Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 211/KH-UBND 2018 thực hiện Chỉ thị 46/CT-TTg tăng cường công tác Dinh dưỡng Hà Nam

Số hiệu: 211/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Bùi Quang Cẩm
Ngày ban hành: 24/01/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/KH-UBND

Hà Nam, ngày 24 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 46/CT-TTG NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC DINH DƯỠNG TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Thực hiện Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác Dinh dưỡng trong tình hình mới (gọi tắt là Chỉ thị), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp và Nhân dân.

- Tăng cường công tác dinh dưỡng, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ dưới 5 tuổi; giảm tỷ lệ thừa cân - béo phì; cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng; đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, giảm nguy cơ bệnh tật, tăng cường sức khỏe cho Nhân dân tỉnh Hà Nam.

2. Yêu cầu

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan quán triệt sâu sc nội dung Chỉ thị 46/CT-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

- Phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp đối với công tác dinh dưỡng trong tình hình mới.

- Tăng cường công tác phối hợp liên ngành trong thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về công tác dinh dưỡng.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền thông.

- Quán triệt Chỉ thị số 46/CT-TTg ; triển khai Kế hoạch thực hiện Chỉ thị đến các cấp, ngành và mọi người dân.

- Tập trung phổ biến các khuyến nghị, chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp trong từng nhóm tuổi, nhóm đối tượng đặc thù và sử dụng nguồn thực phẩm tại địa phương phù hợp với từng khẩu vị theo từng khu vực.

- Đy mạnh công tác truyền thông vận động, nâng cao kiến thức về tầm quan trọng của công tác dinh dưỡng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; đa dạng hóa các hoạt động truyền thông đại chúng với các loại hình, phương thức, nội dung phù hợp với từng nhóm đối tượng nhm nâng cao hiểu biết và thực hành cho mọi tầng lớp Nhân dân.

- Giáo dục dinh dưng và thể chất trong hệ thống trường học. Xây dựng và triển khai chương trình dinh dưỡng học đường. Từng bước thực hiện thực đơn tiết chế dinh dưỡng và sữa học đường cho lứa tuổi mầm non và tiểu học. Xây dựng mô hình phù hợp với từng địa phương và đối tượng.

- Tăng cường xã hội hóa huy động nguồn lực và phối hợp liên ngành nhằm thông tin tuyên truyền, vận động người dân thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và thực hiện các mục tiêu về dinh dưỡng.

2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Có cơ chế hợp lý để thu hút đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực về công tác tại tỉnh và các địa phương.

- Mở rộng đào tạo và sử dụng hiệu quả đội ngũ chuyên trách về dinh dưỡng, dinh dưỡng tiết chế và an toàn thực phẩm. Đào tạo cán bộ chuyên sâu làm công tác dinh dưỡng (sau đại học, cử nhân, kỹ thuật viên dinh dưỡng, dinh dưỡng tiết chế).

- Củng cố và phát triển đội ngũ, nâng cao năng lực quản lý, điều hành các chương trình hoạt động dinh dưỡng cho cán bộ làm công tác dinh dưỡng đặc biệt là mạng lưới cán bộ chuyên trách và cộng tác viên dinh dưỡng ở tuyến cơ sở.

- Phối hợp đào tạo theo chỉ tiêu và nhu cầu của xã hội; tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo nhân lực cho lĩnh vực dinh dưỡng.

3. Tăng cường chuyên môn kỹ thuật công tác y tế

- Tập trung giải quyết các vấn đề suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng, thừa cân - béo phì, dinh dưỡng dự phòng và điều trị tăng huyết áp, bệnh tim mạch, đái tháo đường, các bệnh không lây nhiễm khác và dinh dưỡng cho người cao tuổi; chế độ dinh dưỡng chưa hợp lý, ăn mặn, ăn ít rau và trái cây, thiếu vận động thể lực; chế độ dinh dưỡng cho người lao động, người bệnh.

- Đẩy mạnh chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em trong 1.000 ngày đầu đời, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý đối với học sinh mẫu giáo, tiểu học và dinh dưỡng trong bữa ăn gia đình nhm sớm chấm dứt các thể suy dinh dưỡng. Tăng cường phòng chống các rối loạn chuyển hóa, các yếu tố nguy cơ sức khỏe liên quan đến dinh dưỡng.

4. Hoàn thiện, thực hiện chính sách, đưa chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng là chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

- Tiếp tục tập trung chỉ đạo để thực hiện chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thể nhẹ cân. Sớm đưa chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi là một chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu về dinh dưỡng.

- Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên ngành, đặc biệt là phối hợp chặt chẽ giữa Sở Y tế với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong triển khai thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng. Có chính sách, giải pháp huy động, khuyến khích sự tham gia của các tổ chức đoàn thể nhân dân và các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng.

- Thực hiện các chính sách, quy định về dinh dưỡng và thực phẩm. Quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ; tăng cường vi chất vào thực phẩm; chính sách nghỉ thai sản hợp lý, khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ dinh dưỡng học đường trước hết là lứa tuổi mầm non và tiểu học; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và cung ứng các sản phẩm dinh dưỡng đặc thù hỗ trợ cho vùng nghèo, vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là phụ nữ có thai, trẻ em dưới 5 tuổi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

5. Đầu tư nguồn lực tài chính

- Xã hội hóa, đa dạng các nguồn lực tài chính và từng bước tăng mức đầu tư cho công tác dinh dưỡng.

- Kinh phí thực hiện bao gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, sự hỗ trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, trong đó ngân sách Nhà nước đầu tư chủ yếu thông qua dự án và chương trình Y tế - Dân số.

6. Phát triển khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế

- Phối hợp nghiên cứu xây dựng các chương trình, dự án và áp dụng các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng.

- Phối hợp giám sát, cảnh báo sớm tình hình các mối nguy cơ phát sinh tình hình mất an ninh thực phẩm cấp tỉnh và an ninh thực phẩm hộ gia đình.

- Nâng cao năng lực, nghiên cứu khoa học về công tác dinh dưỡng. Đẩy mạnh tin học hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành về phòng, chống suy dinh dưỡng. Tăng cường sử dụng thông tin và bằng chứng khoa học trong xây dựng chính sách, lập kế hoạch, chương trình, dự án về dinh dưỡng ở các cấp, đặc biệt là phòng, chng suy dinh dưỡng thể thấp còi và thiếu vi chất dinh dưỡng.

- Khuyến khích hợp tác, lồng ghép các dự án quốc tế với hoạt động chung để hỗ trợ, thúc đẩy triển khai để đạt được các mục tiêu đề ra.

- Áp dụng kinh nghiệm và thành tựu khoa học dinh dưỡng trong dự phòng béo phì, hội chứng chuyển hóa và các bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng.

- Chủ động tích cực hợp tác trong lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo để nhanh chóng tiếp cận các chuẩn mực khoa học và công nghệ tiên tiến, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực dinh dưỡng.

7. Tăng cường công tác phối hợp liên ngành để nâng cao hiệu quả các hoạt động dinh dưỡng: Chế độ dinh dưỡng chưa hợp lý, ăn mặn, ăn ít rau và trái cây, thiếu vận động thể lực làm gia tăng nguy cơ bệnh tật, đặc biệt là các bệnh không lây nhiễm; chế độ dinh dưỡng cho trẻ em, học sinh, cho người lao động, người bệnh và người cao tuổi; suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng trong 1.000 ngày đu đời, dinh dưỡng trong phòng chng bệnh không lây nhim và dinh dưỡng đi với các nhóm có nguy cơ cao.

III. CÔNG TÁC BÁO CÁO, SƠ KT, TỔNG KẾT

Các sở, ngành, địa phương, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện qua Sở Y tế để tổng hợp.

- Hằng năm: Trước ngày 03/12.

- Năm 2020: Sơ kết 03 năm.

- Năm 2022: Tổng kết 05 năm.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Trong đó, tập trung phổ biến các khuyến nghị, chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp trong từng nhóm tuổi, nhóm đối tượng đặc thù và sử dụng nguồn thực phẩm tại địa phương phù hợp với từng khu vị theo từng khu vực; tập trung giải quyết các vấn đề suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng, thừa cân - béo phì, dinh dưỡng dự phòng và điều trị tăng huyết áp, bệnh tim mạch, đái tháo đường, các bệnh không lây nhiễm khác và dinh dưỡng cho người cao tuổi.

- Rà soát, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về công tác dinh dưỡng; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh đưa chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi là một chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Chủ trì đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn tiếp theo và các chương trình, kế hoạch, đề án liên quan nhằm giải quyết được các vấn đề về dinh dưỡng trong tình hình mới.

- Chủ trì, tổ chức thực hiện chỉ tiêu tiến tới chấm dứt các thể suy dinh dưỡng.

- Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về dinh dưỡng hợp lý và vận động thể lực phù hợp với từng độ tuổi, nhóm đối tượng.

