ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2855/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20 tháng 7
năm 2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016
- 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1582/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP và các CV;
- Lưu: VT, CCHC, NV.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2855 /QĐ-UBND
ngày 08 /12/2017 của UBND tỉnh)
Nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết 02-NQ/TU
ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định
2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC
nhà nước năm 2018 như sau:
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đưa
CCHC là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng
trong chương trình làm việc năm 2018 của UBND tỉnh, các ngành,
các cấp từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn làm cơ sở chỉ đạo, điều
hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2018;
- Tạo sự đột phá về kỷ cương, kỷ luật hành chính, hướng tới nền hành chính
kiểu mẫu; nâng cao đạo đức, kỷ luật,
kỷ cương công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ và thực hiện nếp sống,
văn hóa ứng xử chuẩn mực nơi công sở, nơi cư trú, địa điểm công cộng của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong
hiện đại hóa nền hành chính theo
hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất
và hội nhập nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh;
- Phấn đấu Chỉ số CCHC (PAR Index) của tỉnh năm 2018 thuộc nhóm 10 địa phương dẫn đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ CCHC;
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong
Kế hoạch CCHC 2018 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh năm 2018;
- Các cơ quan, đơn vị chủ động
nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là
khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể chế
a) Chỉ tiêu
Đảm bảo 100% văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL) được ban hành đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng
theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quy định rõ trách
nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được
ban hành.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện tốt và hiệu quả Kế
hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất
lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), đảm bảo
văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND các cấp đã ban hành phù hợp với
quy định của pháp luật, tránh chồng chéo, trùng lắp.
- Tăng cường và đổi mới công
tác kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản QPPL nhằm loại
bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong quá trình ban hành văn bản QPPL. Kịp thời
phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật,
thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
a) Chỉ tiêu
- 100% thủ tục hành chính
(TTHC) được quy trình hóa theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2015 theo hướng
đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân và doanh
nghiệp về TTHC đạt trên 80%; mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính đạt trên 80%.
- 100% TTHC được đưa vào tiếp
nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ)
cấp xã (trừ các TTHC đặc thù).
- 50% TTHC được cung cấp dưới
dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên, trong đó có 20% TTHC được cung cấp
dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Phấn đấu tối thiểu 30% hồ sơ TTHC
được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 4.
b) Nhiệm vụ
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục
mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và tiếp tục tổ chức
thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
- Thực hiện đầy đủ việc công
khai TTHC theo quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị và niêm yết TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết liên
quan đến TTHC.
- Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu
dùng chung (giấy tờ công dân, tổ chức) để đơn giản hóa, cắt giảm các thành phần
TTHC, giảm hồ sơ phải nộp khi tham gia giải quyết TTHC tại các cơ quan nhà nước,
giảm chi phí tuân thủ TTHC cho tổ chức, công dân và doanh nghiệp.
- Tiến hành rà soát nhằm nâng
cao tỷ lệ các quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông để giải
quyết các TTHC liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã và giữa các cơ quan hành chính
nhà nước.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ
việc quy định TTHC gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách
TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao
năng lực nghiên cứu, tham mưu của các cơ quan, của cán bộ, công chức trong cải
cách TTHC.
- Tăng cường đối thoại giữa
lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, đặc biệt là TTHC liên quan đến
các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; phân bổ ngân sách; cấp phát vốn đầu tư
xây dựng cơ bản; đầu tư nước ngoài; xuất nhập khẩu; thành lập doanh nghiệp và
đăng ký kinh doanh; cấp phép xây dựng và quyền sử dụng đất; các chính sách thuế
nhà nước...
- Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa
các cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
- Nâng cao chất lượng hoạt động
của Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nâng cao năng lực cán bộ theo phương châm “Thân thiện, đúng hẹn,
đơn giản”.
- Xây dựng chính quyền điện tử
gắn với cải cách TTHC theo kế hoạch đề ra trong lộ trình xây dựng kiến trúc
chính quyền điện tử.
- Tổ chức thực hiện kịp thời
và có hiệu quả khi lãnh đạo đơn vị tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của
người dân và doanh nghiệp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
các cơ quan hành chính nhà nước
a) Chỉ tiêu
- Hoàn thành sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy các bộ phận, đầu mối trực thuộc sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện.
- 100% các cơ quan, đơn vị, bộ
phận ban hành quy chế làm việc trên phương châm: “Làm việc theo quy
trình, giải quyết công việc theo quy định, điều hành theo quy chế”.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của BCH Trung ương Đảng về sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính
trị tinh gọn hoạt động hiệu lực và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015, tiếp tục rà soát lại bộ máy các sở, ban, ngành ở địa phương để kiện
toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện theo hướng thu gọn đầu mối,
giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
- Thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương Đảng về nâng cao chất lượng hiệu quả
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Cổ phần hóa
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015
của Thủ tướng chính phủ, đồng thời rà soát, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự
nghiệp, dịch vụ công lập.
