|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 66/NQ-HĐND 2021 phát triển hạ tầng khu sản xuất nông lâm nghiệp Lai Châu
Số hiệu:
|
66/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Giàng Páo Mỷ
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THIẾT YẾU CÁC KHU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP HÀNG HÓA
TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 3916/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phát
triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 669/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết phát triển hạ tầng thiết yếu
các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, như
sau:
1. Phạm vi áp dụng
Vùng mắc ca, vùng chè, vùng sản xuất
lúa hàng hóa, vùng cây ăn quả, vùng sản xuất tập trung theo liên kết, vùng quế,
vùng cây gỗ lớn. Hạ tầng thiết yếu các vùng sản xuất tập trung gồm: Hệ thống đường
giao thông, hệ thống thủy lợi.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Ưu tiên và sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư từ ngân sách nhà nước, huy động đầu tư từ doanh nghiệp, khuyến khích sự tham
gia đóng góp của Nhân dân và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hệ thống hạ
tầng thiết yếu nhằm hình thành và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng
hóa tập trung, quy mô lớn; góp phần đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ
giới hóa, tái cơ cấu ngành nông nghiệp; thu hút doanh nghiệp đầu tư, liên kết với
nông dân tạo ra sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có thương hiệu; phát triển nông
nghiệp, nâng cao thu nhập cho Nhân dân, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng
nông thôn mới và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về giao thông nội đồng: Mở mới đường
trục chính 9,5 km vùng lúa, 24.5 km vùng chè, hoàn thành cơ bản việc đầu tư
nâng cấp và mở mới hệ thống đường giao thông trục chính vùng lúa, vùng chè. Mở
mới 45 km đường nhánh vùng chè. Nâng cấp hạ tầng đã đầu tư trong giai đoạn trước,
tiếp tục đầu tư và hỗ trợ sau đầu tư hạ tầng đạt tỷ lệ khoảng 80% nhu cầu vùng
lúa và 70 % nhu cầu vùng chè; đầu tư hệ thống đường giao thông nội đồng trục
chính các vùng dự án trồng cây ăn quả, mắc ca, quế, cây lâm nghiệp, mở mới 50.5
km đường trục chính vùng cây ăn quả và vùng sản xuất tập trung theo liên kết,
80 km vùng mắc ca, 80 km vùng trồng quế và 70 km vùng trồng cây gỗ lớn cơ bản
đáp ứng được nhu cầu hạ tầng theo quy hoạch các vùng sản xuất tập trung.
- Về thủy lợi: Đầu tư kiên cố hóa đập
đầu mối và kênh mương, đáp ứng 100% nhu cầu nước tưới chủ động cho 3.500 ha lúa
tập trung.
3. Nhiệm vụ
a) Vùng Mắc ca
Thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp để
trồng vùng nguyên liệu mắc ca. Nhà nước hỗ trợ theo chính sách hiện hành, doanh
nghiệp tự đầu tư hạ tầng vùng sản xuất; đến năm 2025 trồng mới khoảng 4.000 ha,
đầu tư 80 km theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C, cơ bản đáp ứng
nhu cầu sản xuất, cụ thể:
- Huyện Than Uyên đầu tư mới 13 km
đáp ứng cho vùng sản xuất 665 ha.
- Huyện Tân Uyên đầu tư mới 22 km đáp
ứng cho vùng sản xuất 1.100 ha.
- Huyện Tam Đường đầu tư mới 16 km
đáp ứng vùng sản xuất 800 ha.
- Huyện Phong Thổ đầu tư mới 13 km
đáp ứng vùng sản xuất 630 ha.
- Huyện Sìn Hồ đầu tư mới 7,5 km đáp ứng
vùng sản xuất 374 ha.
- Huyện Mường Tè đầu tư mới 8,5 km
đáp ứng vùng sản xuất 431 ha.
b) Vùng chè
Nâng cấp 87 km đường trục chính, đường
nhánh theo tiêu chuẩn tối thiểu giao thông nông thôn cấp C vùng chè hiện có; đầu
tư mở mới 69,5 km đường trục chính, đường nhánh theo tiêu chuẩn giao thông nông
thôn cấp C. Nhà nước đầu tư công trình mở mới, vận động Nhân dân tham gia góp đất,
công lao động đối với công trình nâng cấp, sửa chữa; đầu tư và hỗ trợ nâng cấp
đạt tỷ lệ khoảng 70% hệ thống giao thông vùng sản xuất, cụ thể:
- Huyện Than Uyên: Mở mới 27 km vùng
sản xuất khoảng 630 ha.
- Huyện Tân Uyên: Nâng cấp 34,5 km
vùng sản xuất khoảng 950 ha.
- Huyện Tam Đường: Nâng cấp 38 km, mở
mới 2,5 km cho vùng sản xuất khoảng 950 ha.
- Thành phố Lai Châu: Nâng cấp 13 km
cho vùng sản xuất khoảng 200ha.
- Huyện Phong Thổ: Nâng cấp 1,5 km, mở
mới 40 km cho vùng sản xuất khoảng 680 ha.
c) Vùng sản xuất lúa hàng hóa
Nâng cấp 12 km và mở mới 9,5 km đường
trục chính theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C; đầu tư mới 02 đập
đầu mối, 3,7 km kênh mương; kiên cố hóa 18 đầu mối và 48,8 km kênh mương đất nhằm
ổn định nguồn nước tưới cho vùng sản xuất. Nhà nước đầu tư những công trình mở
mới, kiên cố, nâng cấp các đập đầu mối, vận động Nhân dân tham gia góp đất,
công lao động đối với các công trình nâng cấp, sửa chữa. Đầu tư và hỗ trợ nâng
cấp hạ tầng giao thông đạt tỷ lệ khoảng 80%, hạ tầng thủy lợi đáp ứng 100% nhu
cầu sản xuất, cụ thể:
- Huyện Than Uyên: Nâng cấp 12 km đường
trục chính cho vùng sản xuất khoảng 370 ha; xây mới 04 đập đầu mối, 3 km kênh;
kiên cố, nâng cấp 02 đập đầu mối, 20 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho
vùng sản xuất 734 ha.
- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 4 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất khoảng 50 ha; kiên cố, nâng cấp 01 đập
đầu mối, kiên cố hóa 6,8 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất
277 ha.
- Huyện Tam Đường: Kiên cố, nâng cấp
03 đập đầu mối và kiên cố hóa 6,6 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng
sản xuất 301 ha.
- Thành phố Lai Châu: Kiên cố, nâng cấp
04 đập đầu mối và kiên cố hóa 5,1 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng
sản xuất 94 ha.
- Huyện Phong Thổ: Đầu tư mới 5,5 km
đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất khoảng 100 ha; kiên cố, nâng cấp
02 đập đầu mối và kiên cố hóa 1,8 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng
sản xuất 22 ha.
- Huyện Sìn Hồ: Xây mới 0,7 km kênh;
kiên cố, nâng cấp 01 đập đầu mối và kiên cố hóa 1,9 km kênh, đáp ứng nước tưới
chủ động cho vùng sản xuất 147 ha.
- Huyện Nậm Nhùn: Kiên cố, nâng cấp
01 đập đầu mối và kiên cố hóa 2 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản
xuất 75 ha.
- Huyện Mường Tè: Kiên cố, nâng cấp
02 đập đầu mối và kiên cố hóa 4,6 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng
sản xuất 82 ha.
d) Vùng cây ăn quả và hạ tầng vùng sản
xuất tập trung theo liên kết
Nhà nước đầu tư hạ tầng giao thông trục
chính đến vùng cây ăn quả, hạ tầng những nơi có đủ điều kiện diện tích tập
trung, đảm bảo hiệu quả đầu tư. Đầu tư mở mới theo tiêu chuẩn đường giao thông
nông thôn cấp C với tổng 50,5 km, cụ thể:
* Hạ tầng vùng cây ăn quả
- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 13 km đường
vùng sản xuất 205 ha.
- Huyện Tam Đường: Đầu tư mới 1,5 km
đường vùng sản xuất 60 ha.
- Huyện Phong Thổ: Đầu tư mới 14 km
đường vùng sản xuất 230 ha.
- Huyện Sìn Hồ: Đầu tư mới 6 km đường
vùng sản xuất 300 ha.
- Huyện Nậm Nhùn: Đầu tư mới 5 km đường
vùng sản xuất 150 ha.
* Hạ tầng vùng sản xuất tập trung
theo liên kết: Đầu tư mở mới 11 km cho vùng sản xuất khoảng 500 ha tại huyện
Phong Thổ.
đ) Vùng quế
Đầu tư hạ tầng đường giao thông vùng
quế đã có và trồng mới do Nhân dân trồng; hỗ trợ đầu tư hạ tầng vùng quế trồng mới
do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hoặc liên kết với người dân đầu tư, với mức
hỗ trợ không quá 2km/100ha, 750 triệu đồng/km.
Đầu tư xây dựng mới 80 km đường giao
thông trục chính theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C (24 km cho
vùng quế đã trồng; 56 km vùng quế trồng mới). Trong đó đầu tư 30 km cho khoảng
9.000 ha, hỗ trợ đầu tư 50 km cho khoảng 3.000 ha, đạt được tỷ lệ khoảng 35%
nhu cầu hạ tầng vùng sản xuất, cụ thể:
- Huyện Than Uyên: Đầu tư mới 10,5 km
đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 1.511 ha. Trong đó đầu tư 3,5 km
cho 1.061ha, hỗ trợ đầu tư 7 km cho 450 ha.
- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 10,5 km
đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 3.482 ha.
- Huyện Phong Thổ: Đầu tư mới 7 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 827 ha. Trong đó đầu tư 2 km cho 527
ha, hỗ trợ đầu tư 5 km cho 300 ha.
- Huyện Sìn Hồ: Đầu tư mới 20 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 3.056 ha. Trong đó đầu tư 7 km cho
2.306 ha, hỗ trợ đầu tư 13 km cho 750 ha.
- Huyện Nậm Nhùn: Đầu tư mới 9 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 1.261 ha. Trong đó đầu tư 3 km cho 861
ha, hỗ trợ đầu tư 6 km cho 400 ha.
- Huyện Mường Tè: Đầu tư mới 23 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.450 ha. Trong đó đầu tư 4 km cho
1.350 ha, hỗ trợ đầu tư 19 km cho 1.100 ha.
e) Vùng trồng cây gỗ lớn
Nhà nước đầu tư hạ tầng đường giao
thông vùng cây gỗ lớn do nhân dân trồng, hỗ trợ đầu tư hạ tầng vùng cây gỗ lớn
trồng mới do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hoặc liên kết với người dân đầu
tư, với mức hỗ trợ không quá 2km/100ha, 750 triệu đồng/km.
