ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2019/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 18 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ KHU
DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (tại Tờ trình số 41/TTr-SNN-VPĐP ngày 19/2/2019) để triển khai các Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ số: 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số: 691/QĐ-TTg ngày
05/6/2018 ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bộ tiêu chí khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu, vườn
mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 3 năm 2019.
Điều
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các sở, ban
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của UBND
tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới
kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố khu dân
cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các khu dân cư ở các xã thuộc các huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Hộ gia đình có vườn trên địa bàn các xã trên toàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá
trình đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn
mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Thẩm quyền xét, công nhận, công bố khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Chương II
QUY ĐỊNH BỘ TIÊU
CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Điều 4. Tiêu chí Giao thông
1. Chỉ tiêu Đường trục thôn
a) Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải: ≥ 80%.
b) Tỷ lệ đường đã có lề hai bên: ≥ 80%.
c) Rãnh thoát nước hai bên đường được cứng hóa: ≥ 50%.
d) Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn
mới được duyệt: Đạt.
e) Có bố trí đầy đủ biển báo hiệu đường bộ theo đúng quy
chuẩn hiện hành: Đạt.
g) Tỷ lệ đường có cây bóng mát, hoặc cây có hoa hai bên
đường: ≥ 60%.
2. Chỉ tiêu Đường ngõ, xóm
a) Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải: ≥ 70%.
b) Không có đường lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào
mùa mưa: Đạt.
c) Tỷ lệ đường có lề hai bên: ≥ 60%.
d) Tỷ lệ đường có cây bóng mát hoặc cây trồng viền tạo hàng
rào hoặc đường viền hai bên đường được cắt tỉa gọn đẹp: ≥ 90%.
Điều 5. Tiêu chí
Điện
1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành
điện: Đạt.
2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện: 100%.
3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống điện
chiếu sáng: ≥ 80%.
Điều 6. Tiêu chí Nhà văn hóa và Khu thể
thao thôn
1. Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn, buôn
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Đạt.
2. Trong khuôn viên nhà văn hoá có bồn
hoa; diện tích trồng cây xanh tối thiểu 25%; Hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng
rào khác được phủ dây leo; Công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn: Đạt.
Điều 7. Tiêu chí Nhà ở, vườn hộ gia đình,
hàng rào, cổng ngõ
1. Chỉ tiêu Nhà ở
Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo
quy định: ≥ 98%.
2. Chỉ tiêu Vườn hộ gia đình (áp dụng đối với hộ có diện tích vườn > 500m2).
a) Tỷ lệ hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn
nhà và bảo đảm tỷ lệ cây xanh ≥ 35% diện tích đất vườn: ≥ 80%.
b) Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm
sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định: Đạt.
3. Chỉ tiêu Hàng rào, cổng ngõ
a) Tỷ lệ hộ có hàng rào xanh (hàng rào
bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được trồng phủ cây xanh, trồng hoa): ≥ 70%.
b) Cổng ngõ được xây dựng, chỉnh trang
hài hòa với cảnh quan của làng quê: ≥ 70%.
Điều 8. Tiêu chí Giáo dục, Y tế,
Văn hóa
1. Chỉ tiêu Giáo dục
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo: ≥ 90%.
b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1: 100%.
c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình
tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu
học: Đạt.
d) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ
15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên
cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp: ≥ 95%.
2. Chỉ tiêu Y tế
a) Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn thôn,
buôn được quản lý, theo dõi sức khỏe: ≥ 90%.
b) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: ≥
95%.
3. Chỉ tiêu Văn hóa
a) Thôn, buôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn
hóa” liên tục tối thiểu 03 năm: Đạt.
b) Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu gia đình văn hóa: ≥ 95%.
c) Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu
biểu thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn thôn tham gia.
Có
ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa-văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu
quả: Đạt.
d) Khu dân cư không còn người lang thang
xin ăn.
Điều 9. Tiêu chí Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm của
thôn, buôn cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu
người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận): Đạt.
Điều 10. Tiêu chí Hộ
nghèo
Không còn hộ nghèo
(sau khi trừ hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn
rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo): Đạt.
Điều 11. Tiêu chí Cảnh quan-Môi
trường
1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh
và nước sạch theo quy định: 100% (≥75% nước sạch).
2. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý
theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân
loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên: Đạt.
3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác
xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ,
đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu
hút được sự tham gia của cộng đồng: Đạt.
4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn
nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường: ≥ 90%.
5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực
hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững: 100%.
Điều 12. Tiêu chí Hệ
thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
1. Chi bộ thôn đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh, hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên. Có đủ các tổ chức đoàn thể-chính trị xã hội ở thôn
và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến trở lên: Đạt.
2. Trong 03 năm liên tục trước năm xét: Không có khiếu kiện đông
người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở thôn, buôn phạm tội;
tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm; được UBND xã quyết định công nhận 03 năm liền khu dân cư đạt chuẩn “An
toàn về an ninh trật tự”: Đạt.
Chương III
QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ VƯỜN
MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Điều 13. Tiêu chí Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch
1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch-thiết kế vườn hộ được UBND xã xác
nhận: Đạt.
2. Thực hiện đúng bản vẽ hoặc quy hoạch-thiết kế được UBND xã xác nhận: Đạt.
Điều 14. Tiêu chí Ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật
Có ứng dụng tiến bộ khoa học vào trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản vào ít nhất một trong các khâu: sản xuất, thu hoạch,
bảo quản và chế biến: Đạt.
Điều 15. Tiêu chí Sản phẩm từ vườn
1. Có cam kết của hộ dân với UBND xã về sản xuất sản
phẩm an toàn theo quy định của Nhà nước: Đạt.
2. Tỷ lệ giá trị sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm nông
nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh trên tổng giá trị sản phẩm từ vườn: ≥70%.
Điều 16. Tiêu chí Cảnh quan-Môi
trường
1. Tỷ lệ hàng rào xanh: ≥70%.
2. Tỷ lệ cây xanh/diện tích
đất vườn của hộ gia đình: ≥35%.
3. Chuồng trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường (có sử dụng
bể biogas hoặc chế phẩm sinh học; đảm bảo vệ sinh môi trường, …): Đạt.
4. Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại
điểm thu gom phải được phân loại, áp dụng biện pháp phù hợp: Đạt.
Điều 17. Tiêu chí Thu nhập
Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích
từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trong vườn so với thu nhập từ
trồng lúa trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố: ≥ 5 lần.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm của
các sở, ban ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn
đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh theo chức
năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của tỉnh chỉ đạo các địa phương thực hiện
Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới tại Quyết
định này.
Điều 19. Trách nhiệm của
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng khu dân
cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn; tổ chức đánh giá, xét công
nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới đạt chuẩn hàng
năm theo đúng quy định tại quyết định này.
Điều 20. Điều khoản thi
hành
Trong quá trình triển khai thực hiện
trường hợp có phát sinh vướng mắc; cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) để xem xét
quyết định./.