ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 392/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 29
tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
Triển khai thực hiện Nghị định
số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
(sau đây gọi tắt là Nghị định 71); Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 -
2025) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 681); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở giai đoạn 2020 - 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU,
NGUYÊN TẮC
1. Mục
tiêu:
Triển khai thực hiện có hiệu quả
lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71 và Kế hoạch 681 đạt các
chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2020 - 2025 theo quy định.
2. Nguyên tắc
a) Việc xác định lộ trình và tổ
chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo
đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục,
địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
b) Việc xác định đối tượng giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải đảm bảo đúng độ tuổi,
trình độ của giáo viên.
c) Việc thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai,
công bằng và hiệu quả.
II. CHỈ TIÊU
CỤ THỂ
1. Chỉ
tiêu của giai đoạn 2020 - 2025
Đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2025 bảo đảm đạt ít nhất:
- 100% số giáo viên mầm non
đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm.
- 100% số giáo viên tiểu học
đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử
nhân.
- 100% số giáo viên trung học
cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử
nhân.
2. Kế hoạch
thực hiện và chỉ tiêu của từng năm
a) Kế hoạch thực hiện
- Năm 2020: Xây dựng kế hoạch
đào tạo cho từng năm trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Từ năm 2021 - 2025 tổ chức
đào tạo theo kế hoạch.
- Số lượng cán bộ quản lý, giáo
viên phải nâng trình độ chuẩn (tính đến ngày 01 tháng 8 năm 2020):
Bậc Mầm non: 41 người, trong đó
cán bộ quản lý: 0; giáo viên: 41;
Cấp Tiểu học: 645 người, trong
đó cán bộ quản lý: 9; giáo viên: 636;
Cấp Trung học cơ sở: 265 người,
trong đó cán bộ quản lý: 1; giáo viên 264.
Tổng toàn ngành có 951 người
trong đó cán bộ quản lý: 10; giáo viên: 941 (chi tiết của từng huyện, thị xã,
thành phố có phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo).
b) Chỉ tiêu đào tạo của từng
năm
TT
|
Năm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
Tổng số
|
1
|
2021
|
41
|
176
|
150
|
367
|
2
|
2022
|
|
176
|
115
|
291
|
3
|
2023
|
|
150
|
|
150
|
4
|
2024
|
|
143
|
|
143
|
Cộng
|
41
|
645
|
265
|
951
|
Tỷ lệ (%)
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Căn cứ số lượng đăng ký, trình
độ chuyên môn, hình thức đào tạo có thể điều chỉnh số lượng cụ thể cho từng
năm.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PH P CHỦ YẾU
1. Xác định
đối tượng, tiêu chí, quy trình lựa chọn giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ
chuẩn
a) Đối tượng
- Giáo viên mầm non chưa có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07
năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có
trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có
trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở
chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính
từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ
hưu theo quy định.
b) Tiêu chí chọn cử giáo viên
tham gia đào tạo
- Giáo viên đúng đối tượng theo
quy định tại điểm a mục này;
- Phù hợp thực tế hiện có của
các cơ sở giáo dục, không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy trong
thời gian cử giáo viên tham gia đào tạo.
- Ưu tiên những giáo viên còn đủ
tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại điểm a mục này
và giáo viên dạy chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 tham gia đào tạo trước.
c) Quy trình chọn cử giáo viên
tham gia đào tạo
- Giáo viên làm đơn đề nghị được
tham gia đào tạo (trong đó có cam kết thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại
khoản 2 Điều 10 Nghị định 71);
- Cơ sở giáo dục căn cứ tiêu
chí chọn cử và đơn đề nghị của giáo viên để lập danh sách đề xuất năm tham gia
tuyển sinh gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp giáo viên còn đủ tối thiểu
năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại điểm a mục này nếu không
có đơn tham gia đào tạo thì cơ sở giáo dục cử giáo viên đi đào tạo;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp danh sách giáo viên tham gia đào tạo do cơ sở giáo dục đề xuất tham mưu
UBND cấp huyện ban hành kế hoạch hàng năm và gửi Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ
kế hoạch của UBND cấp huyện và kế hoạch này tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chỉ
tiêu đào tạo từng năm để phù hợp kế hoạch của địa phương.
