ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
9641/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 5556/QĐ-BYT ngày
07/12/2021 của Bộ Y tế ban hành phê duyệt Kế hoạch hành động phòng chống suy
dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai trên địa bàn
tỉnh, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới;
Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày
18/11/2019 của Quốc hội khóa XIV về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021 - 2030;
Quyết định số 5566/QĐ-BYT ngày
04/12/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch hành động phòng chống suy
dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm
tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của trẻ em
dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại tỉnh Lâm Đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và tình trạng thiếu
năng lượng trường diễn của phụ nữ tuổi sinh đẻ vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi tại tỉnh Lâm Đồng:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới
5 tuổi thể thấp còi xuống dưới 28% đến năm 2025;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới
5 tuổi thể gầy còm xuống dưới 5% đến năm 2025;
- Giảm tỷ lệ phụ nữ tuổi sinh đẻ thiếu
năng lượng trường diễn xuống dưới 10% đến năm 2025;
b) Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi và phụ nữ
tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi có
hàm lượng Vitamin A huyết thanh thấp xuống dưới 13% vào năm 2025; giảm tỷ lệ
Vitamin A trong sữa mẹ thấp ở phụ nữ cho con bú xuống dưới 20% vào năm 2025;
- Giảm tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới
5 tuổi xuống dưới 20% vào năm 2025; giảm tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ mang thai và
phụ nữ tuổi sinh đẻ lần lượt xuống dưới 30% và 20% vào năm 2025;
- Giảm tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em dưới
5 tuổi, phụ nữ có thai lần lượt xuống dưới 60% và dưới 70% vào năm 2025;
- Trên 80% phụ nữ có thai vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi được cung cấp miễn phí viên đa vi chất từ khi
phát hiện mang thai đến 1 tháng sau sinh.
c) Mục tiêu 3: Cải thiện số lượng và chất lượng bữa ăn của trẻ em dưới 5 tuổi và phụ
nữ tuổi sinh đẻ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại tỉnh Lâm Đồng:
- Tăng tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng tuổi được
nuôi hoàn toàn bằng sữa mẹ đạt 50% vào năm 2025;
- Tăng tỷ lệ trẻ 6-23 tháng được ăn bổ
sung đúng, đủ đạt 70% vào năm 2025;
- Tăng tỷ lệ phụ nữ tuổi sinh đẻ ăn
đa dạng các loại thực phẩm đạt 90%;
- Tỷ lệ hộ gia đình thiếu an ninh thực
phẩm mức độ nặng và vừa giảm xuống dưới 25%;
- Tỷ lệ hộ gia đình dùng muối I-ốt đủ
tiêu chuẩn phòng bệnh hoặc gia vị mặn có iod hằng ngày duy trì ở mức trên 90%.
d) Mục tiêu 4: Tăng cường khả năng tiếp cận và chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản, chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Lâm Đồng:
- Trên 70% phụ nữ mang thai được khám
thai 3 lần trong thai kỳ;
- Trên 85% phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế;
- Trên 80% phụ nữ đẻ được người đỡ đẻ
có kỹ năng hỗ trợ;
- 90% phụ nữ có thai được cung cấp kiến
thức, kỹ năng về lợi ích của việc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ trong 1.000 ngày
đầu đời;
- 90% phụ nữ có thai được cung cấp kiến
thức, kỹ năng về lợi ích của việc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ trong 1.000 ngày
đầu đời;
- 90% bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm
sóc trẻ được cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ.
đ) Mục tiêu 5: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng tại cộng
đồng và cơ sở y tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Bảo đảm 90% cán bộ chuyên trách
dinh dưỡng tuyến tỉnh được đào tạo có chứng chỉ về chuyên ngành dinh dưỡng tối
thiểu 1 tháng cho đến năm 2025;
- Bảo đảm 90% cán bộ chuyên trách
dinh dưỡng tuyến huyện, xã và y tế thôn bản được tập huấn, cập nhật kiến thức về
chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em;
- Bảo đảm 100% số tỉnh thực hiện giám
sát dinh dưỡng theo quy định; 100% tình huống khẩn cấp về dinh dưỡng do thiên
tai, thảm họa được đánh giá và can thiệp kịp thời.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG CAN THIỆP
1. Phạm vi: Kế hoạch được triển khai
tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng can thiệp: Trẻ em dưới 5
tuổi (ưu tiên trẻ em dưới 2 tuổi), phụ nữ tuổi sinh đẻ (chú trọng phụ nữ có
thai và bà mẹ cho con bú) vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Lâm Đồng.