- Triển khai xây dựng mô hình
cơ quan hành chính kiểu mẫu các cấp theo hướng chuẩn hóa, mẫu hóa các quy định,
quy trình nội bộ, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục đổi mới việc đánh
giá, xếp loại công tác CCHC trong các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. Gắn kết quả đánh giá, xếp
loại với công tác thi đua khen thưởng, đánh giá chất lượng cơ quan, đơn vị và
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Thực hiện khảo sát lấy ý kiến
về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của doanh
nghiệp, người dân đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh liên quan đến
dịch vụ hành chính công.
- Thực hiện chuyển đổi phương
thức hoạt động một số mô hình các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà
nước; sáp nhập các tổ chức sự nghiệp (Ban quản lý), doanh nghiệp nhà nước có
chung chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao trên cùng địa bàn.
- Thực hiện việc đánh giá cơ
quan hành chính trên cơ sở cụ thể hóa điểm số các tiêu chí đánh giá gắn với các
chỉ số tác động với nhiều thành phần tham gia, đánh giá thường xuyên, phương thức
đánh giá hiện đại.
- Tiếp tục tổ chức tốt định kỳ
3 tháng/ lần diễn đàn đối thoại trực tuyến “Trao đổi và tháo gỡ” của lãnh đạo tỉnh
với cá nhân, tổ chức; duy trì hoạt động có hiệu quả Trang thông tin điện tử “Tiếp
nhận, xử lý kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp”. Xây dựng hành lang pháp lý
cho việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền và các
Trung tâm Hành chính công.
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Chỉ tiêu
- 100% cơ quan nhà nước bố trí
cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm khi được
phê duyệt.
- Phấn đấu 100% cán bộ, công
chức cấp xã vùng đồng bằng và 90% ở vùng miền núi đạt tiêu chuẩn theo chức
danh; số công chức, viên chức được tuyển dụng mới không quá 50% số biên chế
công chức, viên chức đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá 50% số biên
chế công chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy
định.
b) Nhiệm vụ:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số
lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ trong các cơ quan
nhà nước từ tỉnh đến cấp xã; sử dụng biên chế theo phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
- Thực hiện đánh giá cán bộ,
công chức trên cơ sở lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ trong thực thi công vụ.
Thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở cụ thể hóa điểm số các
tiêu chí đánh giá gắn với các chỉ số tác động với nhiều thành phần tham gia.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế và Kế hoạch số
65/KH-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng
công chức, viên chức bằng hình thức cạnh tranh. Kiên quyết thay thế những cán bộ,
công chức thiếu bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức kém, không đủ năng lực
công tác. Đổi mới phương thức tuyển chọn cán bộ, công chức lãnh đạo, viên chức
quản lý theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức theo nhu cầu công việc và vị trí việc làm; nâng
cao đạo đức công vụ thông qua tuyên truyền, bồi dưỡng, kiểm tra, giám sát trong
quá trình thực thi công vụ.
5. Cải cách tài chính công
a) Chỉ tiêu
- Tăng cường các biện pháp để
quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong
xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách Tỉnh theo hướng tích
cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển, thực hiện tiết kiệm
triệt để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính
sách an sinh xã hội.
- Tăng cường kỷ luật kỷ cương
trong quản lý ngân sách, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu.
b) Nhiệm vụ:
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân
bổ ngân sách cho các cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế
cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu
ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Triển khai và thực hiện tốt
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp khác.
- Chuyển một số đơn vị sự nghiệp
công lập sang hoạt động ở loại hình doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
- Phân cấp quản lý tài chính và
ngân sách của tỉnh, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường
chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả các
khoản chi tài chính của khu vực công.
- Tích cực, chủ động, vận dụng
sáng tạo mô hình kết hợp Nhà nước và doanh nghiệp trong đầu tư và quản lý, khai
thác một số công trình, dự án trên các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực dịch vụ y tế,
giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao và các dự án cơ sở hạ tầng.
6. Về hiện đại hóa nền hành
chính
a) Chỉ tiêu
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế triển khai ứng dụng văn bản điện
tử liên thông 4 cấp trên phần mềm quản lý và điều hành.
- 100% các cơ quan hành chính
có hệ thống mạng thông tin nội bộ, các văn bản, tài liệu chính thức (trừ các
văn bản không chuyển qua mạng theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan hành
chính được giao dịch hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% lãnh đạo các đơn vị sử
dụng một số ứng dụng dùng chung của tỉnh trên thiết bị máy tính bảng để xử lý
và điều hành công việc.
