị trực thuộc sử dụng mạng LAN để trao đổi công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
Đạt 100% số
cơ quan: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% số
cơ quan: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% số cơ quan: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Mức độ sử dụng thư điện tử
trong trao đổi, giải quyết công việc của cán bộ, công chức
|
0,5
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
Đạt 100% số
cán bộ, công chức sử dụng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 100% cán bộ, công chức sử dụng: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% cán bộ, công chức sử dụng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Đăng tải những nội dung về
CCHC; các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của sở, ban, ngành trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết
quả thẩm tra của Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Có đăng tải đầy đủ, kịp thời:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đăng tải nhưng không đầy
đủ, kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Số lượng TTHC được cung cấp
dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện và BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả thẩm tra của Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
Có 70% TTHC được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 30% - dưới 70% TTHC được
cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 10% - dưới 30% TTHC
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có dưới 10% TTHC được cung cấp
dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; Kết
quả thẩm tra của Sở Khoa học và Công nghệ
|
7.7.1
|
Xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân.
|
01
|
|
|
|
|
|
|
100% các TTHC được đưa vào
áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100% các TTHC
được đưa vào áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75% các TTHC được đưa vào
áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
7.7.2
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quyết định công bố
kịp thời: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, hoặc ban
hành Quyết định công bố chưa kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
09
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Thực hiện Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành
chính Nhà nước
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai của cơ quan,
đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
Sở, ban, ngành thực hiện
nghiêm chỉnh theo các quy định tại Quyết định số
19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở, ban, ngành chưa thực hiện
nghiêm chỉnh theo các quy định tại Quyết định số
19/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả
thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của Sở, ban, ngành được đưa vào giải quyết theo cơ chế
một cửa: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở, ban, ngành được đưa vào giải quyết
theo cơ chế một cửa: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của Sở, ban, ngành được đưa vào giải quyết theo cơ chế
một cửa: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Số lượng TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông
|
01
|
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả
thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
5 TTHC trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 2 - 4 TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 TTHC: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
02
|
|
|
|
|
BC của cơ
quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
8.4.1
|
Diện tích nhà làm việc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo diện tích từ 40m²
trở lên : 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
đạt từ 20m² - dưới 40m² : 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
đạt dưới 20m² : 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Đạt chuẩn về trang thiết bị
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt chuẩn:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
03
|
|
|
|
|
BC của cơ quan, đơn vị; Kết quả
thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
8.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết
đúng và sớm hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Trên 98% tổng số hồ sơ được
tiếp nhận: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 98% tổng số hồ
sơ được tiếp nhận: 01điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% tổng số hồ sơ được
tiếp nhận: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Ban hành văn bản và tổ chức thực
hiện việc viết thư xin lỗi cá nhân, tổ chức khi trả kết quả chậm hoặc có sai
sót thuộc về phía cơ quan hành chính
|
01
|
|
|
|
|
Văn bản triển khai, thực hiện của
cơ quan, đơn vị; Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
|
Có ban hành văn bản và tổ
chức thực hiện tại sở, ban, ngành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản và không
tổ chức thực hiện tại sở, ban, ngành: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
33
|
|
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến CCHC nổi bật,
điển hình được UBND tỉnh ghi nhận
|
03
|
|
|
|
|
Văn bản ghi nhận, hoặc báo cáo
của UBND tỉnh
|
2
|
Không có trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự
|
02
|
|
|
|
|
Báo cáo của UBND tỉnh; Kết quả
thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Chất lượng chỉ đạo, điều
hành CCHC của sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc
thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền của sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
5
|
Tác động đến chất lượng thể
chế thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành.
|
06
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống các văn bản quản lý, điều hành của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
5.2
|
Tính hợp pháp, hợp lý của hệ
thống các văn bản quản lý, điều hành của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
5.3
|
Tính khả thi của hệ thống các văn
bản quản lý, điều hành của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát
hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc về thực thi pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6
|
Tác động đến tình hình giải
quyết thủ tục hành chính
|
7,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6.1
|
Sự thuận tiện trong việc tiếp cận
các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6.2
|
Sự hài lòng trong việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
6.3
|
Sự hài lòng về tinh thần, thái
độ phục vụ của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6.4
|
Sự hài lòng về năng lực chuyên
môn của công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
6.5
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân.
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
7
|
Tác động đến quản lý tài
chính công
|
4.5
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tính công khai, minh bạch về sử
dụng nguồn kinh phí tiết kiệm
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
7.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
7.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
8
|
Tác động đến hiện đại hóa nền
hành chính
|
06
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tính kịp thời của thông tin
cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
8.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
8.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
8.4
|
Tính hiệu quả trong việc áp dụng
quy trình ISO
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo
sát
|
III
|
ĐIỂM CỘNG - ĐIỂM TRỪ
|
02
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự
chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học,
đúng quy định hoặc nộp đúng thời hạn: Cộng 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị thực hiện tự
chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học,
chưa đúng quy định, hoặc nộp chậm thời hạn: Trừ 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC (= I
+ II + III)
|
100
|
|
|
|
|
|
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 809/QĐ-UBND ngày 13/04/2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
1.180
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|