|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 35/KH-UBND 2020 kiểm soát thủ tục hành chính Bắc Ninh
Số hiệu:
|
35/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phong
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 43/QĐ-VPCP
ngày 22/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính (TTHC), công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của
Văn phòng chính phủ năm 2019, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch kiểm soát
TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu
và nhiệm vụ đặt ra tại Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 23/01/2019 của UBND tỉnh Bắc
Ninh triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm
2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 và các Kế hoạch khác có liên quan đến
công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có
liên quan trong việc triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh
chồng chéo, bám sát với các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến công
tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Huy động sự tham gia, phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ đề ra trong Kế hoạch.
4. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ,
công chức đặc biệt trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo ngành,
lĩnh vực và địa phương mình quản lý, hướng tới sự hài lòng của người dân và
doanh nghiệp là thước đo hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện. Nâng
cao số lượng TTHC thực hiện trên môi trường điện tử.
5. Kịp thời biểu dương những cá nhân,
tổ chức thực hiện tốt, đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thiếu trách nhiệm
trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong
công tác kiểm soát TTHC, và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
Nội dung cụ thể theo các Phụ lục
đính kèm
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn
vị, địa phương và các nội dung trong Kế hoạch của tỉnh, chủ động xây dựng và
triển khai thực hiện Kế hoạch công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp
xã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất
và hiệu quả. Kế hoạch gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2020.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh phối
hợp với các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch và các nội dung khác của liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nâng cao
hiệu quả hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa
ở cấp xã, gắn với đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã rà soát, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư
22/2019/TT-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về tiêu chí, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, đáp ứng các
nhiệm vụ và chức năng của Cổng dịch vụ công quốc gia. Tiếp tục rà soát, phối hợp
với các cơ quan chuyên môn triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4 phục vụ người dân, doanh nghiệp.
4. Sở Tài chính, UBND cấp huyện và các
đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện công tác cải cách, kiểm soát
TTHC theo Quy định.
5. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch
UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được giao tai Kế hoạch này, kịp thời báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình
- UBND cấp huyện; UBND cấp xã; -VPUBND tỉnh;
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh)
Số
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
I
|
Nhóm nhiệm
vụ về chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch; hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai kế hoạch công tác kiểm soát
TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
02/2020
|
Tháng
02/2020
|
Chương trình, kế hoạch được xây dựng
và triển khai đúng thời gian.
|
2
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
trong năm
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng
12/2020
|
Thể hiện trong báo cáo năm 2020
|
3
|
Tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính
phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và triển khai
thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia định kỳ hoặc đột xuất.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và các địa
phương.
|
Theo
định kỳ và đột xuất
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
II
|
Nhóm nhiệm
vụ về kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền
của HĐND và UBND tỉnh
|
1
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động
đối với các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL).
|
Các đơn vị được giao xây dựng văn bản
QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
- Biêu đánh giá tác động đối với
các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL;
- Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp
|
III
|
Nhóm nhiệm
vụ công bố, công khai, thực hiện TTHC
|
1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Quyết định công bố TTHC và danh mục
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC trên
Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Các TTHC được công khai, tích hợp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
3
|
Niêm yết công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC, Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Các Sở, ban, ngành; các phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
100% TTHC được công khai
|
4
|
Công khai TTHC trên Cổng Thông tin
dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin của các
cơ quan, đơn vị.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành
chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
TTHC được Công khai trên Cổng Thông
tin dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin của
các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Trung tâm hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
- Sở Thông tin và truyền thông
- Sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
- Cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Kết quả giải quyết TTHC được công
khai trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
|
IV
|
Nhóm nhiệm
vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của tỉnh.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định
|
2
|
Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại,
chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai
|
3
|
Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản
ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia,
Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã: cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại,
chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai
|
V
|
Nhóm nhiệm
vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh
giá đối với từng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thực
hiện hàng Quý, năm
|
- Phiếu đánh giá;
- Kết quả chấm điểm đánh giá, phân
loại, xếp hạng (nếu có) và công khai kết quả đánh giá
|
2
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC của các Sở, ngành, địa phương năm 2020
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Thực
hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh
giá
|
3
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh
giá (Theo điểm 1,2 mục V Phụ lục I)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh,
cấp huyện, UBND cấp xã.
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thực
hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả và đề
xuất các giải pháp;
- Công khai kết quả trên Cổng dịch
vụ công của tỉnh;
- Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ.
|
4
|
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục
TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm
hành chính công tỉnh
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành
chính công tỉnh;
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
5
|
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục
TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND cấp huyện
|
6
|
Tiếp tục rà soát, thực hiện việc ủy
quyền cho Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
nhận thay đối với những TTHC phát sinh ít hồ sơ
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Văn bản ủy quyền
|
7
|
Rà soát, xây dựng quy trình liên
thông TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng quy trình nội bộ và quy
trình điện tử trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban,
ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
9
|
Cập nhập quy trình điện tử trên phần
mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở,
ban, ngành
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Quy trình điện tử được cập nhập và
xử lý trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
10
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn
tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 98%
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh;
Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn trên
98%
|
11
|
Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản xin lỗi
|
12
|
Tiếp tục rà soát và triển khai thực
hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và thực hiện TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành
chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt
|
13
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã đạt tỷ lệ 100% (Trừ TTHC thuộc các
trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
100% TTHC được tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
14
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh
|
15
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp kỹ
thuật kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC để theo dõi tình
hình, kết quả giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành
chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Tình hình, kết quả giải quyết TTHC
của các các cấp chính quyền được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
VI
|
Nhóm nhiệm
vụ về thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia
|
1
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2020 tối thiểu 20%
các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu cho người dân và doanh nghiệp; đề xuất danh
mục, lộ trình các dịch vụ công trực tuyến sẽ được tích hợp, cung cấp tăng dần
mỗi năm 20%
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
31/3
|
30/5
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
thiết yếu cho người dân và doanh nghiệp được thực hiện trên Cổng dịch vụ công
quốc gia
|
2
|
Tổ chức triển khai để tích hợp các
dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
Các dịch vụ công được tích hợp trên
Cổng DVCQG theo đúng chỉ đạo của Chính phủ
|
3
|
Rà soát, cập nhật Bộ câu hỏi/trả lời
về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC phổ biến trên địa
bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Câu hỏi được cập nhập trên Cổng
thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
VII
|
Công tác kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm
hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, Trung tâm hành chính công cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Tháng 4/2020
|
Tháng
11/2020
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành
và triển khai.
- Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
2
|
Kiểm tra việc thực hiện quy trình một
cửa liên thông giữa các cơ quan Nhà nước và điện lực trong giải quyết các
TTHC cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định
số 550/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Công thương, Công ty điện lực Bắc
Ninh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo Kế hoạch kiểm tra
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành
và triển khai.
- Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các nhiệm vụ tại Thông tư số 22/2019/TT- BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật
của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung
tâm hành chính công tỉnh; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã và cơ quan, tổ
chức có liên quan
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
VIII
|
Nhiệm vụ
khác
|
1
|
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm
Hành chính công cấp huyện, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý
III/2020
|
Hội nghị tập huấn được triển khai.
|
2
|
Nghiên cứu, khảo sát những mô hình
mới, cách làm hay trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
- Các cuộc điều tra, khảo sát được
triển khai.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo
sát trình Chủ tịch UBND tỉnh.
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp,
sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả trình Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
4
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải
cách TTHC và thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Trong đó các nội dung
trọng tâm như: đổi mới cách thức giải quyết TTHC qua cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; ứng dụng CNTT trong kiểm soát TTHC; các mô hình mới, cách làm
hay, các gương điển hình liên quan đến công tác cải cách, kiểm soát TTHC tại
các ngành, địa phương....
|
Sở Thông tin và truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh, Viện nghiên cứu PTKTXHT Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
- Báo Bắc Ninh; Đài phát thanh và
Truyền hình Bắc Ninh;
- Các cơ báo chí đóng trên địa bàn
tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài
viết, thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh)
I. Mục tiêu, sản
phẩm và quy trình rà soát
1. Mục tiêu
Cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính (TTHC) đối với từng nhóm TTHC, quy định có liên quan tới Kế hoạch
này.