2. Bố
trí, sắp xếp giáo viên ở các cơ sở giáo dục đảm bảo thuận lợi cho giáo viên vừa
giảng dạy, vừa tham gia đào tạo
Hàng năm, Phòng GDĐT phối hợp với
Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND cấp huyện xây dựng phương án bố trí, sắp xếp, điều
tiết phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục trên địa
bàn nhằm bảo đảm nguyên tắc đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy vừa tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
3. Lựa chọn
cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn
- Giao nhiệm vụ đào tạo nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên cho Trường Đại học Hà Tĩnh đối với
các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh được đào tạo và có đủ điều kiện để đào tạo;
- Ủy quyền cho Sở Giáo dục và
Đào tạo lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào
tạo của giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh không được đào tạo
hoặc không có điều kiện để đào tạo; việc lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng phải
đảm bảo đúng quy định, chất lượng và tạo thuận lợi cho giáo viên tham gia khóa
học. Đơn giá đặt hàng được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối với
sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật;
- Hình thức đào tạo: Vừa học vừa
làm.
4. Chuẩn bị
kinh phí, điều kiện để đào tạo giáo viên
- Căn cứ kế hoạch này, hàng năm
trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện;
- Trường Đại học Hà Tĩnh chuẩn
bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo
trình, học liệu để thực hiện đào tạo đối với các trình độ được giao nhiệm vụ.
5. Thực hiện
chế độ, chính sách cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng
thuận trong đội ngũ
- UBND cấp huyện và các cơ sở
giáo dục phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách về
lương, phụ cấp (nếu có) và các chính sách hiện hành cho giáo viên theo đúng quy
định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục quán triệt cho giáo viên các
quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định chọn cử giáo viên đi học
hàng năm, kế hoạch của bộ, của tỉnh để giáo viên biết và thực hiện. Phối hợp với
các cơ quan báo chí, phát thanh và truyền hình địa phương tổ chức tuyên truyền việc
thực hiện Nghị định số 71. Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ và cơ sở đào
tạo kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.
IV. THỜI
GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời
gian thực hiện: Từ ngày 18/8/2020 đến hết ngày 31/12/2025.
2. Kinh
phí thực hiện
a) Dự toán kinh phí đào tạo từng
năm, cụ thể như sau (chi tiết có phụ lục kèm theo)
Năm
|
Số lượt giáo viên tham gia đào tạo
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
2021
|
367
|
12 triệu/người/năm
|
4404
|
2022
|
658
|
12 triệu/người/năm
|
7896
|
2023
|
467
|
12 triệu/người/năm
|
5604
|
2024
|
319
|
12 triệu/người/năm
|
3828
|
2025
|
143
|
12 triệu/người/năm
|
1716
|
Tổng
|
|
23448
|
(Bằng
chữ: Hai mươi ba tỉ, bốn trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn)
b) Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách
Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo:
- Đôn đốc, hướng dẫn triển khai
thực hiện kế hoạch theo lộ trình. Hàng năm căn cứ kế hoạch của UBND cấp huyện
tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch để phù hợp tình hình thực tế của địa
phương;
- Tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm
vụ cho Trường Đại học Hà Tĩnh đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh được đào tạo và có đủ điều kiện
để đào tạo; thực hiện đặt hàng đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh không được đào tạo hoặc
không có điều kiện đào tạo;
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc bố trí, sắp xếp, chọn
cử giáo viên tham gia đào tạo;
- Thẩm định chương trình đào tạo,
kiểm tra, giáo sát chất lượng đào tạo; tổ chức đánh giá kết quả đào tạo từng
năm, từng khóa để kịp thời điều chỉnh và khắc phục các tồn tại, hạn chế.
- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch đào tạo hàng năm trên cơ sở kế hoạch này;
- Tổng hợp kết quả thực hiện kế
hoạch báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Nội
vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện
tham mưu UBND tỉnh giao số lượng giáo viên đảm bảo tỷ lệ theo quy định trong tổng
số người làm việc được Bộ Nội vụ giao.
3. Sở Tài
chính: Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện kế hoạch.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền
thông, tuyên truyền Nghị định 71, Kế hoạch 681 và kế hoạch này nhằm giúp đội
ngũ giáo viên hiểu rõ các quy định để thực hiện có kết quả lộ trình nâng trình
độ chuẩn được đào tạo.
5. Trường
Đại học Hà Tĩnh:
- Chuẩn bị các điều kiện về đội
ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu, để thực
hiện đào tạo theo nhiệm vụ được giao.
- Thông báo công khai thời
gian, chương trình, hình thức đào tạo; địa điểm, điều kiện thực hiện đào tạo để
giáo viên chủ động bố trí thời gian tham gia khóa học;
- Đảm bảo chất lượng đào tạo và
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện.
6. Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở; rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Chỉ đạo phòng GDĐT, Phòng Nội
vụ và các cơ sở giáo dục bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương
trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm, vừa học.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để
được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; (để báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Tài chính, Nội vụ, TT&TT;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trường Đại học Hà Tĩnh;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, VX, NC1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ PHẢI NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(THỜI ĐIỂM 01/8/2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
Tổng số CBQL
|
Trong đó
|
Tổng số CBQL
|
Trong đó
|
Tổng số CBQL
|
Trong đó
|
Trung cấp
|
Cao Đẳng
|
Trung cấp
|
Cao Đẳng
|
Tổng số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
Tổng số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
Tổng
số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
Tổng số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
1
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
35
|
0
|
0
|
0
|
29
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
21
|
1
|
0
|
0.00
|
2
|
Huyện
Kỳ Anh
|
61
|
0
|
0
|
0
|
47
|
1
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
35
|
0
|
0
|
0.00
|
3
|
Cẩm
Xuyên
|
71
|
0
|
0
|
0
|
49
|
2
|
1
|
2.04
|
0
|
0
|
0
|
34
|
0
|
0
|
0.00
|
4
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
39
|
0
|
0
|
0
|
34
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
17
|
0
|
0
|
0.00
|
5
|
Thạch
Hà
|
75
|
0
|
0
|
0
|
59
|
4
|
2
|
3.39
|
0
|
0
|
0
|
32
|
0
|
0
|
0.00
|
6
|
Can
Lộc
|
63
|
0
|
0
|
0
|
48
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
32
|
0
|
0
|
0.00
|
7
|
Lộc
Hà
|
35
|
0
|
0
|
0
|
27
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
16
|
0
|
0
|
0.00
|
8
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
20
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
0.00
|
9
|
Nghi
Xuân
|
48
|
0
|
0
|
0
|
39
|
1
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
23
|
0
|
0
|
0.00
|
10
|
Đức
Thọ
|
56
|
0
|
0
|
0
|
49
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
21
