ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2044/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 05 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH Ở CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 141/TTr-STC ngày 28/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành; 01 (một) thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung; bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài chính ở cấp
tỉnh, cấp huyện (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPNC, TKCT, TH, TTTT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH Ở CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Đã
công bố tại Quyết định
|
Trang
|
I
|
Thủ tục hành chính mới ban hành
|
1
|
Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối
với các tổ chức, đơn vị của địa phương
|
Tài
chính doanh nghiệp
|
|
|
II
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung
|
1
|
Thủ tục cấp phát kinh phí đối với
các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương
|
Tài
chính doanh nghiệp
|
Số 850/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
241
|
III
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ
|
1
|
Kê khai giá của các doanh nghiệp
thuộc phạm vi cấp tỉnh
|
Quản
lý giá
|
Số 850/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
93
|
2
|
Quyết toán dự án hoàn thành các dự
án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
Tài
chính ngân sách
|
Số 850/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
53
|
3
|
Quyết toán dự án hoàn thành các dự
án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính
|
Tài
chính ngân sách
|
Số 850/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
68
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ
chức, đơn vị của địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Căn cứ báo cáo
của các đơn vị sử dụng lao động và số kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ, Sở
Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để tạm cấp cho đơn vị sử
dụng lao động. Việc cấp phát kinh phí được Sở Tài chính thực hiện bằng hình
thức lệnh chi tiền
- Bước 2:
Sở Tài chính thực hiện cấp cho đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số, đồng thời thay đơn vị sử dụng lao động chuyển số kinh phí trực tiếp
cho cơ quan bảo hiểm theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động đã nộp các khoản kinh phí
bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm thì Sở Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ cho đơn vị sử dụng lao động tương ứng với số kinh phí mà đơn vị đã nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính đặt tại Trung
tâm Hành chính công- địa chỉ: Giữa 2 tòa nhà A, B khu liên cơ quan, Quảng
trường 3/2, p. Ngô Quyền, TP Bắc Giang.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị tạm cấp kinh phí
của tổ chức, đơn vị sử dụng lao động để thực hiện Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.
- Quyết định của UBND tỉnh về việc
phân bổ dự toán cho đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết
định số 42/2012/QĐ-TTg
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở Tài chính và cơ quan bảo
hiểm xã hội địa phương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo của Sở Tài chính cho đơn vị về
việc đã chuyển kinh phí hỗ trợ cho cơ quan bảo hiểm.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức,
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng
đặc biệt khó khăn;
- Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày
17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ
chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn.
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày
13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ
chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn.
- Quyết định số 373/2016/QĐ-UBND ngày
28/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung:
1. Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa
phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số báo cáo Sở
Tài chính số kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ
- Bước 2: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Trên cơ sở đó, Sở Tài chính cấp bằng
lệnh chi tiền cho các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số. Riêng đối với kinh phí hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, Sở Tài chính thực hiện cấp cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số, đồng thời thay tổ chức, đơn vị chuyển số kinh
phí trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm và thông báo cho từng đơn vị sau khi đã
chuyển số kinh phí hỗ trợ cho cơ quan bảo hiểm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính đặt tại Trung tâm Hành
chính công- địa chỉ: Giữa 2 tòa nhà A, B khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, p.
Ngô Quyền, TP Bắc Giang.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ dự toán kinh phí đào tạo: Bao gồm các nội dung:
+ Số lao
động là người dân tộc thiểu số cần đào tạo.
+ Ngành nghề đào tạo, số lượng lao
động cần đào tạo theo từng ngành nghề.
+ Thời gian đào tạo (tùy theo từng
ngành nghề đào tạo nhưng không quá 03 tháng cho 01 khóa học).
+ Cơ sở đào tạo
+ Kinh
phí đào tạo (bao gồm chi phí đào tạo, chi phí hỗ
trợ tiền ăn, chi phí tiền đi lại).
- Hồ sơ dự toán kinh phí đóng bảo hiểm: Bao gồm các nội dung:
+ Số lao
động là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ đóng bảo hiểm.
+ Số tháng được hỗ trợ.
+ Mức hỗ trợ
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, đơn vị sử dụng lao động trực thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở trên địa bàn là đối
tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài
chính về việc hỗ trợ kinh phí.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức,
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu
vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
- Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ
chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn.
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày
13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ
trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu
số tại khu vực miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn.
- Quyết định số 373/2016/QĐ-UBND ngày
28/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc
Giang.
Căn cứ
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định danh mục, thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH Ở CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Đã
công bố tại Quyết định
|
Trang
|
I
|
Thủ tục
hành chính bãi bỏ
|
1
|
Quyết toán dự án hoàn thành các dự
án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
Tài
chính ngân sách
|
Số 850/QĐ-UBND
ngày 23/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
02
|