2. Sản phẩm
- Phương án đơn giản hóa TTHC và sáng
kiến cải cách TTHC do các cơ quan chuyên môn chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh
phê duyệt phù hợp với chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định thông qua Phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh; các văn bản chỉ đạo và báo cáo
kết quả rà soát của UBND tỉnh kèm theo Phương án được phê duyệt gửi Chính phủ
và các bộ, ngành liên quan.
- Các văn bản quy phạm pháp luật để
thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm
quyền ban hành của UBND tỉnh.
3. Quy trình rà soát TTHC: Thực hiện
theo hướng dẫn tại Chương V về rà soát, đánh giá TTHC và các Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
II. Tiến độ triển
khai các công việc
1. Cơ quan chủ trì rà soát lập Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2020.
2. Cơ quan chủ trì thực hiện việc rà
soát và tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo các biểu mẫu và sơ đồ rà soát TTHC
tại các Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2017/TT-VPCP ; tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách
TTHC, lý do, chi phí cắt giảm sau khi đơn giản hóa, kiến nghị thực thi. Gửi kết
quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà soát, sơ đồ TTHC trước và sau khi rà soát (đối
với trường hợp rà soát nhóm TTHC) cho Văn phòng UBND tỉnh trước ngày
30/7/2020.
3. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng
UBND tỉnh, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát và dự
thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với
từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , trình UBND tỉnh phê duyệt trước
ngày 30/8/2020.
4. Gửi kết quả rà soát, đánh giá TTHC
của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt gửi về bộ,
cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của
bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 10/9/2020.
5. Hoàn thành việc soạn thảo các văn
bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến
cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (nếu có) trước ngày
30/12/2020.
III. Danh mục
nhóm TTHC/TTHC thực hiện rà soát, đánh giá trọng tâm năm 2020
Rà soát 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó chú trọng rà
soát nhóm TTHC/TTHC sau:
Stt
|
Tên nhóm/ lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện rà soát
|
Thời gian thực hiện rà soát
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
Nhóm TTHC liên quan đến đầu tư tại
Việt Nam; nhóm TTHC liên quan đến đấu thầu dự án đầu tư công; nhóm TTHC liên
quan đăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài
nguyên Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Cục Thuế
|
01/3
|
30/7
|
2
|
Nhóm TTHC liên quan đến quản lý lao
động nước ngoài
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Lao động-thương
binh và Xã hội, Tư pháp, Công an tỉnh, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
3
|
Nhóm TTHC liên quan đến cấp phép
xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND
cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
5
|
Nhóm TTHC liên quan đến giao dịch bảo
đảm
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
6
|
Nhóm TTHC về cấp giấy chứng nhận sở
hữu công trình gắn liền với đất, thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà, đăng ký quyền
sử dụng đất...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
01/3
|
30/7
|
7
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực đấu
thầu
|
Sở Kế hoạch Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở Tư
pháp, Tài nguyên Môi trường, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
8
|
Nhóm TTHC liên quan đến giải quyết
chế độ cho người có công
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Nội vụ,
Tư pháp, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
9
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực
chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
01/3
|
30/7
|
10
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực
môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn phòng UBND tỉnh , UBND cấp huyện,
các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
11
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực Xuất
bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
01/3
|
30/7
|
12
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực
quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
13
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực dược
phẩm
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
14
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực an
toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế, Ban quản lý an toàn thực
phẩm
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
|
Lưu ý: Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện rà soát 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và chủ động lựa
chọn các TTHC, nhóm TTHC xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của
đơn vị, địa phương mình theo Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP gửi
Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2020.
|
Kế hoạch 35/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 35/KH-UBND ngày 14/02/2020 về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020
7.491
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|