|
0
|
0
|
0.00
|
11
|
Hương
Sơn
|
79
|
0
|
0
|
0
|
59
|
1
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
33
|
0
|
0
|
0.00
|
12
|
Hương
Khê
|
65
|
0
|
0
|
0
|
48
|
9
|
6
|
12.50
|
0
|
0
|
0
|
25
|
2
|
1
|
4.00
|
13
|
Vũ
Quang
|
32
|
0
|
0
|
0
|
21
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
12
|
0
|
0
|
0.00
|
Tổng số
|
679
|
0
|
0
|
0
|
520
|
18
|
9
|
1.73
|
0
|
0
|
0
|
312
|
3
|
1
|
0.32
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN PHẢI NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(THỜI ĐIỂM 01/8/2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
Tổng số Giáo viên
|
Trong đó
|
Tổng số Giáo viên
|
Trong đó
|
Tổng số Giáo viên
|
Trong đó
|
Trung cấp
|
Cao Đẳng
|
Trung cấp
|
Cao Đẳng
|
Tổng số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
Tổng
số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
Tổng số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
Tổng số
|
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
|
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn
(%)
|
1
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
278
|
39
|
2
|
0.72
|
373
|
76
|
24
|
6.43
|
34
|
2
|
0.54
|
246
|
35
|
25
|
10.16
|
2
|
Huyện
Kỳ Anh
|
421
|
26
|
2
|
0.48
|
520
|
110
|
29
|
5.58
|
23
|
2
|
0.38
|
391
|
48
|
36
|
9.21
|
3
|
Cẩm
Xuyên
|
467
|
22
|
10
|
2.14
|
573
|
212
|
112
|
19.55
|
11
|
10
|
1.75
|
479
|
48
|
26
|
5.43
|
4
|
Thành
phố
|
245
|
8
|
2
|
0.82
|
406
|
9
|
8
|
1.97
|
1
|
1
|
0.25
|
305
|
6
|
4
|
1.31
|
5
|
Thạch
Hà
|
515
|
3
|
0
|
0.00
|
525
|
57
|
29
|
5.52
|
3
|
1
|
0.19
|
486
|
57
|
29
|
5.97
|
6
|
Can
Lộc
|
470
|
5
|
0
|
0.00
|
536
|
34
|
34
|
6.34
|
4
|
4
|
0.75
|
529
|
11
|
11
|
2.08
|
7
|
Lộc
Hà
|
277
|
14
|
0
|
0.00
|
330
|
66
|
53
|
16.06
|
7
|
3
|
0.91
|
297
|
27
|
27
|
9.09
|
8
|
Hồng
Lĩnh
|
180
|
13
|
0
|
0.00
|
150
|
16
|
14
|
9.33
|
1
|
1
|
0.67
|
161
|
3
|
3
|
1.86
|
9
|
Nghi
Xuân
|
359
|
14
|
6
|
1.67
|
398
|
121
|
67
|
16.83
|
18
|
8
|
2.01
|
369
|
26
|
19
|
5.15
|
10
|
Đức
Thọ
|
345
|
2
|
0
|
0.00
|
444
|
43
|
31
|
6.98
|
8
|
4
|
0.90
|
385
|
30
|
26
|
6.75
|
11
|
Hương
Sơn
|
400
|
19
|
5
|
1.25
|
508
|
66
|
38
|
7.48
|
5
|
3
|
0.59
|
450
|
26
|
14
|
3.11
|
12
|
Hương
Khê
|
379
|
20
|
14
|
3.69
|
493
|
205
|
144
|
29.21
|
33
|
12
|
2.43
|
425
|
53
|
43
|
10.12
|
13
|
Vũ
Quang
|
134
|
12
|
0
|
0.00
|
164
|
32
|
1
|
0.61
|
20
|
1
|
0.61
|
147
|
33
|
1
|
0.68
|
Tổng
|
4470
|
197
|
41
|
0.92
|
5420
|
1047
|
584
|
10.77
|
168
|
52
|
0.96
|
4670
|
403
|
264
|
5.65
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
GIÁO VIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Năm
|
Số lượt cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn hàng năm
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
Mầm non (Trình độ Trung cấp lên Đại học)
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
Trình độ Cao đẳng lên Đại học
|
Tổng số
|
Trình độ Trung cấp lên Đại học
|
Trình độ Cao đẳng lên Đại học
|
1
|
2021
|
41
|
26
|
150
|
150
|
367
|
12 triệu đồng/ người/năm
|
4404
|
2
|
2022
|
41
|
52
|
300
|
265
|
658
|
12 triệu đồng/ người/năm
|
7896
|
3
|
2023
|
|
52
|
300
|
115
|
467
|
12 triệu đồng/ người/năm
|
5604
|
4
|
2024
|
|
26
|
293
|
|
319
|
12 triệu đồng/ người/năm
|
3828
|
5
|
2025
|
|
|
143
|
|
143
|
12 triệu đồng/ người/năm
|
1716
|
Tổng số
|
82
|
156
|
1186
|
530
|
1954
|
|
23448
|
Bằng
chữ: Hai mươi ba tỉ, bốn trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn