ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
9243/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 17 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN CƠ SỞ DỰA TRÊN ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày
20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT
ngày 24/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông;
Căn cứ Văn bản số 650/BTTTT-TTCS ngày
28/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 1273/BTTTT-TTCS
ngày 27/4/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn về yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn Trung ương và Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh (phiên bản 1.0).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện kịp thời, đồng
bộ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày
20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin.
b) Phát huy vai trò của hệ thống
thông tin cơ sở để góp phần làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và nâng
cao hiệu lực quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
c) Hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ
sở nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung
thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính
xác và hiệu quả. Hình thành cơ sở dữ liệu, số hóa nguồn thông tin cơ sở đáp ứng
yêu cầu cung cấp thông tin nguồn tuyên truyền, phổ biến đến người dân và phục vụ
công tác quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
d) Thực hiện thông tin hai chiều để
người dân tiếp nhận thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực
thi chính sách, pháp luật ở cơ sở đến các cơ quan quản lý thông qua hệ thống
thông tin cơ sở, đồng thời chủ động tuyên truyền đấu tranh phản bác thông tin
sai trái, xấu độc, góp phần tạo sự đồng thuận trong xã hội.
2. Yêu cầu
a) Nội dung của kế hoạch đảm bảo phù
hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày
20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản số 650/BTTTT-TTCS ngày 28/02/2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản khác có liên quan.
b) Xác định rõ nội dung công việc, tiến
độ thực hiện và trách nhiệm tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo kịp thời, thống nhất, đồng
bộ và hiệu quả.
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ
sở nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung
thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính
xác và hiệu quả.
b) Hình thành cơ sở dữ liệu, số hóa
nguồn thông tin cơ sở đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nguồn tuyên truyền, phổ
biến đến người dân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
2. Mục tiêu đến năm 2025
a) Từng bước chuyển đổi đài truyền
thanh hữu tuyến (có dây) và truyền thanh vô tuyến (không dây) đã hư hỏng, xuống
cấp không còn hoạt động hoặc đang hoạt động ngoài dải tần cho phép sang truyền
thanh ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông (CNTT-VT).
b) Xây dựng Hệ thống trung tâm thông
tin nguồn cấp tỉnh (phiên bản 1.0).
c) Đến 2025, các hệ thống đài truyền
thanh cơ sở không đạt chuẩn, khi thiết lập mới phải triển khai hệ thống truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT phù hợp với điều kiện cơ sở hạ tầng viễn thông của
địa phương.
d) Phấn đấu 100% UBND cấp xã hiện có
hệ thống truyền thanh cơ sở hoạt động ổn định, bảo đảm các yêu cầu về tiêu chuẩn
kỹ thuật và an toàn thông tin, trong đó có trên 50% hệ thống truyền thanh cơ sở
ứng dụng CNTT-VT.
đ) Phấn đấu 100% nội dung thông tin
thiết yếu từ trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã đều được tuyên truyền,
phổ biến đến người dân được cung cấp trên hệ thống Đài truyền thanh cơ sở.
e) Phấn đấu 100% cán bộ làm công tác
thông tin cơ sở được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng
công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn, lưu trữ thông tin, vận hành quản
lý kỹ thuật.
3. Tầm nhìn đến năm 2030: Phấn đấu
100% hệ thống truyền thanh xã chuyển đổi sang hệ thống truyền thanh ứng dụng
CNTT - VT. Hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở để góp phần làm tốt công tác
thông tin, tuyên truyền và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng, hoàn
thiện hệ thống Đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT
a) Nội dung thực hiện: Rà soát, đánh
giá đài truyền thanh xã, phường, thị trấn hiện có. Xây dựng kế hoạch hàng năm
thiết lập mới đài truyền thanh đối với các xã, phường, thị trấn chưa có đài, từng
bước chuyển đổi đài truyền thanh hữu tuyến/vô tuyến đã hư hỏng, xuống cấp, hoạt
động ngoài dải tần cho phép sang đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT theo quy định,
phù hợp với điều kiện của địa phương, bảo đảm tránh lãng phí trong đầu tư.
- Đảm bảo duy trì hoạt động các đài
truyền thanh hiện có tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Từng bước chuyển đổi đài truyền
thanh có dây/không dây FM hư hỏng, xuống cấp, hoạt động ngoài dải tần cho phép
sang đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT. Đến năm 2025, chuyển đổi ít nhất 50%
đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, theo lộ
trình mỗi năm chuyển đổi trên 12,5% đài truyền thanh có dây/không dây FM sang
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT (Kèm theo Phụ lục chi tiết).
b) Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Sản phẩm: Hệ thống đài truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT.
2. Thiết lập bảng
tin điện tử công cộng
a) Nội dung thực hiện: Thiết lập hệ
thống bảng tin điện tử công cộng hiển thị nội dung số tại các khu vực thuận lợi
cho người dân tiếp cận thông tin; kết nối với các thiết bị lưu trữ thông qua kết
nối Internet hoặc mạng viễn thông để cập nhật nội dung hiển thị.
b) Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Sản phẩm: Hệ thống bảng tin điện tử
công cộng.
3. Xây dựng hệ thống
thông tin nguồn thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hoạt động
thông tin cơ sở
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng hệ thống
có chức năng cơ bản sau:
- Cung cấp thông tin nguồn từ cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã cho hệ thống thông tin cơ sở theo cơ chế phân quyền cung cấp
thông tin.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa, đáp ứng
nhu cầu lưu trữ, cung cấp thông tin cho các loại hình thông tin cơ sở.
- Thu thập, tổng hợp, phân tích, quản
lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở để phục vụ công tác quản
lý nhà nước.
- Tổng hợp thông tin phản ánh, ý kiến
góp ý, đánh giá của người dân từ ứng dụng trên thiết bị di động thông minh, từ
Cổng thông tin điện tử về thông tin cơ sở theo từng tỉnh, thành phố, khu vực hoặc
theo lĩnh vực.
- Triển khai các hình thức cung cấp
tài liệu tuyên truyền; tập huấn, bồi dưỡng; diễn đàn trao đổi, học tập kinh
nghiệm qua mạng (dưới hình thức các trang web, forum).
- Kết nối, liên thông với Cổng thông
tin điện tử tỉnh Lâm Đồng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân.
Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh sẽ
giúp hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh, đổi mới phương thức
cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin để cung cấp, trao đổi
thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính xác và hiệu quả; hình thành cơ sở
dữ liệu, số hóa nguồn thông tin cơ sở đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nguồn
tuyên truyền, phổ biến đến người dân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về
thông tin cơ sở; thực hiện thông tin hai chiều để người dân tiếp nhận thông tin
thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ
sở đến các cơ quan quản lý thông qua hệ thống thông tin cơ sở.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2022.
d) Sản phẩm: Hệ thống thông tin nguồn
thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hoạt động thông tin cơ
sở.
4. Nâng cao năng lực
ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông
tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở
a) Nội dung thực hiện
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức,
kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ
làm công tác thông tin cơ sở các cấp về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công
nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý, vận
hành thiết bị kỹ thuật.
- Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng biên soạn
tài liệu tuyên truyền, biên tập tin, bài (phát thanh, đăng trên trang tin điện
tử...), từng bước sản xuất nội dung chương trình theo hướng hiện đại; nâng cao
năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng nội dung thông tin.
- Tập huấn, bồi dưỡng về sử dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật, an toàn,
an ninh thông tin.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Sản phẩm: Hội thảo, hội nghị tập
huấn, các lớp bồi dưỡng.
5. Quản lý, bảo dưỡng,
duy trì hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở
a) Nội dung thực hiện
- Duy trì hoạt động của hệ thống
thông tin cơ sở, bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục, hiệu quả.
- Kịp thời sửa chữa, khắc phục sự cố
kỹ thuật trong quá trình vận hành, khai thác.
- Đề xuất thuê dịch vụ duy trì hoạt động
và nâng cấp đối với hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT.
b) Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
d) Sản phẩm: Hệ thống đài truyền
thanh cấp xã hoạt động ổn định, phát huy hiệu quả.
6. Triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết
định số 135/QĐ-TTg
a) Nội dung thực hiện: Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ: Xây dựng ứng dụng trên thiết
bị di động thông minh; xây dựng hệ thống thông tin nguồn thu thập, tổng hợp,
phân tích quản lý dữ liệu, đánh giá hoạt động hiệu quả thông tin cơ sở; tuyên
truyền phổ biến về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan.
c) Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Báo cáo kết quả
thực hiện Kế hoạch
a) Nội dung thực hiện: Báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan.
c) Thời gian thực hiện: Định kỳ trước
ngày 16/12 hàng năm, các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh thông
qua Sở Thông tin và Truyền thông (thời gian chốt số liệu từ ngày 15/12 năm trước
kỳ báo cáo đến hết ngày 14/12 năm báo cáo). Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/12 hàng năm.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp về
công nghệ
a) Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng
CNTT - VT
- Khi xây dựng dự án đầu tư, lắp đặt
thiết bị đài truyền thanh ứng dụng CNTT - VT phải đảm bảo tuân thủ đúng các
tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và có ý kiến thẩm định của Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng trước khi trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng
CNTT - VT được kết nối trực tiếp đến Hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng
hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở để
nhận nội dung phát thanh.
b) Bảng tin điện tử công cộng: Hệ thống
bảng tin điện tử công cộng hiển thị nội dung số; kết nối với hệ thống thông tin
nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt
động thông tin cơ sở để lấy nội dung hiển thị thông qua Internet hoặc mạng viễn
thông.
c) Hệ thống thông tin nguồn và thu thập,
tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ
sở
Thiết lập hệ thống thông tin nguồn và
thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hoạt động thông tin cơ
sở đảm bảo các yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn
trung ương và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh (phiên bản 1.0) theo hướng dẫn
tại văn bản số 1273/BTTTT-TTCS ngày 27/4/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông,
đảm bảo:
- Hệ thống được xây dựng đảm bảo có
thể kết nối, liên thông, chia sẻ, truy xuất dữ liệu đến các Hệ thống thông tin
nguồn trung ương.
- Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh đảm
bảo an toàn, an ninh, tiết kiệm, hiệu quả.
- Hệ thống được tổ chức theo mô hình
quản lý đảm bảo, cấp trên có thể theo dõi được toàn bộ các vấn đề của cấp dưới
(tình trạng xử lý thông tin, lịch phát thanh, các nội dung phát thanh và tuyên
truyền, ý kiến đánh giá của người dân đối với từng cấp...) và tổng quát các vấn
đề liên quan tới thông tin cơ sở.
- Các hệ thống trên được kết nối đồng
bộ đảm bảo thống nhất, hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
được dùng chung cho cán bộ làm công tác thông tin cơ sở cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để thực hiện các hoạt động thông tin cơ sở.
Thông qua hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh, đội ngũ cán bộ làm công tác thông
tin cơ sở thực hiện tổ chức biên soạn bản tin phát thanh trên Đài truyền thanh ứng
dụng CNTT-VT, bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện
thông tin cơ sở khác.
2. Giải pháp về an
toàn, bảo mật thông tin
a) Đối với các hệ thống thông tin thuộc
phạm vi của Kế hoạch, trong quá trình thiết kế, đầu tư, thiết lập hệ thống cần
thực hiện xác định cấp độ, triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
theo cấp độ của hệ thống thông tin được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng quy định
của pháp luật về an toàn thông tin.
b) Triển khai các giải pháp: Phòng,
chống phần mềm độc hại; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở
dữ liệu, tương tác trao đổi giữa các cơ sở dữ liệu tới các máy chủ, máy trạm,
các thiết bị đầu cuối liên quan.
3. Giải pháp về tổ
chức bộ máy, nhân sự
Thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
này không làm tăng đầu mối, biên chế mà sử dụng bộ máy, nhân sự hiện có thuộc
lĩnh vực đã phân công.
a) Cấp tỉnh: Sở Thông tin và Truyền
thông.
b) Cấp huyện: Phòng văn hóa và thông
tin, trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao.
c) Cấp xã: UBND xã, phường, thị trấn.
4. Giải pháp nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ làm
công tác thông tin cơ sở
Tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng biên
soạn, biên tập tin, bài; nâng cao năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá chất
lượng thông tin; sử dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý, vận hành
thiết bị kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin; kỹ năng biên soạn tài liệu tuyên
truyền, sản xuất nội dung chương trình, biên tập tin, bài phát thanh theo hướng
hiện đại.
