BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2024/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI
RỪNG
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật
phân định ranh giới rừng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật, cách tính chi phí về lập hồ sơ phân định ranh giới rừng, cắm
mốc, bảng phân định ranh giới rừng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp
pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để lập hồ sơ phân định
ranh giới rừng, cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng của chủ rừng thuộc sở hữu
toàn dân quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Lâm nghiệp năm 2017
tiếp giáp với các chủ rừng liền kề, người sử dụng đất liền kề, ranh giới giữa
các tiểu khu, khoảnh, lô trạng thái rừng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên
quan.
2. Khuyến khích tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng nguồn vốn không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều này áp dụng quy định tại Thông tư này để lập hồ sơ phân định
ranh giới rừng, cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình cắm mốc, bảng
phân định ranh giới rừng là công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông
thôn nhằm xác định ranh giới của từng chủ rừng cụ thể trên thực địa, để phục vụ
quản lý rừng.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
phân định ranh giới rừng là mức hao phí về lao động, vật tư, máy móc thiết bị
cho các công việc lập hồ sơ phân định ranh giới rừng, cắm mốc, bảng phân định
ranh giới rừng.
3. Hệ số điều chỉnh (K) là hệ số
được sử dụng để tính toán, điều chỉnh mức hao phí lao động khi các yếu tố hình
thành định mức kinh tế - kỹ thuật lập hồ sơ phân định ranh giới rừng, cắm mốc,
bảng phân định ranh giới rừng có sự thay đổi.
Điều 4.
Nguyên tắc áp dụng định mức
1. Căn cứ vào điều kiện cụ thể
từng khu vực và biện pháp kỹ thuật, áp dụng hệ số điều chỉnh (K) để tính toán mức
hao phí cần thiết cho từng hạng mục công việc khi lập đề cương kỹ thuật, dự
toán chi tiết.
2. Việc áp dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật phải tuân thủ các yêu cầu được quy định trong tiêu chí, tiêu chuẩn,
quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường
hợp sử dụng vốn đầu tư công phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công.
3. Trường hợp thiết kế mốc, bảng
phân định ranh giới rừng, sử dụng biện pháp thi công và định mức nhân công, vật
liệu, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ không quy định tại Thông tư này thì
thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Định
mức kinh tế - kỹ thuật lập hồ sơ phân định ranh giới rừng
1. Hồ sơ phân định ranh giới rừng
được lập, quản lý theo quy định tại Điều
14, Điều 15
Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phân định ranh giới rừng (sau
đây gọi là Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT).
2. Cách tính chi phí, nội dung
chi tiết công việc và định mức kinh tế - kỹ thuật lập hồ sơ phân định ranh giới
rừng thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Định
mức kinh tế - kỹ thuật cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng
1. Quy định về mốc, bảng phân định
ranh giới rừng, cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng trên thực địa thực hiện
theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT
và quy định tại Thông tư này.
2. Cách tính chi phí, nội dung
chi tiết công việc và định mức kinh tế - kỹ thuật cắm mốc, bảng phân định ranh
giới rừng thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Lâm nghiệp tổ chức hướng
dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật
phân định ranh giới rừng quy định tại Thông tư này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức phổ biến, tuyên truyền, triển khai, kiểm tra thực hiện các
quy định của Thông tư này tại địa phương.
3. Hằng năm, chủ rừng thực hiện
cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này
có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo về tình hình quản lý mốc, bảng phân định ranh
giới rừng với cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp, kiểm lâm theo phân cấp.
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp:
Chương trình, dự án áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật để phân định ranh giới rừng đã phê duyệt trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện đến khi kết thúc
chương trình, dự án. Trường hợp chương trình, dự án đã phê duyệt phải điều chỉnh
sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì áp dụng định mức kinh tế - kỹ
thuật quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật và các quy định được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông
tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, LN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP HỒ SƠ
PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG
(Kèm theo Thông tư số /2024/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
I. THUYẾT MINH
CHUNG
1. Hệ số
lương
Hệ số lương trong định mức
kinh tế - kỹ thuật lập hồ sơ phân định ranh giới rừng thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang. Hệ số lương cấp bậc theo quy định; phụ cấp lưu động; bảo hiểm
xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; đoàn phí công đoàn.
2. Chi
phí 01 ngày công lao động
Chi phí 01 ngày công lao động
trong lập hồ sơ phân định ranh giới rừng được xác định như sau:
Tngày =
|
[LCS * (K1 + K2) + LCS * (K1
+ K2) * K3] * K4 * K5
|
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định hiện
hành
|
Trong đó:
- Tngày:
chi phí cho 01 ngày công lao động.
- LCS: mức
lương cơ sở theo quy định tại thời điểm lập dự toán.
- K1:
hệ số lương cấp bậc theo quy định (được áp dụng cho từng hạng mục công việc với
yêu cầu trình độ chuyên môn phù hợp).
- K2:
phụ cấp lưu động (chỉ áp dụng cho công việc cần phải đi lại thường xuyên theo
Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối
với cán bộ, công chức, viên chức, trong đó phụ cấp lưu động công tác lập hồ sơ
phân định ranh giới rừng là K2 = 0,4).
- K3:
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đoàn phí công đoàn do đơn
vị sử dụng lao động đóng.
- K4:
hệ số khó khăn do yếu tố địa hình, địa vật, giao thông đi lại, dân cư,... ảnh
hưởng đến mức hao phí lao động thực địa trong công tác lập hồ sơ phân định ranh
giới rừng. Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy
ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực, K4 được xác
định như sau:
+ K4
= 1,0: áp dụng cho công tác thực địa tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0 đến
0,2;
+ K4
= 1,2: áp dụng cho công tác thực địa tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3
đến 0,5;
+ K4
= 1,4: áp dụng cho công tác thực địa tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực lớn
hơn 0,5.
- K5:
mức lao động kỹ thuật ngừng, nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật thực
địa được tính thêm 25% mức thực địa (K5 = 1,25 nếu là công thực địa;
K5 = 1,0 nếu là công nội nghiệp).
