HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2020/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 08
tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM
TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN
LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 25
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc
sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp
thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Bãi bỏ khoản 1 Điều 3, Điều 5 của Nghị quyết số
06/2018/NQ- HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng
12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc
phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 2 Quy định này nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên, sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại Điều 3 Quy định này để mua
sắm (không bao gồm mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng vốn đầu tư công
và thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Nghị quyết
số 06/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 07 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định).
2. Quy định này không áp dụng đối
với các trường hợp mua sắm tài sản công, dịch vụ thuê tài sản đã được Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Nam Định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công theo quy
định của Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ
chức khoa học và công nghệ công lập thuộc phạm vi địa phương quản lý trên địa
bàn tỉnh Nam Định và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh Nam Định sử dụng ngân sách địa phương tỉnh Nam Định (sau đây gọi tắt là cơ
quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3.
Nguồn vốn mua sắm
1. Nguồn chi thường xuyên ngân
sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (phân biệt với chi đầu
tư phát triển) được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng
năm của cơ quan, đơn vị (bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm);
2. Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia;
3. Vốn tín dụng do nhà nước
bảo lãnh, vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có);
4. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA): Vay nợ, viện trợ không hoàn lại được cân đối trong chi thường
xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước
(trừ trường hợp Điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác);
5. Nguồn thu từ phí, lệ phí được
sử dụng theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
6. Nguồn kinh phí từ thu hoạt động
sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,
quỹ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật tại đơn vị sự nghiệp công lập;
7. Nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế;
8. Nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định (nếu có).
9. Trường hợp sử dụng nhiều nguồn
vốn để mua sắm trong đó có nguồn vốn mua sắm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8 Điều này thì thẩm quyền quyết định mua sắm phải thực hiện theo Quy định
này. Trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm trong đó có nguồn vốn quy định
tại khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này và
có vốn đầu tư công thì thẩm quyền quyết định mua sắm thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư công.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ là trụ sở làm việc; cơ sở hoạt động
sự nghiệp; xe ô tô, phương tiện vận tải khác; máy móc, trang thiết bị, các tài
sản cố định khác và các hàng hóa, dịch vụ không phải là tài sản cố định có giá
trị mua sắm từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 danh mục mua sắm của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp tỉnh và có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên trên 01 danh mục
mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh mua sắm từ nguồn ngân sách cấp huyện hỗ trợ.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Nam Định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ từ
nguồn ngân sách địa phương tỉnh Nam Định hỗ trợ phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Tài chính thẩm định) quyết định mua sắm đối với tài sản, hàng
hóa, dịch vụ có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 danh mục mua sắm từ
ngân sách tỉnh Nam Định và tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 01 tỷ đồng
trở lên trên 01 danh mục mua sắm từ ngân sách cấp huyện tỉnh Nam Định.
Điều 5. Thẩm
quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh và tương
đương
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh và tương đương quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ là
máy móc, trang thiết bị, các tài sản cố định khác và các hàng hóa, dịch vụ
không phải là tài sản cố định có giá trị dưới 500 triệu đồng trên 01 danh mục
mua sắm của đơn vị mình và từ trên 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên
01 danh mục mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 6. Thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ là máy móc, trang thiết bị,
các tài sản cố định khác và các hàng hóa, dịch vụ không phải là tài sản cố định
có giá trị mua sắm từ trên 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng trên 01 danh mục
mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc, các đơn vị dự toán thuộc
ngân sách cấp huyện và các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý và các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý mua sắm từ ngân sách cấp huyện.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Nam Định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ từ
ngân sách cấp huyện tỉnh Nam Định phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
(qua phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện thẩm định) quyết định mua sắm đối với
tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng
trên 01 danh mục mua sắm.
Điều 7. Thẩm
quyền quyết định của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên
1. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường
xuyên quyết định mua sắm các tài sản cố định (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe
ô tô và phương tiện vận tải khác) và các hàng hóa, dịch vụ không phải là tài sản
cố định từ nguồn thu được để lại sử dụng theo quy định của pháp luật, không bao
gồm nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường
xuyên mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ từ kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
hoặc từ kinh phí ngân sách nhà nước giao thực hiện nhiệm vụ không thường xuyên,
hoặc từ kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thì thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản,
hàng hóa, dịch vụ thực hiện như đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
theo Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 8 Quy định này.
Điều 8. Thẩm
quyền quyết định của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa,
dịch vụ đối với danh mục mua sắm có giá trị không quá 100 triệu đồng./.