5. Giải pháp về cơ
chế, chính sách
a) Triển khai các văn bản quy định về
tiêu chuẩn kỹ thuật; an toàn thông tin, quản lý và xây dựng quy chế vận hành
đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT trình cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Xây dựng quy chế cung cấp, quản lý
thông tin trên hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản
lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trình cấp có thẩm quyền
ban hành.
6. Giải pháp về
tài chính
a) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
b) Huy động nguồn lực xã hội hóa từ
các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đầu tư đồng bộ; thực hiện thuê dịch vụ
theo quy định (nếu có).
V. NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo triển khai
các nhiệm vụ do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện, cụ thể:
a) Nội dung thực hiện tại Khoản 3 Mục
III sử dụng từ nguồn chi đầu tư.
b) Nội dung thực hiện tại Khoản 4 Mục
III sử dụng từ nguồn chi thường xuyên.
2. Ngân sách huyện đảm bảo thực hiện
các nội dung tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 5 Mục III.
3. Huy động từ các nguồn tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
b) Lập dự toán kinh phí thực hiện các
nội dung tại điểm a, điểm b Khoản 1 Mục V gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính thẩm định, bố trí kinh phí thực hiện.
c) Thẩm định thông số kỹ thuật của hệ
thống đài truyền thanh không dây ứng dụng CNTT - VT khi các cơ quan, đơn vị, địa
phương, cá nhân có nhu cầu đầu tư, lắp đặt và sử dụng trên địa bàn tỉnh. Tổ chức
thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, xác định cấp độ an toàn
thông tin phục vụ hệ thống thông tin cơ sở theo quy định.
d) Đầu mối phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ tại Khoản 3, Khoản 4, điểm b Khoản 5 và
Khoản 6 Mục II Điều 1 Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng
Chính phủ và các nhiệm vụ tại Quyết định số 238/QĐ-BTTTT ngày 21/02/2020 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, hướng
dẫn trình tự, thủ tục đầu tư và tham mưu phân bổ vốn đầu tư để triển khai thực
hiện các dự án đầu tư được phê duyệt nhằm triển khai hiệu quả việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
3. Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ nhiệm
vụ được giao triển khai thực hiện kế hoạch, khả năng năng cân đối ngân sách, thẩm
định và tổng hợp kinh phí thực hiện Kế hoạch trình cơ quan có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn có
liên quan.
4. Các sở, ban, ngành: Cung cấp thông
tin thuộc lĩnh vực quản lý để phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến
trên hệ thống thông tin cơ sở.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Lâm Đồng: Tuyên truyền phổ biến các nội dung của Quyết định số 135/QĐ-TTg
ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ của Kế hoạch trong hoạt
động thông tin cơ sở tại địa phương.
6. UBND các huyện, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch. Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch.
b) Rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng
truyền thanh cơ sở trên địa bàn, lập kế hoạch xây dựng, hoàn thiện hệ thống
truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương; thiết lập bảng tin điện tử công cộng; quản lý, bảo dưỡng, duy trì hoạt
động của hệ thống thông tin cơ sở. Lưu ý, lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin
và Truyền thông đối với thông số kỹ thuật trước khi đầu tư hệ thống đài truyền
thanh ứng dụng CNTT - VT tại địa phương.
c) Cung cấp thông tin, quản lý nội
dung thông tin của hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn quản lý.
d) Bố trí kinh phí ngân sách địa
phương hoặc huy động các nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp thực hiện các nội dung tại
Khoản 2 Mục V và bố trí kinh phí quản lý, bảo đảm duy trì hoạt động hệ thống
thông tin cơ sở tại địa phương theo quy định của pháp luật. Xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện tại địa phương, định kỳ trước ngày 16/12 hàng năm báo cáo
kết quả thực hiện về UBND tỉnh thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|
PHỤ LỤC
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG
HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 9243/KH-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Số
TT
|
Đài
TT cấp xã
|
Đầu
tư năm
|
Dự
kiến thời gian đầu tư mới/ chuyển đổi sang Đài Truyền thanh ứng dụng CNTT-VT
hàng năm
|
Ghi
chú
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I.