3. Tổng
chi phí cho một dự án/nhiệm vụ lập hồ sơ phân định ranh giới rừng (sau đây gọi
là nhiệm vụ)
T = T1 + T2 + VAT
Trong đó:
T: tổng chi phí
cho một nhiệm vụ
T1:
chi phí trực tiếp
T2:
chi phí quản lý của chủ đầu tư
VAT: thuế giá trị
gia tăng
a) Chi phí trực
tiếp (T1)
T1 = P1
+ P2 + P3 + P4 + P5 + P6
+ P7 + P8 + P9 + P10 + P11
+ P12
Trong đó:
- P1:
chi phí công tác chuẩn bị
- P2:
chi phí công tác thực địa
- P3:
chi phí kiểm tra, nghiệm thu thực địa:
P3 = P2 * 7%
- P4:
chi phí lán trại: P4 = P2 * 2%
- P5:
chi phí công tác nội nghiệp
- P6:
chi phí kiểm tra, nghiệm thu nội nghiệp: P6 = P5 * 15%
- P7:
chi phí phục vụ: P7 = (P1 + P2 + P3
+ P4 + P5 + P6) * 6,7%
- P8:
chi phí quản lý của đơn vị thực hiện:
P8 = (P1 + P2 + P3 + P4
+ P5 + P6 + P7) * 12%
- P9:
chi phí máy móc, thiết bị:
P9 = (P1 + P2 + P3 + P4
+ P5 + P6 + P7 + P8) * 5%
- P10:
chi phí vật tư dụng cụ, điện nước, thông tin liên lạc:
P10 = (P1 + P2 + P3 + P4
+ P5 + P6 + P7 + P8) * 5%
- P11:
các chi phí khác (nếu có)
- P12:
thu nhập chịu thuế tính trước:
P12 = (P1 + P2 + P3 + P4
+ P5 + P6 + P7 + P8+ P9
+ P10 + P11) * 5,5%
b) Chi phí quản lý của chủ đầu
tư (T2): áp dụng theo quy định về quản lý dự án không quá 7% chi phí
trực tiếp (T1).
c) Thuế giá trị gia tăng (VAT):
theo quy định hiện hành.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP HỒ SƠ PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG
1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập thông
tin, tư liệu liên quan phục vụ nhiệm vụ: thu thập các tài liệu, bản đồ hiện trạng
rừng, bản đồ địa chính khu vực cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng, bản đồ giao
đất, cho thuê đất, quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyết định thành lập khu rừng… của chủ rừng.
b) Xây dựng đề
cương kỹ thuật và dự toán: phân tích số liệu, xác định mục tiêu, nội dung,
phương pháp thực hiện; xác định khối lượng công việc; xây dựng dự toán nhiệm vụ
lập hồ sơ phân định ranh giới rừng, cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng.
c) Hội nghị thông
qua đề cương kỹ thuật, dự toán.
d) Chỉnh sửa đề
cương kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo ý kiến kết luận của
hội nghị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Thiết kế kỹ
thuật thực hiện nhiệm vụ: chi tiết thời gian, phương pháp, biện pháp kỹ thuật,
công nghệ để thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể.
e) Phổ biến biện
pháp kỹ thuật cho lực lượng tham gia thực hiện nhiệm vụ.
g) Lập kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ, bao gồm: nội dung, địa điểm thực hiện, thời gian thực hiện,
nhân sự tham gia thực hiện, sản phẩm dự kiến đạt được, báo cáo kết quả triển
khai nhiệm vụ và các mẫu biên bản làm việc, biểu điều tra, khảo sát, mẫu biểu
phỏng vấn, tham vấn, biểu tổng hợp.
h) Chuyển ranh giới
tiểu khu, khoảnh, lô, ranh giới chủ rừng lên bản đồ hiện trạng rừng: sử dụng bản
đồ hiện trạng rừng làm bản đồ phân định ranh giới rừng; chuyển toàn bộ ranh giới
tiểu khu, khoảnh, lô, ranh giới của các chủ rừng, ranh giới 3 loại rừng lên bản
đồ hiện trạng rừng; thiết kế sơ bộ vị trí mốc, bảng ranh giới dự kiến trên bản
đồ, sử dụng bản đồ phân định ranh giới rừng để xác định sơ đồ vị trí mốc, bảng
ranh giới.
i) Chuẩn bị vật
tư, kỹ thuật: chuẩn bị các loại máy móc, thiết bị, vật tư, dụng cụ; các mẫu báo
cáo, in ấn mẫu biểu phục vụ công tác phân định ranh giới rừng trên thực địa.
2. Công tác thực địa
a) Sơ thám khu rừng
thực hiện nhiệm vụ; liên hệ làm việc với cơ quan chuyên môn, chính quyền địa
phương, cơ sở, chủ rừng; thu thập các thông tin, tài liệu liên quan.
b) Di chuyển
trong quá trình khảo sát: di chuyển giữa các khu vực thực hiện nhiệm vụ.
c) Mở tuyến điều
tra, mô tả đoạn, điều tra thu thập số liệu trên tuyến: chọn tuyến và mở tuyến
ngoài thực địa, mô tả từng đoạn ranh giới trên tuyến, thu thập số liệu chi tiết
về ranh giới trên tuyến.
d) Đo đạc đường
phân định ranh giới rừng ngoài thực địa: xác định các loại ranh giới rừng;
khoanh vẽ trực tiếp lên bản đồ.
đ) Xác định vị
trí mốc, bảng và mô tả vị trí mốc tham chiếu.
e) Rà soát, điều
chỉnh ranh giới, vị trí mốc, bảng trên sơ đồ mốc giới, bản đồ phân định ranh giới
cho phù hợp với thực địa.
g) Mô tả đường
phân định ranh giới rừng.
h) Mô tả vị trí mốc,
bảng.
i) Hoàn chỉnh bản
đồ, số liệu ngoại nghiệp và các biểu mẫu, biên bản.
k) Kiểm tra thực
địa.
l) Làm việc thống
nhất kết quả, số liệu với địa phương, chủ rừng, chủ rừng liền kề, người sử dụng
đất liền kề.
m) Di chuyển lực
lượng đi, đến thực địa.