- Tăng cường phối hợp liên ngành để nâng cao các hoạt động dinh dưỡng. Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tập trung đẩy mạnh chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em trong 1.000 ngày đầu đời, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý đối với học sinh mẫu giáo, tiểu học và dinh dưỡng trong bữa ăn gia đình nhằm sớm chấm dứt các thể suy dinh dưỡng, tăng cường phòng chống các ri loạn chuyển hóa, các yếu tố nguy cơ sức khỏe liên quan đến dinh dưỡng.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tăng cường lồng ghép các chương trình giáo dục thay đổi hành vi về dinh dưỡng hợp lý và vận động thể lực phù hợp với trẻ em, học sinh trong trường học vì mục đích phát triển trẻ thơ toàn diện.

- Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình để giáo dục, hướng dẫn về dinh dưỡng và vận động thể lực phù hợp cho trẻ em, học sinh, đặc biệt là cho nhóm tuổi tiền dậy thì và dậy thì.

- Tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý; phối hợp với SY tế triển khai chương trình sữa học đường, tăng cường vận động thể lực cho trẻ em, học sinh; không quảng cáo và kinh doanh đồ uống có cồn, nước ngọt có ga và các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe trong trường học;

- Tăng cường phối hợp với ngành y tế để theo dõi, giám sát tình trạng dinh dưỡng, các can thiệp dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, học sinh trong trường học.

3. SLao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì chỉ đạo tăng cường thực hiện các chính sách cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật, chú trọng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ chính sách.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh tuyên truyền và quan tâm chỉ đạo việc thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ, lao động tại các khu công nghiệp.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chỉ đạo đẩy mạnh thực hiện các hoạt động dinh dưỡng trong chương trình “Không còn nạn đói” và hướng dẫn các địa phương phát triển sản xuất nhằm bảo đảm an ninh lương thực trong mọi tình huống.

- Tăng cường chỉ đạo bảo đảm cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Tăng cường chỉ đạo lồng ghép hoạt động vận động thể lực và đảm bảo dinh dưỡng hợp lý với phong trào quần chúng và hoạt động thể thao, văn hóa tại cộng đồng;

- Tăng cường tuyên truyền về lợi ích của hoạt động thể dục thể thao quần chúng đối với sức khỏe, không quảng cáo các sản phẩm dinh dưỡng không có lợi cho sức khỏe theo quy định.

6. SKế hoạch - Đầu tư

- Vận động các nguồn tài trợ trong và ngoài tỉnh đầu tư cho công tác dinh dưỡng và các hoạt động triển khai thực hiện Chỉ thị;

- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh đưa chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi là một chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

7. S Tài chính

- Chủ trì, phi hp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh, bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, đề án, dự án về dinh dưỡng.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo đúng Luật Ngân sách và các quy định hiện hành

- Phối hợp với Sở Y tế, các sở, ban, ngành liên quan xây dựng cơ chế chính sách tài chính thúc đẩy xã hội hóa, huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực dinh dưỡng,....

8. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế và Ủy ban nhân dân các cấp để tuyên truyền, phổ biến kiến thức về dinh dưỡng hợp lý cho các hội viên, các bà mẹ.

- Vận động hội viên và cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, đặc biệt là chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời và bữa ăn gia đình bảo đảm dinh dưỡng hợp lý.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, các chương trình tại địa phương;

- Thường xuyên rà soát, kiện toàn Ban chăm sóc và bảo vệ sức khỏe Nhân dân, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên đảm bảo hoạt động hiệu quả.

- Đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011- 2020 và xây dựng Kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Y tế).

- Đưa các chỉ tiêu về dinh dưỡng vào chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.

- Tăng cường đầu tư nhân lực, kinh phí để giải quyết các vấn đề suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời, dinh dưỡng trong phòng chống bệnh không lây nhiễm và dinh dưỡng đối với các nhóm có nguy cơ cao.

 - Tăng cường xã hội hóa huy động nguồn lực và phối hợp liên ngành nhằm thông tin, tuyên truyền, vận động người dân thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và thực hiện các mục tiêu về dinh dưỡng ở địa phương.

- Phối hợp với ngành y tế tăng cường tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ y tế và cán bộ thực hiện công tác dinh dưỡng tại cơ sở.

Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện qua Sở Y tế để tổng hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Y tế (để b/c);

- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (đ/c Cẩm);
- Các sở, ban, n
gành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP(2), KGVX;
- Lưu: VT, KGVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Quang Cẩm

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 211/KH-UBND ngày 24/01/2018 thực hiện Chỉ thị 46/CT-TTg về tăng cường công tác Dinh dưỡng trong tình hình mới do tỉnh Hà Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.613

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.247.17
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!