|
THÀNH PHỐ
ĐÀ LẠT
|
1
|
Phường 1
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường 2
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
3
|
Phường 3
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
4
|
Phường 4
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
5
|
Phường 5
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
6
|
Phường 6
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường 7
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
8
|
Phường 8
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
9
|
Phường 9
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
10
|
Phường 10
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
11
|
Phường 11
|
2012
|
|
|
|
|
|
12
|
Phường 12
|
Không
có
|
|
|
|
|
|
13
|
Xuân Trường
|
2012
|
|
|
|
|
|
14
|
Xuân Thọ
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
15
|
Trạm Hành
|
2010
|
|
|
|
|
|
16
|
Tà Nung
|
2014
|
|
|
|
|
|
II.
|
THÀNH PHỐ
BẢO LỘC
|
1
|
Phường 1
|
2010
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường 2
|
2012
|
|
|
|
|
|
3
|
Phường Lộc Phát
|
2009
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Phường Lộc Tiến
|
2011
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
5
|
Phường Lộc Sơn
|
2013
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Lộc Nga
|
2015
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đạm Ri
|
2012
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Lộc Thanh
|
2012
|
|
|
|
|
|
9
|
Phường Blao
|
2009
|
|
|
X
|
|
|
10
|
Xã Lộc Châu
|
2000
|
X
|
|
|
|
Truyền
thanh có dây
|
11
|
Xã Đại Lào
|
2009
|
|
|
X
|
|
|
III.
|
HUYỆN BẢO
LÂM
|
1
|
Thị trấn Lộc Thắng
|
2008
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Lộc Thành
|
2008
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Lộc An
|
2017
|
|
|
|
|
|
4
|
Lộc Ngãi
|
1999
|
|
X
|
|
|
|
5
|
Lộc Quảng
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
6
|
Lộc Tân
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
7
|
Lộc Đức
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
8
|
Lộc Phú
|
2001
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Lộc Lâm
|
2001
|
|
X
|
|
|
|
10
|
Lộc Bắc
|
2004
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2019
|
11
|
Lộc Bảo
|
2006
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2019
|
12
|
B'Lá
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
13
|
Tân Lạc
|
2014
|
|
|
|
|
|
14
|
Lộc Nam
|
2006
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
IV.
|
HUYỆN CÁT
TIÊN
|
1
|
Thị trấn Cát Tiên
|
1987
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Xã Quảng Ngãi
|
2009
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Xã Gia Viễn
|
2005
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Xã Nam Ninh
|
2011
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Tiên Hoàng
|
2009
|
|
|
X
|
|
|
6
|
Xã Đồng Nai Thượng
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Đức Phổ
|
2005
|
|
|
X
|
|
|
8
|
Thị trấn Phước Cát
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Phước Cát 2
|
2000
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2018
|
V.
|
HUYỆN ĐẠ
HUOAI
|
1
|
Thị Trấn Madagui
|
2011
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị Trấn Đạm Ri
|
2010
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
3
|
Xã Đạ Oai
|
2007
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Xã Madagui
|
2009
|
|
|
X
|
|
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Hà Lâm
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Phước Lộc
|
2012
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2019
|
8
|
Xã Đạ Ploa
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Đoàn kết
|
2001
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
VI.
|
HUYỆN ĐẠ
TẺH
|
1
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Xã Đạ Lây
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã An Nhơn
|
2013
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Mỹ Đức
|
2007
|
|
|
X
|
|
|
5
|
Xã Quốc Oai
|
2008
|
|
|
X
|
|
|
6
|
Xã Quảng Trị
|
2009
|
|
|
X
|
|
|
7
|
Xã Triệu Hải
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
8
|
Xã Đạ Pal
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Đạ Kho
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
VII.
|
HUYỆN ĐAM
RÔNG
|
1
|
Xã Đạ Tông
|
2008
|
|
|
|
|
Năm
2020 nâng cấp
|
2
|
Xã Đạ Long
|
2015
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Đạ M' Rong
|
2005
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Xã Liêng Srônh
|
2016
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Đạ Rsal
|
2005
|
|
|
X
|
|
|
6
|
Xã Rô Men
|
2016
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
7
|
Xã Phi Liêng
|
2013
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Đạ K' Nàng
|
2014
|
|
|
|
|
|
VIII.
|
HUYỆN ĐƠN
DƯƠNG
|
1
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
2011
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
2
|
Thị trấn Đran
|
2011
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
3
|
Xã Lạc Xuân
|
2010
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Đạ Ròn
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Lạc Lâm
|
2012
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Ka Đô
|
2015
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Quảng Lập
|
2011
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Ka Đơn
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Tu Tra
|
2010
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Pró
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
IX.
|
HUYỆN ĐỨC
TRỌNG
|
1
|
Bình Thạnh
|
2007
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
2
|
Đà Loan
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
3
|
Đa Quyn
|
2013
|
|
|
|
|
|
4
|
Hiệp An
|
2010
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
5
|
Hiệp Thạnh
|
2015
|
|
|
|
|
|
6
|
Liên Hiệp
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
7
|
Ninh Loan
|
2000
|
|
X
|
|
|
|
8
|
NTholHa
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
9
|
Phú Hội
|
2001
|
|
X
|
|
|
|
10
|
Tà Năng
|
2010
|
|
|
|
|
|
11
|
Tân Thành
|
2001
|
|
X
|
|
|
|
12
|
Thị Trấn Liên Nghĩa
|
2014
|
|
|
|
|
|
13
|
Tà Hine
|
2004
|
|
X
|
|
|
|
14
|
Ninh Gia
|
2009
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
15
|
Tân Hội
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
X.
|
HUYỆN DI
LINH
|
1
|
Thị trấn Di Linh
|
2010
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Đinh Trang Thượng
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
3
|
Xã Tân Thượng
|
2012
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Lâm
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
5
|
Xã Tân Châu
|
2010
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Tân Nghĩa
|
2013
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Gia Hiệp
|
2011
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Đinh Lạc
|
2012
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Tam Bố
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
10
|
Xã Đinh Trang Hòa
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
11
|
Xã Liên Đầm
|
2012
|
|
|
|
|
|
12
|
Xã Gung Ré
|
2010
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Bảo Thuận
|
2012
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã Hòa Ninh
|
2012
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Hòa Trung
|
2012
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Hòa Nam
|
2016
|
|
|
|
|
|
17
|
Xã Hòa Bắc
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
18
|
Xã Sơn Điền
|
2007
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2019
|
19
|
Xã Gia Bắc
|
2013
|
|
|
|
|
|
XI.
|
HUYỆN LẠC
DƯƠNG
|
1
|
Thị trấn Lạc Dương
|
2005
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
2
|
Xã Đạ Chais
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
3
|
Xã Đạ Nhím
|
2005
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Xã Đưng KNớ
|
2003
|
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Lát
|
2013
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Đạ Sar
|
2007
|
|
|
X
|
|
|
XII.
|
HUYỆN LÂM
HÀ
|
1
|
Thị trấn Đinh Văn
|
2009
|
|
|
|
X
|
|
2
|
Thị trấn Nam Ban
|
2010
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Phú Sơn
|
2004
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
4
|
Xã Phi Tô
|
2012
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2019
|
5
|
Xã Mê Linh
|
2009
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2018
|
6
|
Xã Đạ Đờn
|
2015
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Phúc Thọ
|
2007
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
8
|
Xã Đông Thanh
|
2014
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Gia Lâm
|
2015
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Tân Thanh
|
2007
|
|
|
|
|
Nâng
cấp năm 2020
|
11
|
Xã Tân Văn
|
2005
|
|
|
X
|
|
|
12
|
Xã Hoài Đức
|
2011
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Tân Hà
|
2014
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã Liên Hà
|
2013
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Đan Phượng
|
2013
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Nam Hà
|
2008
|
X
|
|
|
|
HĐ
ngoài dải tần
|
Ghi chú: Các địa phương không có
tên trong danh sách trên tùy thuộc vào tình hình thực tế rà soát, đánh giá hiện
trạng hạ tầng truyền thanh cơ sở trên địa bàn lập kế hoạch xây dựng, hoàn thiện
hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tại địa
phương.
Tùy theo tình hình thực tế và khả
năng cân đối của ngân sách địa phương, các địa phương xây dựng kế hoạch chuyển
đổi cho phù hợp.