Đầu tư xây dựng mới 70 km đường giao
thông trục chính theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp c, đáp ứng vùng
sản xuất 8.500 ha. Trong đó, đầu tư 9 km cho 3.000 ha, hỗ trợ đầu tư 61 km cho
5.500 ha, đầu tư và hỗ trợ đầu tư sẽ đạt được tỷ lệ khoảng 45% nhu cầu hạ tầng
vùng sản xuất. Cụ thể:
- Huyện Than Uyên: Đầu tư mới 17 km
đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.000 ha. Trong đó đầu tư 1,5 km
cho 600 ha, hỗ trợ đầu tư 15,5 km cho 1.400 ha.
- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 17 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.000 ha. Trong đó đầu tư 1,5 km cho
600 ha, hỗ trợ đầu tư 15,5 km cho 1.400 ha.
- Huyện Tam Đường: Đầu tư mới 4,5 km
đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 800 ha. Trong đó đầu tư 1,5 km
cho 500 ha, hỗ trợ đầu tư 3 km cho 300 ha.
- Huyện Sìn Hồ: Đầu tư mới 20,5 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.500 ha. Trong đó đầu tư 2,5 km cho
900 ha, hỗ trợ đầu tư 18 km cho 1.600 ha.
- Huyện Nậm Nhùn: Đầu tư mới 1 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 200 ha.
- Huyện Mường Tè: Đầu tư mới 10 km đường
giao thông trục chính cho vùng sản xuất 1.000 ha. Trong đó đầu tư 1 km cho 200
ha, hỗ trợ đầu tư 9 km cho 800 ha.
4. Kinh phí và nguồn kinh phí
- Tổng kinh phí: 821.793 triệu đồng,
trong đó: Hạ tầng vùng cây mắc ca: 60.000 triệu đồng; hạ tầng vùng chè: 311.831
triệu đồng; Hạ tầng vùng lúa: 139.187 triệu đồng; hạ tầng vùng cây ăn quả, vùng
sản xuất tập trung theo liên kết: 78.275 triệu đồng; hạ tầng vùng cây quế:
124.000 triệu đồng; Hạ tầng vùng cây gỗ lớn: 108.500 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí:
+ Vốn đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021- 2025: 441.963 triệu đồng, gồm: Đề án phát
triển hạ tầng vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung: 298.263 triệu đồng;
đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030:
143.700 triệu đồng.
+ Vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản
thực hiện dự án “Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai”: 228.766 triệu đồng.
+ Nguồn xã hội hóa: 151.064 triệu đồng.
Trong đó: Doanh nghiệp đầu tư: 148.800 triệu đồng; Nhân dân đóng góp: 2.264 triệu
đồng.
(Chi tiết tại biểu 01, 02, 03, 04,
05, 06, 07 kèm theo)
5. Trình tự thực hiện
a) Đối với các dự án nhà nước đầu tư
tại các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung (vùng chè, vùng lúa,
vùng cây ăn quả, vùng liên kết sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, vùng
cây quế và vùng cây gỗ lớn do Nhân dân trồng): Trình tự thực hiện theo Luật Đầu
tư công.
b) Đối với các dự án nhà nước hỗ trợ
đầu tư tại vùng cây quế và cây gỗ lớn do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hoặc
liên kết với người dân đầu tư: Trình tự thực hiện theo Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và các Văn bản sửa đổi bổ sung
(nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện.
Đối với các dự án nhà nước hỗ trợ đầu
tư tại vùng cây quế và cây gỗ lớn: Trên cơ sở đề xuất của các nhà đầu tư, UBND
tỉnh xem xét quyết định việc hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các vùng cho phù hợp với
quy hoạch và Đồ án đã được phê duyệt.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
BIỂU 01. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY MẮC CA GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
TT
|
Danh
mục công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Trục
đường
|
Hình
thức đầu tư
|
Dự
kiến thời gian KC-HT
|
Quy
mô đầu tư
|
Vốn
đầu tư (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
Cấp
đường
|
Trục
chính (km)
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Ngân
sách nhà nước
|
Xã
hội hóa
|
Doanh
nghiệp
|
Nhân
dân đóng góp
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
80,0
|
60.000
|
|
60.000
|
|
|
1
|
Dự án trồng, phát triển cây mắc ca
tại huyện Than Uyên
|
Huyện
Than Uyên
|
Trục
chính
|
Đầu
tư mới
|
2022-
2025
|
GTNT-C
|
13,0
|
9.750
|
|
9.750
|
|
665
ha
|
2
|
Dự án trồng, phát triển cây mắc ca
tại huyện Tân Uyên
|
Huyện
Tân Uyên
|
Trục
chính
|
Đầu
tư mới
|
2022-
2025
|
GTNT-C
|
22,0
|
16.500
|
|
16.500
|
|
1.100
ha
|
3
|
Dự án trồng, phát triển cây mắc ca
tại huyện Tam Đường
|
Huyện
Tam Đường
|
Trục
chính
|
Đầu
tư mới
|
2022-
2025
|
GTNT-C
|
16,0
|
12.000
|
|
12.000
|
|
800
ha
|
4
|
Dự án trồng, phát triển cây mắc ca
tại huyện Phong Thổ
|
Huyện
Phong Thổ
|
Trục
chính
|
Đầu
tư mới
|
2022-
2025
|
GTNT-C
|
13,0
|
9.750
|
|
9.750
|
|
630
ha
|
5
|
Dự án trồng, phát triển cây mắc ca
tại huyện Sìn Hồ
|
Huyện
Sìn Hồ
|
Trục
chính
|
Đầu
tư mới
|
2022-
2025
|
GTNT-C
|
7,5
|
5.625
|
|