3. Công tác nội nghiệp
a) Lập sơ đồ vị
trí mốc, bảng trên bản đồ phân định ranh giới rừng.
b) Lập bảng tổng
hợp vị trí tọa độ mốc, bảng và bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường phân định
ranh giới rừng.
c) Biên tập bản đồ
phân định ranh giới rừng: chuẩn bị, biên tập lớp bản đồ mốc, bảng và bổ sung
thêm thông tin (nếu có).
d) Nhập số liệu
các loại bảng biểu vào máy tính.
đ) Tính toán thống
kê các loại biểu.
e) Phân tích số
liệu phục vụ xây dựng báo cáo.
g) Viết báo cáo kết
quả phân định ranh giới rừng.
h) Kiểm tra nội nghiệp.
i) Hội nghị thông
qua kết quả lập hồ sơ phân định ranh giới rừng.
k) In ấn, giao nộp
sản phẩm.
III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP HỒ SƠ PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG
Bảng 1: Định mức
lao động lập hồ sơ phân định ranh giới rừng
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Hệ số lương
|
I
|
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu, bản đồ liên quan phục vụ nhiệm
vụ
|
|
|
|
1.1
|
Dưới 500 ha
|
công
|
5,0
|
2,67-3,66
|
1.2
|
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha
|
công
|
6,0
|
2,67-3,66
|
1.3
|
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha
|
công
|
7,0
|
2,67-3,66
|
1.4
|
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha
|
công
|
8,0
|
2,67-3,66
|
1.5
|
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha
|
công
|
9,0
|
2,67-3,66
|
1.6
|
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha
|
công
|
11,0
|
2,67-3,66
|
1.7
|
Từ 30.000 ha đến dưới 50.000 ha
|
công
|
13,0
|
2,67-3,66
|
1.8
|
Từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha
|
công
|
15,0
|
2,67-3,66
|
1.9
|
Từ 100.000 ha đến dưới 200.000 ha
|
công
|
17,0
|
2,67-3,66
|
1.10
|
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha
|
công
|
19,0
|
2,67-3,66
|
1.11
|
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha
|
công
|
21,0
|
2,67-3,66
|
1.12
|
Từ 600.000 ha trở lên
|
công
|
23,0
|
2,67-3,66
|
2
|
Xây dựng đề cương kỹ thuật và dự toán
|
công
|
20
|
4,65-5,76
|
3
|
Công chuẩn bị, phục vụ hội nghị thông qua đề
cương kỹ thuật, dự toán
|
công
|
20,0
|
4,65-5,76
|
4
|
Chỉnh sửa đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí
sau Hội nghị
|
công
|
3,5
|
4,65-5,76
|
5
|
Thiết kế kỹ thuật
|
công
|
10,0
|
4,65-5,76
|
6
|
Phổ biến biện pháp kỹ thuật cho lực lượng tham
gia thực hiện nhiệm vụ
|
công
|
5
|
2,67-3,66
|
7
|
Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
7.1
|
Dưới 500 ha
|
công
|
2,0
|
3,00-3,99
|
7.2
|
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha
|
công
|
3,0
|
3,00-3,99
|
7.3
|
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha
|
công
|
4,0
|
3,00-3,99
|
7.4
|
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha
|
công
|
5,0
|
3,00-3,99
|
7.5
|
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha
|
công
|
6,0
|
3,00-3,99
|
7.6
|
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha
|
công
|
7,0
|
3,00-3,99
|
7.7
|
Từ 30.000 ha đến dưới 50.000 ha
|
công
|
8,0
|
3,00-3,99
|
7.8
|
Từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha
|
công
|
9,0
|
3,00-3,99
|
7.9
|
Từ 100.000 ha đến dưới 200.000 ha
|
công
|
10,0
|
3,00-3,99
|
7.10
|
Từ 200.000 ha đến dưới 400.000 ha
|
công
|
11,0
|
3,00-3,99
|
7.11
|
Từ 400.000 ha đến dưới 600.000 ha
|
công
|
12,0
|
3,00-3,99
|
7.12
|
Từ 600.000 ha trở lên
|
công
|
13,0
|
3,00-3,99
|
8
|
Chuyển các loại ranh giới lên bản đồ tính cho
1000 ha
|
công
|
0,05
|
4,65-5,76
|
9
|
Chuẩn bị vật tư kỹ thuật cho 1 nhiệm vụ
|
công
|
10
|
2,06-3,33
|
II
|
CÔNG TÁC THỰC ĐỊA
|
|
|
1
|
Sơ thám, liên hệ với chính quyền địa phương, cơ sở
và chủ rừng
|
|
|
|
1.1
|
Dưới 500 ha
|
công
|
5,0
|
3,99-4,98
|
1.2
|
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha
|
công
|
8,0
|
3,99-4,98
|
1.3
|
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha
|
công
|
9,0
|
3,99-4,98
|
1.4
|
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha
|
công
|
10,0
|
3,99-4,98
|
1.5
|
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha
|
công
|
12,0
|
3,99-4,98
|
1.6
|
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha
|
công
|
15,0
|
3,99-4,98
|
1.7
|
Từ 30.000 ha trở lên
|
công
|
20,0
|
3,99-4,98
|
2
|
Di chuyển trong quá trình khảo sát
|
công/km
|
0,2
|
3,33-4,32
|
3
|
Mở tuyến điều tra
|
công/km
|
7,3
|
3,99-4,98
|
4
|
Đo đạc đường phân định ranh giới rừng ngoài thực
địa
|
công/km
|
0,5
|
2,06-3,33
|
5
|
Xác định vị trí mốc, bảng
|
công/mốc (bảng)
|
2,0
|
2,06-3,33
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh ranh giới, vị trí mốc, bảng
|
công/ha
|
0,004
|
3,33-4,32
|
7
|
Mô tả đường phân định ranh giới rừng
|
công/km
|
0,5
|
4,65-5,76
|
8
|
Mô tả vị trí mốc, bảng
|
công/mốc (bảng)
|
0,5
|
4,65-5,76
|
9
|
Hoàn chỉnh bản đồ số liệu ngoại nghiệp và các biểu
mẫu biên bản.
|
công/ha
|
0,005
|
4,65-5,76
|
10
|
Làm việc thống nhất ranh giới với địa phương, chủ
rừng, chủ rừng liền kề, người sử dụng đất liền kề
|
|
|
|
10.1
|
Thống nhất ranh giới với chủ rừng liền kề, người
sử dụng đất liền kề
|
công/nhiệm vụ
|
3,0
|
4,65-5,76
|
10.2
|
Thống nhất ranh giới rừng với cấp xã ngoài thực
địa và trên bản đồ
|
công/nhiệm vụ
|
3,0
|
4,65-5,76
|
10.3
|
Thống nhất ranh giới rừng cấp huyện
|
công/nhiệm vụ
|
2,0
|
4,65-5,76
|
11
|
Di chuyển lực lượng đi, đến thực địa
|
|
|
|
11.1
|
Cự ly di chuyển ≤ 200 km
|
công
|
2,0
|
3,33-4,32
|
11.2
|
Cự ly di chuyển > 200 km
|
công
|
4,0
|
3,33-4,32
|
III
|
CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP
|
|
|
1
|
Lập sơ đồ vị trí mốc, bảng trên bản
đồ
|
công/mốc (bảng)
|
0,1
|
3,00-3,99
|
2
|
Lập bảng tổng hợp vị trí tọa độ mốc,
bảng và bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường phân định ranh giới rừng
|
|
|
|
2.1
|
Dưới 500 ha
|
công
|
6,0
|
3,99-4,98
|
2.2
|
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha
|
công
|
8,0
|
3,99-4,98
|
2.3
|
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha
|
công
|
10,0
|
3,99-4,98
|
2.4
|
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha
|
công
|
12,0
|
3,99-4,98
|
2.5
|
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha
|
công
|
16,0
|
3,99-4,98
|
2.6
|
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha
|
công
|
20,0
|
3,99-4,98
|
2.7
|
Từ 30.000 ha trở lên
|
công
|
22,0
|
3,99-4,98
|
3
|
Biên tập bản đồ phân định ranh giới rừng
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
công/mảnh
|
6,6
|
3,99-4,98
|
3.2
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
công/mảnh
|
7,9
|
3,99-4,98
|
3.3
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
công/mảnh
|
9,5
|
3,99-4,98
|
3.4
|
Tỷ lệ 1/10.000
|
công/mảnh
|
11,4
|
3,99-4,98
|
3.5
|
Tỷ lệ 1/25.000
|
công/mảnh
|
13,7
|
3,99-4,98
|
3.6
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
công/mảnh
|
16,4
|
3,99-4,98
|
3.7
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
công/mảnh
|
18,4
|
3,99-4,98
|
4
|
Nhập số liệu các loại bảng biểu vào máy tính
|
công/biểu
|
0,1
|
3,00-3,99
|
5
|
Tính toán thống kê các loại bảng biểu
|
công/biểu
|
0,2
|
3,00-3,99
|
6
|
Phân tích số liệu phục vụ xây dựng báo cáo
|
công/nhiệm vụ
|
22
|
3,99-4,98
|
7
|
Viết báo cáo kết quả phân định ranh giới rừng
|
|
|
|
7.1
|
Dưới 10.000 ha
|
công
|
50,0
|
3,99-4,98
|
7.2
|
Từ 10.000 ha đến dưới 25.000
|
công
|
55,0
|
3,99-4,98
|
7.3
|
Từ 25.000 ha đến dưới 50.000 ha
|
công
|
60,0
|
3,99-4,98
|
7.4
|
Từ 50.000 ha trở lên
|
công
|
66,0
|
3,99-4,98
|
8
|
Công chuẩn bị, phục vụ hội nghị thông qua kết quả
lập hồ sơ phân định ranh giới rừng
|
công
|
22
|
4,32-5,08
|
9
|
Công in ấn, giao nộp sản phẩm
|
công
|
8
|
3,00-3,99
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CẮM MỐC, BẢNG
PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG
(Kèm theo Thông tư số /2024/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
I. THUYẾT
MINH CHUNG
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng (sau đây gọi là mốc,
bảng) quy định mức hao phí lao động, hao phí vật liệu và máy móc, thiết bị thi
công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc cắm mốc, bảng từ khi chuẩn bị
đến khi kết thúc công tác cắm mốc, bảng theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những
hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công
cắm mốc, bảng liên tục, đúng quy định và yêu cầu kỹ thuật).
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật cắm mốc, bảng được lập trên cơ sở các yêu cầu về kỹ thuật,
điều kiện đặc thù về thi công, nghiệm thu trong lâm nghiệp; mức độ cơ giới hóa
và biện pháp thi công phổ biến trong hoạt động cắm mốc, bảng phân định ranh giới
rừng.
3. Định mức
kinh tế - kỹ thuật cắm mốc, bảng bao gồm: tên công việc, yêu cầu kỹ thuật, nội
dung công việc, quy định áp dụng và bảng các hao phí định mức, trong đó:
- Nội dung công việc: quy định các bước
công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công việc theo điều kiện kỹ thuật,
điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí lao động: là số ngày
công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công việc từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công việc.
Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân. Cấp bậc
công nhân là cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ
tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công việc.
+ Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật
liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho
máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc
hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Mức hao phí vật liệu trong định mức
đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng
còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng
số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được
tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí máy và thiết bị thi
công: là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết
(nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Mức hao phí máy thi
công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
4. Phương
pháp xác định dự toán và chi phí xây dựng công trình cắm mốc, bảng thực hiện
theo quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 11/2021/TT-BXD.
5. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư thực
hiện cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng áp dụng định mức quy định tại Phụ lục
VIII Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (sau đây
gọi là Thông tư số 12/2021/TT-BXD) và Thông
tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại
Thông tư số 12/2021/TT-BXD (sau đây gọi
là Thông tư số 09/2024/TT-BXD) cho loại
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
II. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Chuẩn bị mặt
bằng thi công
a) Yêu cầu kỹ thuật: dọn sạch mặt bằng
vị trí đào hố, vị trí trộn, đổ bê tông (trường hợp đổ bê tông mốc, bảng tại hiện
trường) theo hồ sơ thiết kế.
b) Nội dung công việc: phát dọn thực
bì, thu gom, vận chuyển bằng thủ công; đào rễ cây, cưa chặt rễ cây, gốc cây, xếp
gọn trong phạm vi 30m.
c) Nhân công bậc 3/7 Nhóm I.