- 100% các đơn vị sử dụng phần
mềm một cửa điện tử dùng chung kết nối cổng dịch vụ công thống nhất toàn tỉnh
và kết nối với hệ thống dịch vụ công mức độ 3, 4. Phấn đấu đảm bảo tỷ lệ hồ sơ
đăng ký qua mạng đối các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lĩnh vực tư pháp,
đăng ký kinh doanh đạt trên 60%. Các dịch vụ công trực tuyến thuộc các lĩnh vực
khác đạt tối thiểu 30% được thực hiện qua mạng.
- 100% các cơ quan hành chính
từ tỉnh đến cấp xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015;
tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống
ISO điện tử.
b) Nhiệm vụ:
- Thực hiện đẩy mạnh CCHC gắn
liền với ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015 (ISO) nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả chương
trình CCHC gắn liền với việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong các lĩnh vực. Ứng dụng CNTT trong hiện đại
hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trước hết là các lĩnh vực liên
quan tới phục vụ nhân dân.
- Hoàn thành việc xây dựng,
triển khai mô hình chính quyền điện tử trên cơ sở thực hiện Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Nâng cấp các phần mềm dùng
chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các địa phương, đơn vị;
phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành qua môi trường mạng để phục vụ
người dân và các tổ chức tốt hơn; thúc đẩy CCHC và nâng cao chỉ số mức độ sẵn
sàng ứng dụng CNTT (ICT Index) của tỉnh. Tiếp tục tăng cường hiệu quả ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Thực hiện quản lý hoạt động
và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành
chính nhà nước. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan
hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả Hệ thống điều hành tác nghiệp đa cấp
liên thông.
- Kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001:2015 theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy định
việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015 và hoạt động kiểm tra tại các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh. Triển khai hệ thống ISO điện tử (ISO online) tại các cơ
quan hành chính cấp sở và cấp huyện.
- Tăng cường đầu tư trang thiết
bị, phương tiện làm việc hiện đại, tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở,
trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính các cấp.
- Tăng cường trao đổi văn bản
giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử, bảo đảm dữ liệu
điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan. Tiếp tục sử dụng và cải
tiến 05 phần mềm dùng chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các địa
phương, đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai
cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) dân cư; triển khai số hóa, xây dựng và duy trì 04
CSDL quan trọng gồm CSDL đất đai, CSDL doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, CSDL
cán bộ công chức, CSDL lĩnh vực tư pháp - hộ tịch phục vụ chia sẻ, khai thác,
phát triển kinh tế xã hội.
7. Tổ chức chỉ đạo, điều
hành
a) Chỉ tiêu
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách
nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- 100% sở, ban, ngành và các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2018 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra công tác
CCHC ít nhất 30% các sở, cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tiến
hành kiểm tra công tác CCHC 30% UBND cấp xã. 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và UBND cấp xã thực hiện tự kiểm tra công tác CCHC trong nội bộ và các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai kịp thời
Kế hoạch CCHC của tỉnh. Các sở, ban, ngành và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
UBND cấp huyện và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp xã; các bộ phận
trực tiếp giải quyết các TTHC xây dựng Kế hoạch CCHC cụ thể, khả thi, xác định
rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các
, huyện, thị xã tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức
phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. Tổ chức
biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về CCHC phù hợp với từng
mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng đối tượng.
- Tiếp tục triển khai việc
đánh giá, xếp loại công tác CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định 2642/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 của UBND
tỉnh.
- Quy định trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC và đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng
CNTT và áp dụng ISO nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước
trên địa bàn tỉnh; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật
trong cơ quan nhà nước của cán bộ, công chức, viên chức về CCHC trong cơ quan,
đơn vị mình quản lý.
- Tăng cường và thực hiện tốt
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác CCHC tại đơn vị,
địa phương để kịp thời rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ các định hướng về công tác CCHC
nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh, Kế hoạch CCHC năm 2018 này và tình hình
thực tiễn, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai, thực hiện xây dựng kế hoạch
CCHC phù hợp.