IV. CÁC GIẢI PHÁP
VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Giải pháp về
quản lý chỉ đạo, thực thi chính sách và phối hợp liên ngành
a) Triển khai thực hiện các chính
sách, quy định pháp luật về dinh dưỡng và thực phẩm:
- Quán triệt, triển khai thực hiện Luật
Trẻ em; Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2014 của Chính phủ quy định về
kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm
nhân tạo; Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ quy định về
tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật
khác liên quan đến dinh dưỡng và khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ;
- Nghiên cứu, đề xuất, bổ sung chính
sách về bảo hiểm y tế để chi trả dịch vụ tư vấn và điều trị phục hồi cho trẻ bị
suy dinh dưỡng cấp tính nặng; chính sách về dinh dưỡng cho trẻ em mắc các bệnh
hiểm nghèo, bệnh chuyển hóa do di truyền và bệnh hiếm; chính sách huy động nguồn
lực của ngân sách để thực hiện Kế hoạch;
- Đề xuất, bổ sung các chính sách hỗ
trợ, bảo đảm an ninh lương thực, thực phẩm cho vùng nghèo vùng thường xuyên bị
thiên tai; chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và cung ứng
các sản phẩm dinh dưỡng đặc thù hỗ trợ cho vùng nghèo, vùng khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là cho phụ nữ có thai, trẻ em dưới 5 tuổi và trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
b) Đưa chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng
thấp còi là một trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và
các địa phương.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp liên
ngành và xã hội hóa để đẩy mạnh và tăng cường đầu tư cho hoạt động dinh dưỡng.
Có chính sách, giải pháp huy động, khuyến khích các tổ chức xã hội và doanh
nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch.
2. Giải pháp về
truyền thông và vận động xã hội
a) Sử dụng mạng lưới truyền thông từ
trung ương đến địa phương để tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các
ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương chính sách pháp luật, các
hướng dẫn, khuyến cáo về dinh dưỡng;
b) Nghiên cứu xây dựng và cung cấp
các tài liệu, chương trình truyền thông, tư vấn về sức khỏe và dinh dưỡng phù hợp
với phương thức truyền thông và các nhóm đối tượng đặc thù là người dân tộc thiểu
số, chú trọng nâng cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý của phụ nữ, trẻ
em, cha mẹ, người chăm sóc trẻ, giáo viên;
c) Tăng cường truyền thông trực tiếp
đến các đối tượng, vùng miền có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi cao như vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nông dân nghèo và cận nghèo. Nhân rộng
các mô hình truyền thông trực tiếp có hiệu quả như phòng tư vấn nuôi dưỡng trẻ
nhỏ, nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ, câu lạc bộ dinh dưỡng, thăm hộ gia đình,
nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng;
d) Vận động cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất và cung ứng thực phẩm an toàn có tính chất đặc thù vùng/miền,
dân tộc.
3. Giải pháp về
chuyên môn nghiệp vụ
a) Tập trung chăm sóc dinh dưỡng
1.000 ngày đầu đời, bao gồm chăm sóc dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong
và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung đầy đủ,
cân đối cho trẻ dưới 2 tuổi; thực hiện theo dõi tăng trưởng và phát triển của
trẻ; đảm bảo nước sạch, vệ sinh cá nhân (bao gồm rửa tay thường xuyên với xà
phòng) và vệ sinh môi trường.
b) Can thiệp dinh dưỡng cho những đối
tượng có nguy cơ cao:
- Bổ sung viên nang Vitamin A cho trẻ
em và bà mẹ sau sinh; bột đa vi chất cho trẻ em; viên sắt/đa vi chất cho trẻ
gái vị thành niên, phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và cho con bú; kẽm
cho trẻ tiêu chảy;
- Thực hiện quản lý và điều trị suy
dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em; hỗ trợ dinh dưỡng cho các đối tượng có nguy cơ,
vùng có thiên tai, thảm họa, dịch bệnh;
- Thực hiện tẩy giun định kỳ cho trẻ
em và phụ nữ theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
c) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các
chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình
trạng dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của người dân khu vực miền núi,
vùng nghèo, khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng.
d) Triển khai các hoạt động dinh dưỡng
hợp lý cho trẻ em tại trường mầm non:
- Giáo dục, truyền thông, tư vấn thay
đổi hành vi cho trẻ và cha mẹ trẻ về nhu cầu dinh dưỡng, dinh dưỡng hợp lý và
tăng cường vận động thể lực;
- Hướng dẫn, tổ chức bữa ăn cho trẻ bảo
đảm dinh dưỡng hợp lý tại các trường mầm non bán trú;
- Hướng dẫn tăng cường hoạt động thể
lực, duy trì thường xuyên, hiệu quả các hoạt động thể chất trong chương trình
chính khóa và ngoại khóa, tăng cường vận động thể lực thông qua các sinh hoạt,
vui chơi giải trí có tính chất vận động ở trường và hạn chế thời gian ngồi lâu
tại chỗ;
- Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của
trẻ, duy trì tẩy giun định kỳ tại những vùng có tỷ lệ nhiễm giun cao.
đ) Cải thiện về số lượng, nâng cao chất
lượng bữa ăn của người dân:
- Xây dựng các kế hoạch và hướng dẫn
bảo đảm an ninh thực phẩm, đặc biệt ở những địa bàn dễ bị ảnh hưởng; thúc đẩy
mô hình sản xuất để tạo nguồn thực phẩm sẵn có, đảm bảo chất lượng cho bữa ăn tại
hộ gia đình;
- Xây dựng và phổ biến các hướng dẫn
cho người dân về chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực hợp lý.
e) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tư vấn và phục hồi dinh dưỡng.
g) Nâng cao năng lực của hệ thống
giám sát dinh dưỡng, hoàn thiện bộ công cụ và các chỉ số giám sát, quản lý cơ sở
dữ liệu và cung cấp thông tin phục vụ xây dựng và triển khai Kế hoạch; tăng cường
năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp.
k) Theo dõi, giám sát thường quy và tổ
chức các điều tra, khảo sát định kỳ nhằm đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện
của Kế hoạch.
4. Giải pháp về
nguồn lực
- Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ
làm công tác dinh dưỡng, đặc biệt là mạng lưới cán bộ chuyên trách và y tế thôn
bản ở tuyến cơ sở;
- Nâng cao năng lực chuyên môn và quản
lý điều hành các chương trình, hoạt động dinh dưỡng cho cán bộ ở các cấp từ tỉnh
đến huyện, xã và các sở, ngành liên quan. Huy động sự tham gia của cộng tác
viên công tác xã hội thuộc các cơ quan, đoàn thể chính trị - xã hội các cấp;
- Xây dựng tài liệu đào tạo, tập huấn
liên quan đến chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu, dinh dưỡng và hoạt động thể lực,
tư vấn dinh dưỡng và các hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật liên quan khác và tài
liệu truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong trường mầm non;
- Cung cấp và duy trì đầy đủ các vật
tư, trang thiết bị cần thiết để đảm bảo triển khai các can thiệp dinh dưỡng tại
tuyến cơ sở;
- Tăng cường vận động, bố trí ngân
sách nhà nước (trung ương và địa phương), các tổ chức quốc tế, nguồn xã hội hóa
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Giải pháp về
khoa học công nghệ
a) Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học về dinh dưỡng và thực phẩm. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và chuyển giao
công nghệ về chọn, tạo giống mới có hàm lượng các chất dinh dưỡng thích hợp;
nghiên cứu sản xuất và chế biến các thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, sản
phẩm dinh dưỡng và dinh dưỡng đặc hiệu phù hợp với các đối tượng để cải thiện
phát triển thể chất, trí tuệ, nâng cao sức khỏe và phòng bệnh;
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin để quản lý và cung cấp thông tin về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
V. KINH PHÍ
- Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm:
Nguồn ngân sách địa phương và nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương
cho ngân sách địa phương (nếu có); lồng ghép các hoạt động của Chương trình dân
số với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của ngành Y tế giai đoạn 2021 - 2025
và với các hoạt động, dự án, chương trình khác đang được triển khai trên địa
bàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia, đóng góp của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch
này trên địa bàn tỉnh.
- Chịu trách nhiệm chính tổ chức triển
khai các hoạt động nhằm phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn cho
các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực
hiện các nội dung của kế hoạch.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện,
thành phố:
+ Phối hợp với Phòng Y tế và các ban,
ngành, đoàn thể liên quan tham mưu UBND các huyện, thành phố nội dung hoạt động
Phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
+ Củng cố mạng lưới quản lý suy dinh
dưỡng thể thấp còi và thể nhẹ cân tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
+ Phân công cán bộ y tế xã phụ trách
hoạt động của chương trình, báo cáo về Trung tâm Y tế các huyện, thành phố theo
dõi, tổng hợp và báo cáo Sở Y tế.
+ Chỉ đạo các Trạm Y tế tham mưu cho
UBND xã, phường, thị trấn đưa nội dung hoạt động Phòng chống suy dinh dưỡng thấp
còi ở trẻ em dưới 5 tuổi là một nội dung hoạt động của Ban chăm sóc sức khỏe
nhân dân cấp xã, phường, thị trấn. Huy động các ban, ngành, hội, đoàn thể và mạng
lưới nhân viên Y tế thôn bản tham gia tại địa bàn xã, phường, thị trấn.
2. Ban Dân tộc tỉnh
- Phối hợp với ngành Y tế triển khai
thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng chống suy dinh
dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Phối hợp với UBND các huyện vùng đồng
bào dân tộc, miền núi triển khai các hoạt động của chương trình.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành
thực hiện chính sách, quy định pháp luật về đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, tăng cường
hoạt động thể lực, an toàn thực phẩm, vệ sinh phòng bệnh, phòng chống các yếu tố
nguy cơ với sức khỏe và chăm sóc sức khỏe cho học sinh tại các cơ sở giáo dục,
nhất là các cơ sở giáo dục mầm non.
- Tổ chức triển khai các chương
trình, hoạt động về chăm sóc bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và an
toàn thực phẩm, sữa học đường tăng cường hoạt động thể lực và chăm sóc sức khỏe
học sinh.
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu
quả công tác y tế trường học, bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học
sinh.
4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các chính sách nhằm
khuyến khích, hướng dẫn sản xuất các thực phẩm an toàn, dinh dưỡng có lợi cho sức
khỏe; hướng dẫn các địa phương phát triển sản xuất nhằm đảm bảo nhu cầu lương
thực của địa phương.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Y tế các sở, ban, ngành liên quan định
hướng các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức triển khai các hoạt
động thông tin, giáo dục truyền thông Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng
thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
6. Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh phối hợp với Sở Y tế thực hiện các chương trình
phát thanh, phóng sự truyền hình nhằm tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh, tuyên
truyền giáo dục sức khỏe, truyền thông Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng
thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
7. Báo Lâm Đồng
- Cung cấp những bài viết, phương
pháp chăm sóc, chế độ dinh dưỡng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú, những
thành tựu y học, tư vấn sức khỏe ... cho cộng đồng.
- Thực hiện các diễn đàn giữa các nhà
chuyên môn với công chúng để trao đổi kiến thức thông tin về sức khỏe, giải đáp
cho công chúng những thắc mắc bệnh tật thông thường liên quan đến dinh dưỡng.
8. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí
triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các chính sách tài chính
khuyến khích sản xuất và tiêu dùng thực phẩm an toàn, có lợi cho sức khỏe, khuyến
khích xã hội hóa các hoạt động cung cấp dịch vụ nâng cao sức khỏe.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
- Tuyên truyền vận động toàn dân tích
cực tham gia các hoạt động trong Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng thấp
còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép việc thực hiện các chỉ
tiêu chương trình phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên
địa bàn tỉnh gắn với cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh.
10. Đề
nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh vận động hội viên và gia đình hội viên thực hiện
chế độ chăm sóc dinh dưỡng đối với phụ nữ có thai, trẻ em dưới 5 tuổi, chú trọng
các nội dung như chăm sóc bà mẹ trước sinh, tư vấn, hướng dẫn cho con bú sữa mẹ,
bổ sung vi chất, thực hiện dinh dưỡng hợp lý.
11. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố
- Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình phù hợp với đặc điểm của địa phương; trong đó, lồng ghép các chỉ
tiêu của Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng vào trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Triển khai thực hiện lồng ghép các
nội dung hoạt động của chương trình trên địa bàn, bố trí ngân sách, nhân lực,
cơ sở vật chất để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình
tại địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp,
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện chương trình gửi Sở Y tế để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX3.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|