2. Đào hố
móng mốc, bảng bằng thủ công
a) Yêu cầu kỹ thuật:
- Kích thước hố đào móng mốc:
+ Đào sâu trên 0,5 m đủ để chôn mốc
theo quy định.
+ Đào rộng: theo kích thước thực tế
của móng.
- Kích thước hố đào móng bảng:
+ Đào sâu trên 1m đủ để chôn móng
bảng theo quy định.
+ Đào rộng: theo kích thước thực tế
của móng.
b) Nội dung công việc: đào đất, đổ
đống trong phạm vi 30m.
c) Nhân công bậc 3/7
Nhóm I.
3. Gia công,
lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn mốc, bảng
a) Ván khuôn gỗ
- Yêu cầu kỹ thuật: gỗ ván
khuôn trong định mức là loại gỗ nhóm VII, nhóm VIII có kích thước tiêu chuẩn
trong định mức sử dụng vật liệu. Ván khuôn phải được ghép chặt chẽ để tránh mất
nước xi măng khi đổ và đầm bê tông.
- Nội dung công việc: chuẩn bị, gia
công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Nhân công bậc: 3,5/7 Nhóm II.
b) Ván khuôn thép
- Yêu cầu kỹ thuật: ván khuôn
vững chắc; đạt chiều dày cần thiết; không bị biến dạng trong quá trình thi
công. Ván khuôn phải kín để không bị chảy nước xi măng trong quá trình đổ bê
tông và đầm lèn bê tông.
- Nội dung công việc: chuẩn bị, đo lấy
dấu, cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Lắp dựng,
tháo dỡ ván khuôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông mốc, bảng. Vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Nhân công bậc: 4,0/7 Nhóm II.
4. Gia công,
lắp đặt cốt thép mốc, bảng
a) Yêu cầu kỹ thuật: gia công lắp đặt
cốt thép mốc, bảng bằng sắt theo yêu cầu thiết kế; gia công, lắp đặt cốt thép
thực hiện tại nơi sản xuất tập trung. Trường hợp đổ bê tông tại hiện trường
(nơi cắm mốc, bảng) thì cốt thép được sản xuất tập trung sau đó mang đến lắp đặt
tại hiện trường.
b) Nội dung công việc: chuẩn bị, kéo, nắn, cắt, uốn
sắt, hàn nối, đặt, buộc và hàn cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Gia công, lắp
đặt cốt thép, xếp gọn để sẵn sàng vận chuyển đến chân mốc, bảng; vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m.
c) Nhân công bậc:
3,5/7 Nhóm II.
5. Vận chuyển
vật liệu bằng thủ công
a) Yêu cầu kỹ thuật:
- Vận chuyển vật liệu
bằng thủ công đến vị trí cắm mốc, bảng chỉ áp dụng trong trường hợp cắm mốc, bảng
ở nơi xa, đi lại khó khăn, không thể vận chuyển mốc, bảng làm sẵn hoặc việc vận
chuyển mốc, bảng làm sẵn không đảm bảo an toàn, khó thực hiện. Đối với
những nơi có đường cho xe cơ giới vào được công trình thì không được tính công
vận chuyển vật liệu, phụ kiện bằng thủ công.
b) Nội dung công việc: vận chuyển
các loại vật liệu phục vụ thi công bê tông, cốt thép, ván khuôn từ nơi tập kết
đến vị trí cắm mốc, bảng.
c) Nhân công bậc:
3/7 Nhóm I.
Định mức vận chuyển
bằng thủ công tính cho địa hình có độ dốc ≤ 150. Với địa hình khác
thì định mức trên được nhân với hệ số điều chỉnh K sau:
- Độ dốc từ trên
150 đến 200, k=1,35
- Độ dốc từ trên
200 đến 250, k=1,7
- Độ dốc từ trên
250 đến 300, k=2,0
- Độ dốc từ trên
300 đến 350, k=2,50
- Độ dốc từ trên
350 đến 400, k=3,0
- Độ dốc trên 400,
k=4,0
6. Đổ bê
tông mốc, bảng, chân bảng
a) Yêu cầu kỹ thuật: mốc, bảng,
chân bảng làm bằng bê tông cốt thép mác M250, đá cỡ 1x2, xi măng PC40 &
PCB40, đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định. Quy cách mốc, bảng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 và quy cách chân bảng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT. Trường hợp
sản xuất mốc, bảng tại nơi tập trung thì đổ bê tông bằng thủ công, lèn bê tông
bằng đầm dùi, vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn; trường hợp sản xuất mốc, bảng
tại vị trí cắm mốc, bảng thì trộn và đổ bê tông đều bằng phương pháp thủ công
(không áp dụng hao phí máy trộn, máy đầm dùi khi trộn bê tông thủ công). Vữa bê
tông phải được trộn đều, bê tông được đầm, lèn chặt. Ngay sau khi đổ phải tiến
hành che phủ bề mặt bê tông tránh mưa, nắng làm ảnh hưởng đến chất lượng bê
tông.
b) Nội dung công việc: chuẩn bị,
trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m. Tách, dọn và xếp sản phẩm gọn gàng vào vị trí quy định,
thuận lợi cho việc bốc, xếp, vận chuyển.
c) Nhân công bậc: 3,5/7 Nhóm II.
7. Đổ bê tông
móng mốc, bảng
a) Yêu cầu kỹ thuật: trộn bê tông,
đổ bê tông bằng thủ công áp dụng trong trường hợp đổ móng mốc, bảng, chân bảng
bằng bê tông tại hiện trường. Móng mốc, bảng có kích thước phù hợp thực địa nơi
cắm mốc, bảng; bê tông móng mác M150 đá cỡ 1x2, xi măng PC40 & PCB40.
b) Nội dung công việc: chuẩn bị,
trộn, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật; dọn dẹp mặt bằng.
c) Nhân công bậc: 3/7 Nhóm II.
8. Trát mốc,
bảng
a) Yêu cầu kỹ thuật: vữa trát mác
M75. Trường hợp sử dụng vữa khô trộn sẵn đóng bao thay cho vữa thông thường
(vữa trộn tại nơi sản xuất mốc, bảng) thì hao phí nhân công thực hiện trát được
điều chỉnh nhân hệ số k=0,9. Độ dày vữa trát mặt từ 1 - 2 cm.
b) Nội dung công việc: chuẩn bị, vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa, trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
c) Nhân công bậc: 4/7 Nhóm II.