5.625
|
|
374
ha
|
6
|
Dự án trồng, phát triển cây mắc ca
tại huyện Mường Tè
|
Huyện
Mường Tè
|
Trục
chính
|
Đầu
tư mới
|
2022-
2025
|
GTNT-C
|
8,5
|
6.375
|
|
6.375
|
|
431
ha
|
BIỂU 02. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CHÈ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Trục đường
|
Hình thức đầu tư
|
Dự kiến thời gian KC-HT
|
Quy mô đầu tư
|
Vốn đầu tư (Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp đường
|
Trục chính (km)
|
Đường nhánh (km)
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Xã hội hóa
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn vay ODA
|
Doanh nghiệp
|
Nhân dân đóng góp
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
24,5
|
74,0
|
45,0
|
13,0
|
311.711
|
133.695
|
177.357
|
|
779
|
|
I
|
Huyện
Than Uyên
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
19,0
|
|
41.850
|
41.850
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng chè xã Mường Kim, Tà Mung
|
Xã Mường Kim, Xã Tà Mung
|
Đường nhánh
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
|
10,0
|
|
15.500
|
15.500
|
|
|
|
271 ha
|
2
|
Đường giao
thông vùng chè xã Ta Gia, Khoen On
|
Xã Ta Gia, Xã Khoen On
|
Đường nhánh
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
|
9,0
|
|
13.950
|
13.950
|
|
|
|
210 ha
|
3
|
Đường giao
thông vùng chè xã Pha Mu, Tà Hừa
|
Xã Pha Mu, Xã Tà Hừa
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
8,0
|
|
|
|
12.400
|
12.400
|
|
|
|
150 ha
|
II
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
|
34,5
|
|
|
78.232
|
10.150
|
67.777
|
|
305
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng chè xã Mường Khoa (Đường trục vùng chè Phúc Khoa - Mường Khoa;
Đường Nà Còi - Hô Cha)
|
Xã Mường Khoa
|
Trục chính
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2022-2024
|
GTNT-B
|
|
20,0
|
|
|
67.777
|
|
67.777
|
|
|
Nguồn
vốn JICA
|
2
|
Đường giao
thông vùng chè xã Nậm Sỏ
|
Xã Nậm Sỏ
|
Trục chính
|
Nâng cấp
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
8,5
|
|
|
6.129
|
5.950
|
|
|
179
|
500 ha
|
3
|
Đường giao
thông vùng chè thị trấn Tân Uyên
|
Thị trấn Tân Uyên
|
Trục chính
|
Nâng cấp
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
6,0
|
|
|
4.326
|
4.200
|
|
|
126
|
130 ha
|
III
|
Huyện
Tam Đường
|
|
|
|
|
|
|
38,0
|
2,5
|
|
119.175
|
9.545
|
109.580
|
|
170
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng chè xã Bản Bo (Đường trục vùng chè Nậm Phát - Nà Can; Đường trục
vùng chè Hương Phong - Hợp Nhất - Nà Khuy)
|
Xã Bản Bo
|
Trục chính
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2022-2024
|
GTNT-B
|
|
20,5
|
|
|
59.416
|
|
59.416
|
|
|
Nguồn vốn JICA
|
|
+ Đường
trục vùng chè Nậm Phát - Nà Can (300ha)
|
Các ban: Nậm Phát, Nà Can, Nà Khuy
|
Trục chính
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2022-2025
|
GTNT-B
|
|
14,0
|
|
|
39.530
|
|
39.530
|
|
|
Nguồn vốn JICA
|
|
+ Đường
trục vùng chè Hương Phong - Hợp Nhất - Nà Khuy (300ha)
|
Các ban: Hương Phong, Hợp Nhất Nà
|
Trục chính
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2022-2025
|
GTNT-B
|
|
6,5
|
|
|
19.886
|
|
19.886
|
|
|
Nguồn vốn JICA
|
2
|
Đường Tả
Lèng - vùng chè cổ
|
Xã Tả Lèng
|
Trục chính
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2022-2024
|
GTNT-B
|
|
9,4
|
|
|
50.164
|
|
50.164
|
|
|
Nguồn vốn JICA
|
3
|
Nâng cấp đường
giao thông vùng chè xã Bản Bo
|
Xã Bản Bo
|
Trục chính
|
Nâng cấp
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
5,7
|
|
|
3.990
|
3.990
|
|
|
120
|
50 ha
|
4
|
Đường giao
thông vùng chè xã Nà Tăm
|
Xã Nà Tăm
|
Trục chính
|
Nâng cấp
|
2022-2024
|
GTNT-A
|
|
2,4
|
|
|
1.730
|
1.680
|
|
|
50
|
100 ha
|
5
|
Đường giao
thông vùng chè xã Khun Há
|
Xã Khun Há
|
Đường nhánh
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
|
2,5
|
|
3.875
|
3.875
|
|
|
|
200 ha
|
IV
|
Thành phố
Lai Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,0
|
9.373
|
9.100
|
|
|
273
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng chè xã Sùng Phài, San Thàng
|
Xã Sùng Phài, Xã San Thàng
|
Đường nhánh
|
Nâng cấp
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
|
|
13,0
|
9.373
|
9.100
|
|
|
273
|
200 ha
|
V
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
|
|
|
|
16,5
|
1,5
|
23,5
|
-
|
63.082
|
63.050
|
|
|
32
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng chè xã Nậm Xe, Sin Suối Hồ
|
Xã Nậm Xe, Xã Sin Suối Hồ
|
Trục chính; Đường nhánh
|
Đầu tư mới; Nâng cấp
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
16,5
|
1,5
|
14,5
|
|
49.132
|
49.100
|
|
|
32
|
400 ha
|
2
|
Đường giao
thông vùng chè xã Hoang Thèn
|
Xã Hoang Thèn
|
Đường nhánh
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
|
3,0