9. Sơn mốc, bảng
bê tông
a) Yêu cầu kỹ thuật: đối với mốc
và bảng bằng bê tông thì sơn không bả bằng sơn các loại 1 nước lót + 1 nước phủ.
Đối với bảng bằng thép thì 1 lớp lót và 2 lớp sơn phủ.
b) Nội dung công việc: chuẩn bị, bề mặt tiêu chuẩn
đã được xử lý, sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
c) Nhân công bậc 3,5/7 Nhóm II.
10. Gia công bảng
ranh giới rừng bằng thép
a) Yêu cầu kỹ thuật: gia công mặt
bảng bằng thép dày từ 2mm - 5mm; kích thước: cao 100 cm, rộng 150 cm. Khung bằng
thép hộp 4cm x 6cm; Chân bảng bằng thép ống ϕ 110 hoặc thép chữ I 150.
b) Nội dung công việc: chuẩn bị, lấy
dấu, cắt tẩy, khoan lỗ, hàn, bắt vít, mài, dũa cạnh mép, xếp gọn thành phẩm, vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
c) Nhân công bậc 4/7 Nhóm II.
11. Bốc xếp mốc,
bảng
a) Yêu cầu kỹ thuật:
bốc xếp cấu kiện lên, xuống đúng nơi quy định, xếp gọn gàng, đảm bảo an
toàn trong quá trình vận chuyển.
b) Nội dung công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện
lên và xuống phương tiện vận chuyển.
- Che, chắn, chèn, neo, giữ theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
c) Nhân công bậc 3/7 Nhóm I.
12. Vận chuyển
mốc, bảng bằng ô tô
a) Yêu cầu kỹ thuật: vận chuyển mốc,
bảng bằng ô tô vận tải có thùng có che, chắn, đảm bảo
an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
b) Nội dung công việc: vận chuyển mốc,
bảng từ địa điểm gia công mốc, bảng bằng ô tô vận tải đến địa điểm tập kết (để
cắm mốc, bảng).
c) Định mức dự toán
vận chuyển bằng ô tô được quy định tương ứng với vận chuyển trên đường loại 3.
Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác thì định mức vận chuyển điều chỉnh
theo hệ số quy định như sau:
Xếp loại đường
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Hệ số điều chỉnh
K
|
0,57
|
0,68
|
1
|
1,35
|
1,5
|
1,8
|
Trong đó: xếp loại đường theo quy
định của Bộ Giao thông vận tải về việc phân loại đường để xác định cước vận tải
đường bộ.
13. Vận chuyển
mốc, bảng bằng thủ công
a) Yêu cầu kỹ thuật: vận chuyển bằng
đòn khiêng hoặc dụng cụ thích hợp, chằng néo chắc chắn, đảm bảo an toàn trong vận
chuyển.
b) Nội dung công việc: chuẩn bị vật
liệu, công cụ, dụng cụ để vận chuyển mốc, bảng, phụ kiện từ địa điểm tập kết đến
vị trí cắm mốc, bảng.
c) Nhân công bậc 3/7 Nhóm I.
Định mức vận chuyển
bằng thủ công tính cho địa hình có độ dốc ≤ 150. Với địa hình khác
thì định mức trên được nhân với hệ số điều chỉnh K sau:
- Độ dốc từ trên
150 đến 200, k=1,35
- Độ dốc từ trên
200 đến 250, k=1,7
- Độ dốc từ trên
250 đến 300, k=2,0
- Độ dốc từ trên
300 đến 350, k=2,5
- Độ dốc từ trên
350 đến 400, k=3,0
- Độ dốc trên 400, k=4,0
14. Dựng mốc, bảng
a) Yêu cầu kỹ thuật: việc dựng mốc, bảng
vào vị trí tâm hố đào cùng với đổ bê tông móng mốc,
bảng bảo đảm chân mốc, bảng được vững chắc, thẳng và theo đúng thiết kế kỹ thuật.
b) Nội dung công việc: vận chuyển,
dựng mốc, bảng vào vị trí hố đào; kết hợp với đổ móng bê tông và lấp đất dưới sự
chứng kiến của đại diện cơ quan Kiểm lâm sở tại.
c) Nhân công bậc 3/7 Nhóm I.
15. Hoàn thiện
và bàn giao mốc, bảng
a) Yêu cầu kỹ thuật:
- Đối với mốc: ghi tên chủ rừng,
loại rừng và số hiệu mốc. Chữ số được viết trên mặt bên của mốc, cách mặt trên
của mốc 3 cm; chữ in hoa đều nét, cỡ chữ cao 3 cm, rộng 2 cm bằng sơn đỏ. Mặt
ghi số hiệu mốc và tên khu rừng quay ra phía ngoài.
- Đối với bảng: sơn, kẻ, viết nội
dung lên bảng theo quy định. Bên trái bảng thể hiện sơ đồ khu rừng, bên phải
ghi tên khu rừng và nội dung yêu cầu quản lý, bảo vệ rừng.
- Bàn giao mốc, bảng với sự chứng
kiến của chủ rừng, chính quyền địa phương, cơ quan kiểm lâm sở tại và các chủ rừng,
người sử dụng đất liền kề.
b) Nội dung công việc:
Sơn bề mặt, viết chữ, vẽ sơ đồ khu
rừng lên mốc, bảng theo yêu cầu kỹ thuật; bàn giao mốc, bảng cho chủ rừng với sự
chứng kiến của đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại.
c) Nhân công bậc 4/7 Nhóm II.
III. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức
nhân công
Bảng 2. Định
mức nhân công sản xuất, vận chuyển, lắp dựng mốc, bảng phân định ranh giới rừng
được áp dụng mã hiệu, đơn vị tính, định mức tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD và Thông tư số 09/2024/TT-BXD, cụ thể:
STT
|
Tên công việc
|
Mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Chuẩn bị mặt bằng thi công
|
AA.1111
|
công/100 m2
|
0,95
|
2
|
Đào móng mốc, bảng bằng thủ công
|
AB.1141
|
1m3 đất
nguyên thổ
|
|
2.1
|
Đất cấp I
|
|
công
|
0,76
|
2.2
|
Đất cấp II
|
|
công
|
1,19
|
2.3
|
Đất cấp III
|
|
công
|
1,9
|
2.4
|
Đất cấp IV
|
|
công
|
3,1
|
3
|
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông mốc,
bảng
|
|
công/100m2
|
|
3.1
|
Ván khuôn thép
|
AG.32321
|
công/100m2
|
25,84
|
3.2
|
Ván khuôn gỗ
|
|
|
|
a
|
Mốc, chân bảng
|
AG 31121
|
công/100m2
|
28,71
|
b
|
Bảng
|
AG 31111
|
công/100m2
|
29,7
|
4
|
Gia công, lắp đặt cốt thép mốc, bảng
|
AG.13111
|
công/tấn
|
13,54
|
5
|
Vận chuyển vật liệu bằng thủ công
|
|
|
|
Tên vật liệu
|
Mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Cự ly vận chuyển
|
≤ 100m
|
≤ 300m
|
≤ 500m
|
> 500m
|
5.1
|
Vận chuyển cát
|
AM.2121
|
công/tấn/km
|
4,92
|
4,12
|
3,72
|
3,38
|
5.2
|
Vận chuyển đá dăm, sỏi
|
AM.2122
|
công/tấn/km
|
5,50
|
4,36
|
3,85
|
3,36
|
5.3
|
Vận chuyển nước
|
AM.2124
|
công/tấn/km
|
12,43
|
9,80
|
8,49
|
7,52
|
5.4
|
Vận chuyển xi măng
|
AM.2125
|
công/tấn/km
|
6,67
|
5,83
|
5,40
|
4,98
|
5.5
|
Vận chuyển gỗ
|
AM.2128
|
công/tấn/km
|
7,30
|
5,64
|
4,81
|
4,22
|
5.6
|
Vận chuyển thép
|
AM.2129
|
công/m3/km
|
8,57
|
7,07
|
6,32
|
5,71
|
5.7
|
Vận chuyển công cụ, dụng cụ bằng thủ công
|
AM.2130
|
công/tấn/km
|
11,24
|
9,20
|
8,19
|
7,37
|
6
|
Đổ bê tông mốc, bảng, chân bảng
|
|
|
|
6.1
|
Đổ bê tông mốc, chân bảng
|
AG.11110
|
công/m3
|
1,37
|
6.2
|
Đổ bê tông bảng
|
AG.11410
|
công/m3
|
1,93
|
7
|
Đổ bê tông móng mốc, bảng
|
AF.11210
|
công/m3
|
1,23
|
8
|
Trát mốc, bảng
|
AK.22130
|
công/m2
|
0,57
|
9
|
Sơn mốc, bảng bê tông
|
AK.84223
|
công/m2
|
0,051
|
10
|
Gia công bảng ranh giới rừng bằng thép
|
AI.11710
|
công/tấn
|
20
|
11
|
Bốc xếp mốc, bảng
|
|
|
|
11.1
|
Bốc xếp bằng thủ công
|
|
|
|
a
|
Bốc lên
|
AM.11601
|
công/tấn
|
0,20
|
b
|
Bốc xuống
|
AM.11602
|
công/tấn
|
0,13
|
11.2
|
Bốc xếp bằng cần cẩu
|
|
|
|
a
|
Bốc lên
|
AM.12101
|
công/cấu kiện
|
0,03
|
b
|
Bốc xuống
|
AM.12102
|
công/cấu kiện
|
0,022
|
12
|
Vận chuyển mốc, bảng bằng thủ công
|
|
|
|
12.1
|
Cự ly ≤ 100 m
|
AM.21301
|
công/tấn/
1.000m
|
11,24
|
12.2
|
Cự ly ≤ 300 m
|
AM.21302
|
công/tấn/
1.000m
|
9,20
|
12.3
|
Cự ly ≤ 500 m
|
AM.21303
|
công/tấn/
1.000m
|
8,19
|
12.4
|
Cự ly > 500 m
|
AM.21304
|
công/tấn/
1.000m
|
7,37
|
13
|
Dựng mốc, bảng
|
AB.13111
|
công/m3 đất
đắp
|
0,56
|
14
|
Hoàn thiện (sơn) mặt bảng bằng thép
|
AK.83520
|
công/m2
|
0,094
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Định
mức nhân công hoàn thiện mốc, bảng bê tông được áp dụng mã hiệu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
STT
|
Tên công việc
|
Mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Vẽ sơ đồ, kẻ chữ lên mốc, bảng bê tông
|
TLK.1111
|
công/m2
|
0,26
|
2. Định mức vật
liệu
Bảng 4. Định
mức vật liệu sản xuất mốc, bảng được áp dụng mã hiệu tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD và Thông tư số 09/2024/TT-BXD, cụ thể:
STT
|
Tên
công việc
|
Mã hiệu
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn mốc, bảng
|
|
|
|
|
1.1
|
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép
|
AG.32321
|
|
100m2
|
|
a
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
34,54
|
b
|
|
|
Thép hình
|
kg
|
13,95
|
c
|
|
|
Que hàn
|
kg
|
1,22
|
d
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
5
|
1.2
|
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn gỗ
|
AG.31111
|
|
100m2
|
|
a
|
|
|
Gỗ ván
|
m3
|
|
|
|
|
Gỗ ván cho mốc
|
m3
|
0,083
|
|
|
|
Gỗ ván cho bảng
|
m3
|
0,083
|
b
|
|
|
Gỗ đà nẹp
|
m3
|
|
|
|
|
Gỗ đà nẹp cho mốc
|
m3
|
0,002
|
|
|
|
Gỗ đà, nẹp cho
bảng
|
m3
|
0,018
|
c
|
|
|
Đinh
|
kg
|
|
|
|
|
Ván khuôn mốc,
cột bảng
|
kg
|
10
|
|
|
|
Ván khuôn bảng
|
kg
|
15
|
d
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
1
|
2
|
Gia công, lắp đặt cốt thép mốc
|
AG.13111
|
|
tấn
|
|
2.1
|
|
|
Thép tròn
|
kg
|
1.005
|
2.2
|
|
|
Dây thép buộc
|
kg
|
16,07
|
3
|
Gia công, lắp đặt cốt thép bảng
|
AG.13231
|
|
tấn
|
|
3.1
|
|
|
Thép tròn
|
kg
|
1.020
|
3.2
|
|
|
Dây thép buộc
|
kg
|
16,25
|
4
|
Đổ bê tông
|
|
|
|
|
4.1
|
Vữa bê tông sản xuất mốc, bảng
|
C3323
|
|
m3
|
|
a
|
|
|
Xi măng
PC-PCB40
|
kg
|
313
|
b
|
|
|
Cát vàng
|
m3
|
0,511
|
c
|
|
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,842
|
d
|
|
|
Nước
|
lít
|
190
|
đ
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
0,5
|
4.2
|
Vữa bê tông móng mốc, bảng
|
C3321
|
|
m3
|
|
a
|
|
|
Xi măng
PC-PCB40
|
kg
|
226
|
b
|
|
|
Cát vàng
|
m3
|
0,530
|
c
|
|
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,874
|
d
|
|
|
Nước
|
lít
|
190
|
đ
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
1
|
5
|
Vữa trát mốc, bảng
|
B2223
|
|
m3
|
|
5.1
|
|
|
Xi măng
PC-PCB40
|
Kg
|
264
|
5.2
|
|
|
Cát mịn
|
m3
|
1,19
|
5.3
|
|
|
Nước
|
lít
|
275
|
5.4
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
0,5
|
6
|
Sơn mốc, bảng
|
|
|
|
|
6.1
|
Sơn ngoài mốc, bảng bê tông
|
AK.84223
|
|
m2
|
|
a
|
|
|
Sơn lót
|
lít
|
0,150
|
b
|
|
|
Sơn phủ 1 lớp
|
lít
|
0,119
|
c
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
1
|
6.2
|
Hoàn thiện mốc, bảng bằng thép
|
AK.83520
|
|
m2
|
|
a
|
|
|
Sơn lót
|
lít
|
0,113
|
b
|
|
|
Sơn phủ 2 lớp
|
lít
|
0,210
|
c
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
1
|
7
|
Gia công bảng ranh giới rừng bằng thép
|
AI.11700
|
|
tấn
|
|
7.1
|
|
|
Thép các loại
|
kg
|
1010
|
7.2
|
|
|
Que hàn
|
kg
|
15,23
|
7.3
|
|
|
Đá mài
|
viên
|
5,32
|
7.4
|
|
|
Vật liệu khác
(tính theo chi phí của vật liệu chính)
|
%
|
0,5
|
Bảng 5. Định mức vật liệu hoàn thiện mốc, bảng bê tông được áp dụng mã
hiệu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành định mức xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, cụ thể:
STT
|
Tên vật liệu
|
Mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Sơn màu
|
TLK.1111
|
Kg/m2
|
0,39
|
2
|
Vật liệu khác (tính theo
chi phí của vật liệu chính)
|
TLK.1111
|
%
|
1
|
3. Định mức máy, thiết bị
Bảng 6. Định
mức máy, thiết bị sản xuất mốc, bảng được áp dụng mã hiệu tại Thông tư số
12/2021/TT-BXD và Thông tư số 09/2024/TT-BXD, cụ thể:
STT
|
Tên
công việc
|
Mã
hiệu
|
Chủng
loại máy, thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
|
1
|
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép
|
AG.32321
|
|
100m2
|
|
|
1.1
|
|
|
Máy hàn 23 kw
|
ca
|
0,34
|
|
1.2
|
|
|
Máy khác
|
% (chi phí máy chính)
|
5
|
|
2
|
Gia công, lắp đặt cốt thép mốc, bảng
|
AG.13111
|
Máy cắt uốn cốt thép 5kW
|
ca/tấn
|
0,4
|
|
3
|
Đổ bê tông đúc sẵn mốc, bảng
|
AG.11110
|
|
m3
|
|
|
3.1
|
|
|
- Máy trộn bê tông 250 lít
|
ca
|
0,095
|
|
3.2
|
|
|
- Máy đầm dùi 1,5kW
|
ca
|
0,18
|
|
4
|
Bốc xếp mốc, bảng bằng cần cẩu
|
|
|
01
mốc (bảng)
|
|
|
4.1
|
|
AM.12101
|
Bốc lên
|
ca
|
0,014
|
|
4.2
|
|
AM.12102
|
Bốc xuống
|
ca
|
0,011
|
|
5
|
Vận chuyển mốc, bảng bằng ô tô thùng
|
|
|
10 tấn/km
|
|
5.1
|
|
AM.2511
|
Vận chuyển bằng ô tô 7 tấn
|
10 tấn/km
|
|
a
|
Dưới 1 km
|
|
|
ca
|
0,024
|
b
|
1km tiếp theo trong phạm vi ≤10km
|
|
|
ca
|
0,019
|
c
|
1km tiếp theo trong phạm vi ≤60km
|
|
|
ca
|
0,015
|
5.2
|
|
AM.2512
|
Vận chuyển bằng ô tô 12 tấn
|
10 tấn/km
|
|
a
|
Dưới 1 km
|
|
|
ca
|
0,016
|
b
|
1km tiếp theo trong phạm vi ≤10km
|
|
|
ca
|
0,013
|
c
|
1km tiếp theo trong phạm vi ≤60km
|
|
|
ca
|
0,010
|
5.3
|
|
AM.2513
|
Vận chuyển bằng ô tô 20 tấn
|
10 tấn/km
|
|
a
|
Dưới 1 km
|
|
|
ca
|
0,011
|
b
|
1km tiếp theo trong phạm vi ≤10km
|
|
|
ca
|
0,009
|
c
|
1km tiếp theo trong phạm vi ≤60km
|
|
|
ca
|
0,006
|
6
|
Gia công bảng ranh giới rừng bằng thép
|
AI.11710
|
|
tấn
|
|
6.1
|
|
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
5,08
|
6.2
|
|
|
Máy mài 2,7 kW
|
ca
|
4,32
|
6.3
|
|
|
Máy cắt uốn 5 kW
|
ca
|
4,42
|
6.4
|
|
|
Máy khác
|
%
|
1,00
|