|
|
4.650
|
4.650
|
|
|
|
60 ha
|
3
|
Đường giao
thông vùng chè xã Lản Nhì Thàng
|
Xã Lản Nhì Thàng
|
Đường nhánh
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
|
|
6,0
|
|
9.300
|
9.300
|
|
|
|
220 ha
|
BIỂU 03: DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG LÚA ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số: 66 / NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
Địa điểm xây dựng
|
Diện tích khai thác (ha)/trục đường
|
Hình thức đầu tư
|
Dự kiến thời gian KC- HT
|
Quy mô đầu tư
|
Vốn đầu tư (Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp công trình
|
Hạ tầng thủy lợi
|
Hạ tầng giao
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Xã hội hóa
|
Kiên cố đầu mối
|
Chiều dài kênh
|
Chiều dài đường
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn vay ODA
|
Doanh nghiệp
|
Nhân dân đóng góp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Trục chính
|
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
|
Tổng cộng
|
|
1.732
|
|
|
|
18
|
3,7
|
48,8
|
9,5
|
12,0
|
139.187
|
86.293
|
51.409
|
|
1.485
|
|
A
|
HẠ TẦNG
THỦY LỢI
|
|
1.732
|
|
|
|
18
|
3,7
|
48,8
|
|
|
101.617
|
66.178
|
34.115
|
|
1.324
|
|
I
|
Huyện
Than Uyên
|
|
734
|
|
|
|
4
|
3,0
|
20,0
|
|
|
49.109
|
14.700
|
34.115
|
|
294
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa
chữa hệ thống thủy lợi Mường Than
|
Xã Mường Than
|
390
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2022- 2024
|
Cấp II
|
3
|
3,0
|
5,0
|
|
|
34.115
|
|
34.115
|
|
|
Nguồn vốn JICA
|
2
|
Nâng cấp hệ
thống thủy lợi xã Phúc Than, Hua Nua, Tà Mung, Mường Kim
|
Các xã: Phúc Than, Hua Nà, Tà Mung, Mường Kim
|
344
|
Nâng cấp
|
2022- 2024
|
Cấp IV
|
1
|
|
15,0
|
|
|
14.994
|
14.700
|
|
|
294
|
v
|
II
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
277
|
|
|
|
1
|
|
6,8
|
|
|
6.426
|
6.300
|
|
|
126
|
|
1
|
Nâng cấp hệ
thống thủy lợi huyện Tân Uyên
|
Các xã: Trung Đồng, Nậm Sỏ, Hố Mít, Pắc Ta và Thị trấn
Tân Uyên
|
277
|
Nâng cấp
|
2022- 2024
|
Cấp IV
|
1
|
|
6,8
|
|
|
6.426
|
6.300
|
|
|
126
|
|
III
|
Huyện
Tam Đường
|
|
301
|
|
|
|
3
|
|
6,6
|
|
|
11.093
|
10.875
|
|
|
218
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa
chữa hệ thống thủy lợi huyện Tam Đường
|
Các xã: Xã Bình Lư, Hồ Thầu, Bản Bo
|
301
|
Nâng cấp, sửa chữa
|
2022- 2024
|
Cấp IV
|
3
|
|
6,6
|
|
|
11.093
|
10.875
|
|
|
218
|
|
IV
|
Thành phố
Lai Châu
|
|
94
|
|
|
|
4
|
|
5,1
|
|
|
13.566
|
13.300
|
|
|
266
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa
chữa hệ thống thủy lợi xã Sùng Phải
|
Xã Sùng Phải
|
94
|
Nâng cấp, sửa chữa
|
2022- 2024
|
Cấp IV
|
4
|
|
5,1
|
|
|
13.566
|
13.300
|
|
|
266
|
|
V
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
22
|
|
|
|
2
|
|
1,8
|
|
|
4.794
|
4.700
|
|
|
94
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa
chữa hệ thống thủy lợi xã Bản Lang
|
Xã Bản Lang
|
22
|
Nâng cấp, sửa chữa
|
2022- 2024
|
cấp IV
|
2
|
|
1,8
|
|
|
4.794
|
4.700
|
|
|
94
|
|
VI
|
Huyện
Sìn Hồ
|
|
147
|
|
|
|
1
|
0,7
|
1,9
|
|
|
4.692
|
4.600
|
|
|
92
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa
chữa hệ thống thủy lợi xã Noong Hẻo
|
Xã Noong Hẻo
|
147
|
Nâng cấp, sửa chữa
|
2022- 2024
|
cấp IV
|
1
|
0,7
|
1,9
|
|
|
4.692
|
4.600
|
|
|
92
|
|
VII
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
|
75
|
|
|
|
1
|
|
2,0
|
|
|
4.185
|
4.103
|
|
|
82
|
|
1
|
Nâng cấp hệ
thống thủy lợi xã Nậm Hàng
|
Xã Nậm Hàng
|
75
|
Nâng cấp
|
2022- 2024
|
cấp IV
|
1
|
|
2,0
|
|
|
4.185
|
4.103
|
|
|
82
|
|
VIII
|
Huyện Mường
Tè
|
|
82
|
|
|
|
2
|
|
4,6
|
|
|
7.752
|
7.600
|
|
|
152
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa
chữa hệ thống thủy lợi xã Bum Nưa, Vàng San
|
Xã Bum Nưa, Xã Vàng San
|
82
|
Nâng cấp, sửa chữa
|
2022- 2024
|
cấp IV
|
2
|
|
4,6
|
|
|
7.752
|
7.600
|
|
|
152
|
|
B
|
HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,5
|
12,0
|
37.571
|
20.115
|
17.294
|
|
162
|
|
I
|
Huyện
Than Uyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,0
|
22.846
|
5.390
|
17.294
|
|
162
|
|
1
|
Dự án cải tạo
đường trục chính cánh đồng Mường Than
|
Xã Mường Than
|
Trục chính
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2022- 2024
|
GTNT-B
|
|
|
|
|
4,3
|
17.294
|
|
17.294
|
|
|
Nguồn vốn JICA
|
2
|
Đường giao
thông vùng lúa xã Hua Nà
|
Xã Hua Nà
|
Trục chính
|
Nâng cấp
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
|
|
|
|
7,7
|
5.552
|
5.390
|
|
|
162
|
119 ha
|
II
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
6.200
|
6.200
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng lúa xã Hố Mít
|
Xã Hố Mít
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
|
|
|
4,0
|
|
6.200
|
6.200
|
|
|
|
50 ha
|
III
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,5
|
|
8.525
|
8.525
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng lúa xã Nậm Xe, Bản Lang
|
Xã Nậm Xe, Xã Bản Lang
|
Trục chính
|
ĐẦu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNTC
|
|
|
|
5,5
|
|
8.525
|
8.525
|
|
|
|
100ha
|
Biểu 04. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY ĂN QUẢ, VÙNG LIÊN KẾT SẢN
XUẤT GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Trục đường
|
Hình thức đầu tư
|
Dự kiến thời gian KC-HT
|
Quy mô đầu tư
|
Vốn đầu tư (Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp đường
|
Trục chính (km)
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Xã hội hóa
|
Doanh nghiệp
|
Nhân dân đóng góp
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
50,5
|
78.275
|
78.275
|
|
|
|
I
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
13,0
|
20.150
|
20.150
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng cây ăn quả xã Nậm Sỏ
|
Xã Nậm Sỏ
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
8,0
|
12.400
|
12.400
|
|
|
110 ha
|
2
|
Đường giao
thông vùng cây ăn quả xã Pắc Ta
|
Xã Pắc Ta
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
5,0
|
7.750
|
7.750
|
|
|
95 ha
|
II
|
Huyện
Tam Đường
|
|
|
|
|
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng cây ăn quả xã Bình Lư
|
Xã Bình Lư
|
Đường nhánh
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
60 ha chuối
|
III
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
|
|
|
|
25,0
|
38.750
|
38.750
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng cây ăn quả huyện Phong Thổ
|
Các xã: Bản Lang, Nậm Xe, Huổi Luông, Ma Ly Pho, Lản
Nhì Thàng
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
14,0
|
21.700
|
21.700
|
|
|
230 ha
|
2
|
Đường giao
thông vùng liên kết sản xuất tập trung huyện Phong Thổ
|
Các xã: Hoang Thèn, Huổi Luông, Ma Ly Pho...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
11,0
|
17.050
|
17.050
|
|
|
500 ha mía
|
IV
|
Huyện
Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
6,0
|
9.300
|
9.300
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng cây ăn quả luyện Sìn Hồ
|
Xã Nậm Tăm...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
6,0
|
9.300
|
9.300
|
|
|
300 ha
|
V
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
|
|
|
|
|
5,0
|
7.750
|
7.750
|
|
|
|
1
|
Đường giao
thông vùng cây ăn quả huyện Nậm Nhùn
|
Các xã: Nậm Pì, Mường Mô, Nậm Manh...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
5,0
|
7.750
|
7.750
|
|
|
150 ha
|
BIỂU 05. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY QUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Trục đường
|
Hình thức đầu tư
|
Dự kiến thời gian KC- HT
|
Quy mô đầu tư
|
Vốn đầu tư (Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp đường
|
Trục chính - đầu tư mở mới (km)
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Xã hội hóa (Doanh nghiệp)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
80,0
|
124.000
|
84.000
|
40.000
|
|
A
|
VÙNG QUẾ
ĐÃ TRỒNG (Nhân dân trồng)
|
|
|
|
|
|
24,0
|
37.200
|
37.200
|
|
|
1
|
Huyện
Than Uyên
|
|
|
|
|
|
2,5
|
3.875
|
3.875
|
|
811 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Mường Kim, Ta Gia,...
|
Các xã: Mường Kim, Ta Gia
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
2,5
|
3.875
|
3.875
|
|
|
2
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
9,5
|
14.725
|
14.725
|
|
3.082 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế xã Nậm sỏ,...
|
Xã Nậm Sỏ
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
6,0
|
9.300
|
9.300
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng Quế xã Tà Mít,...
|
Xã Tà Mít
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
3,5
|
5.425
|
5.425
|
|
|
3
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
327 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Khổng Lào, Huổi Luông, ...
|
Các xã: Khổng Lào, Huổi Luông
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
4
|
Huyện
Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
6,0
|
9.300
|
9.300
|
|
1.856 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Nậm Hăn, Nậm Cuổi, ...
|
Các xã: Nậm Hăn, Nậm Cuổi
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
6,0
|
9.300
|
9.300
|
|
|
5
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
|
|
|
|
|
2,0
|
3.100
|
3.100
|
|
561 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Nậm Chà, Mường Mô, ...
|
Các xã: Nậm Chà, Mường Mô
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
2,0
|
3.100
|
3.100
|
|
|
6
|
Huyện Mường
Tè
|
|
|
|
|
|
3,0
|
4.650
|
4.650
|
|
950 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Bum Tở, Can Hồ,..
|
Các xã: Bum Tở, Can Hồ
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
3,0
|
4.650
|
4.650
|
|
|
B
|
VÙNG QUẾ
TRỒNG MỚI
|
|
|
|
|
|
56,0
|
86.800
|
46.800
|
40.000
|
|
I
|
VÙNG
NHÂN DÂN TRỒNG
|
|
|
|
|
|
6,0
|
9.300
|
9.300
|
|
|
1
|
Huyện
Than Uyên
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
250 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Mường Mít, Mường Kim, Ta Gia,....
|
Các xã: Mường Mít, Mường Kim, Ta Gia
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
2
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
400 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Tà Mít, Nậm Cần, Nậm So, Pắc Ta ...
|
Các xã: Tà Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Pắc Ta
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
3
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
200 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Huổi Luông, Khổng Lào,...
|
Các xã: Huổi Luông, Khổng Lào
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
4
|
Huyện
Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
450 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co...
|
Các xã: Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
5
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
300 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Nậm Chà, Mường Mô, ...
|
Các xã: Nậm Chà, Mường Mô
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
6
|
Huyện Mường
Tè
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
400 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế các xã Bum Tở, Can Hồ,...
|
Các xã: Bum Tở, Can Hồ...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
II
|
VÙNG
DOANH NGHIỆP TRỒNG
|
|
|
|
|
|
50,0
|
77.500
|
37.500
|
40.000
|
|
1
|
Huyện
Than Uyên
|
|
|
|
|
|
7,0
|
10.850
|
5.250
|
5.600
|
450 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung xã Pha Mu,…
|
Xã Pha Mu
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
3,5
|
5.425
|
2.625
|
2.800
|
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung xã Mường Mít,…
|
Xã Mường Mít
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
3,5
|
5.425
|
2.625
|
2.800
|
|
2
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
|
|
|
|
5,0
|
7.750
|
3.750
|
4.000
|
750 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung các xã nậm Xe, Huổi Lương, Ma Ly Pho,… huyện Phong
Thổ
|
Các xã: Nậm Xe, Huổi Luông, Ma Ly Pho
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
5,0
|
7.750
|
3.750
|
4.000
|
|
3
|
Huyện
Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
13,0
|
20.150
|
9.750
|
10.400
|
750 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung xã Nậm Hăn,…
|
Xã Nậm Hăn
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
6,5
|
10.075
|
4.875
|
5.200
|
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung xã Nậm Cuổi,…
|
Xã Nậm Cuổi
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
6,5
|
10.075
|
4.875
|
5.200
|
|
4
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
|
|
|
|
|
6,0
|
9.300
|
4.500
|
4.800
|
400 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung ,…
|
Xã Nậm Chà
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
6,0
|
9.300
|
4.500
|
4.800
|
|
5
|
Huyện Mường
Tè
|
|
|
|
|
|
19,0
|
29.450
|
14.250
|
15.200
|
1.100 ha
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung xã Bum Tở,…
|
Xã Bum Tở
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
6,5
|
10.075
|
4.875
|
5.200
|
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung xã Pa Ủ,…
|
Xã Pa Ủ
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022-2024
|
GTNT-C
|
6,5
|
10.075
|
4.875
|
5.200
|
|
|
Đường giao
thông vùng Quế tập trung xã Nậm Khao,...
|
Xã Nậm Khao
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2022- 2024
|
GTNT- C
|
6,0
|
9.300
|
4.500
|
4.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Địa điểm thực hiện dự án là dự kiến, địa điểm chính thức do UBND các
huyện, xã và Doanh nghiệp đề xuất khi triển khai thực hiện
BIỂU 06. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY GỖ LỚN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Trục đường
|
Hình thức đầu tư
|
Dự kiến thời gian KC-HT
|
Quy mô đầu tư
|
Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp đường
|
Trục chính (km)
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Xã hội hóa
|
Doanh nghiệp
|
Nhân dân đóng góp
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
70,0
|
108.500
|
59.700
|
48.800
|
|
|
I
|
VÙNG
NHÂN DÂN TRỒNG
|
|
|
|
|
|
9,0
|
13.950
|
13.950
|
|
|
|
1
|
Huyện
Than Uyên
|
|
|
|
|
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
600 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn các xã Mường Mít, Ta Gia,...
|
Các xã: Mường Mít, Ta Gia
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
|
2
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
600 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn các xã Nậm Cần, Tà Mít, ...
|
Các xã: Nậm Cần, Tà Mít
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
|
3
|
Huyện
Tam Đường
|
|
|
|
|
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
500 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn xã Thèn Sin,..
|
Xã Thèn Sin
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
1,5
|
2.325
|
2.325
|
|
|
|
4
|
Huyện
Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
2,5
|
3.875
|
3.875
|
|
|
900 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn các xã Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co,...
|
Các xã: Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
2,5
|
3.875
|
3.875
|
|
|
|
5
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
200 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn các xã Nậm Chà, Mường Mô,...
|
Các xã: Nậm Chà, Mường Mô...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
|
6
|
Huyện Mường
Tè
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
200 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn các xã Bum Tở, Can Hồ, Nậm Khao,...
|
Các xã: Bum Tở, Can Hồ, Nậm Khao
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
1,0
|
1.550
|
1.550
|
|
|
|
II
|
VÙNG
DOANH NGHIỆP TRỒNG
|
|
|
|
|
|
61,0
|
94.550
|
45.750
|
48.800
|
|
|
1
|
Huyện
Than Uyên
|
|
|
|
|
|
15,5
|
24.025
|
11.625
|
12.400
|
|
1.400 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Mường Mít, Pha Mu, ...
|
Xã Mường Mít, Pha Mu...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
5,5
|
8.525
|
4.125
|
4.400
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Mường Kim, ...
|
Xã Mường Kim...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
5,0
|
7.750
|
3.750
|
4.000
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Tà Hừa, Ta Gia, ...
|
Xã Tà Hừa, Ta Gia...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
5,0
|
7.750
|
3.750
|
4.000
|
|
|
2
|
Huyện
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
15,5
|
24.025
|
11.625
|
12.400
|
|
1.400 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Nậm Cần, Nậm Sỏ,...
|
Xã Nậm Cần, Nậm Sỏ...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
5,5
|
8.525
|
4.125
|
4.400
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Pắc Ta, ...
|
Xã Pắc Ta
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
5,5
|
8.525
|
4.125
|
4.400
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Tà Mít, ...
|
Xã Tà Mít
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
4,5
|
6.975
|
3.375
|
3.600
|
|
|
3
|
Huyện Tam
Đường
|
|
|
|
|
|
3,0
|
4.650
|
2.250
|
2.400
|
|
300 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Thèn Sin...
|
Xã Thèn Sin
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
3,0
|
4.650
|
2.250
|
2.400
|
|
|
4
|
Huyện
Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
18,0
|
27.900
|
13.500
|
14.400
|
|
1.600 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Nậm Hăn,...
|
Xã Nậm Hăn...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
6,0
|
9.300
|
4.500
|
4.800
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Nậm Cuổi, ...
|
Xã Nậm Cuổi...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
6,0
|
9.300
|
4.500
|
4.800
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Nậm Cha, Căn Co...
|
Xã Nậm Cha, Căn Co...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
6,0
|
9.300
|
4.500
|
4.800
|
|
|
5
|
Huyện Mường
Tè
|
|
|
|
|
|
9,0
|
13.950
|
6.750
|
7.200
|
|
800 ha
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Bum Tở, Pa Ủ, ...
|
Các xã: Bum Tở, Pa Ủ...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
4,5
|
6.975
|
3.375
|
3.600
|
|
|
|
Đường giao
thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Nậm Khao, Mường Tè ...
|
Các xã: Nậm Khao, Mường Tè...
|
Trục chính
|
Đầu tư mới
|
2023-2025
|
GTNT-C
|
4,5
|
6.975
|
3.375
|
3.600
|
|
|
* Ghi chú: Địa điểm thực hiện dự án là dự kiên, địa điểm chính thức do UBND các
huyện, xã và Doanh nghiệp đề xuất khi triển khai thực hiện.
BIỂU 07: BIỂU TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM
NGHIỆP HÀNG HÓA TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Nhu cầu đầu tư theo vùng
|
Tổng
|
Vùng mắc ca
|
Vùng chè
|
Vùng lúa
|
Vùng cây ăn quả
|
Vùng cây quế
|
Vùng cây gỗ lớn
|
|
Tổng cộng
|
60.000
|
311.831
|
139.187
|
78.275
|
124.000
|
108.500
|
821.793
|
A
|
Kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
|
|
133.695
|
86.293
|
78.275
|
84.000
|
59.700
|
441.963
|
1
|
Huyện Than
Uyên
|
|
41.850
|
20.090
|
|
10.675
|
13.950
|
86.565
|
2
|
Huyện Tân
Uyên
|
|
10.150
|
12.500
|
20.150
|
16.275
|
13.950
|
73.025
|
3
|
Huyện Tam
Đường
|
|
9.545
|
10.875
|
2.325
|
|
4.575
|
27.320
|
4
|
Thành phố
Lai Châu
|
|
9.100
|
13.300
|
|
|
|
22.400
|
5
|
Huyện Phong
Thổ
|
|
63.050
|
13.225
|
38.750
|
6.850
|
|
121.875
|
6
|
Huyện Sin Hồ
|
|
|
4.600
|
9.300
|
20.600
|
17.375
|
51.875
|
7
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
|
|
4.103
|
7.750
|
9.150
|
1.550
|
22.553
|
8
|
Huyện Mường
Tè
|
|
|
7.600
|
|
20.450
|
8.300
|
36.350
|
B
|
Nguồn vốn
vay ODA
|
|
177.357
|
51.409
|
|
|
|
228.766
|
1
|
Huyện Than
Uyên
|
|
|
51.409
|
|
|
|
51.409
|
2
|
Huyện Tân
Uyên
|
|
67.777
|
|
|
|
|
67.777
|
3
|
Huyện Tam
Đường
|
|
109.580
|
|
|
|
|
109.580
|
C
|
Nguồn xã
hội hóa
|
60.000
|
779
|
1.485
|
|
40.000
|
48.800
|
151.064
|
I
|
Doanh
nghiệp đầu tư thực hiện các dự án
|
60.000
|
|
|
|
40.000
|
48.800
|
148.800
|
1
|
Huyện Than
Uyên
|
9.750
|
|
|
|
5.600
|
12.400
|
27.750
|
2
|
Huyện Tân
Uyên
|
16.500
|
|
|
|
|
12.400
|
28.900
|
3
|
Huyện Tam
Đường
|
12.000
|
|
|
|
|
2.400
|
14.400
|
4
|
Huyện Phong
Thổ
|
9.750
|
|
|
|
4.000
|
|
13.750
|
5
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
|
10.400
|
14.400
|
24.800
|
6
|
Huyện Nậm
Nhùn
|
5.625
|
|
|
|
4.800
|
|
10.425
|
7
|
Huyện Mường
Tè
|
6.375
|
|
|
|
15.200
|
7.200
|
28.775
|
II
|
Nhân dân
đóng góp
|
|
779
|
1.485
|
|
|
|
2.264
|
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
4.692
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|