2. Các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch, lập
dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Định
kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Nội vụ thống nhất với Sở
Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về
chỉ đạo, điều hành công tác CCHC để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch này, nội dung gì cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, đơn vị chủ động
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, tham mưu UBND tỉnh quyết định điều
chỉnh, bổ sung./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2855 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018)
TT
|
Nội dung,
nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Kinh phí
triển khai (tr. đồng)
|
Thời gian
hoàn thành
|
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch kiểm văn
bản QPPL của tỉnh năm 2018
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
30
|
Quý
IV/2017
|
Kế
hoạch rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh năm 2018
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
2
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh
năm 2018
|
Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2018
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
40
|
Quý
IV/2017
|
3
|
Công tác xây dựng văn bản QPPL năm 2018
|
Kế hoạch xây dựng
văn bản QPPL năm 2018
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
50
|
Quý
IV/2017
|
4
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban
hành văn bản QPPL
|
Bảo đảm 100%
văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Tư pháp
|
50
|
Năm 2018
|
5
|
Quản lý về xử lý vi phạm hành chính
|
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
40
|
Quý
IV/2017
|
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018
|
Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
350
|
Quý IV/2017
|
2
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2018
|
Kế hoạch rà
soát TTHC năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
3
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL để thống kê,
công bố TTHC
|
Các Quyết định công
bố TTHC
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Năm 2018
|
4
|
Triển khai kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh
|
Tổ chức các đoàn
kiểm tra thực tế tại một số sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Năm 2018
|
5
|
Triển khai Xây dựng công cụ, phương
thức đánh giá sự hài lòng của người dân đối với một số dịch vụ công
|
Phần
mềm
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
300
|
Năm 2018
|
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ
chức cán bộ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện năm 2018
|
Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra công tác Nội vụ năm 2018
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
40
|
Năm
2017
|
2
|
Dự án xây dựng mô hình cơ quan hành chính kiểu
mẫu trên cơ sở mẫu hóa hệ thống văn bản quản lý cơ quan
|
Dự án
|
Sở Nội vụ, Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
120
|
Chuyển
tiếp từ năm 2017
|
3
|
Khai trương Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh
và chính thức đi vào hoạt động
|
VP UBND tỉnh
|
Các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh
|
|
2.019
|
Tháng 01/2018
|
4
|
Triển khai hoạt động hiệu quả các Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, địa
phương trong tỉnh
|
|
4.700
|
Năm
2018
|
5
|
Đề án xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại cấp xã (phấn đấu năm 2018 thực hiện tại 50% đơn vị)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, địa
phương trong tỉnh
|
|
10.000
|
|
6
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình
hình tổ chức hoạt động của các Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Trung tâm
Hành chính công tỉnh
|
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
100
|
01/2018
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chỉ số hiệu quả quản
trị hành chính công cấp tỉnh
|
Kế
hoạch nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh
|
Mời MTTQVN tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
Năm 2018
|
8
|
Chương trình “Cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2016-2017, định hướng đến năm
2020”.
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp
|
|
Quý I/2018
|
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
1
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC năm 2018
|
Kế hoạch, các lớp
đào tạo
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
1.000
|
Quý
IV/2017
|
2
|
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính sự nghiệp
|
Đề
án
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
1.000
|
Năm
2018
|
3
|
Kế hoạch phân bổ biên chế công
chức năm 2018
|
Quyết
định
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
|
Năm
2018
|
4
|
Đánh giá cán bộ, công chức,
cơ quan hành chính trên cơ sở cụ thể hóa điểm số các tiêu chí đánh giá với
nhiều thành phần tham gia gắn với trách nhiệm người đứng đầu và các chỉ số
tác động.
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan, UBND cấp huyện
|
200
|
Năm
2018
|
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
1
|
Đề án chính sách hỗ trợ, nâng cao năng lực quản
lý đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách CNTT, thư ký ISO
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở: Tài
chính, TT&TT và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
190
|
Chuyển tiếp từ
năm 2017
|
2
|
Triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo các Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015,
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
|
Các quyết định
giao quyền tự chủ
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
3
|
Đề án thí điểm cơ chế khoán cho tư nhân và các
tổ chức ngoài nhà nước một số loại dịch vụ công như vệ sinh công cộng, vệ
sinh đô thị, cấp thoát nước, cây xanh, công viên, ánh sáng.
|
Đề án
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
|
|
Năm 2018
|
|
VI. HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
1
|
Đề án xây dựng hệ thống thông tin dùng chung
như: đất đai, thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, môi trường, quy hoạch
xây dựng, thẻ dữ liệu công dân và doanh nghiệp
|
Đề án
|
Sở TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
|
2
|
Dự án “Xây dựng Chính quyền điện tử”
|
Dự án
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
5.000
|
|
3
|
Triển khai hoàn thiện xác thực tập trung cho 05
phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm ứng dụng
|
Quyết định
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
|
|
4
|
Triển khai cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch, cấp
mã số định danh cá nhân
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
50
|
|
5
|
Tổ chức triển khai việc xây dựng, áp dụng hệ
thồng QLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các lớp đào tạo,
tập huấn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
700
|
Năm 2018
|
6
|
Kiểm tra việc xây dựng và áp dụng, duy trì ISO
cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các đợt kiểm
tra
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
100
|
Năm 2018
|
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
|
|
1
|
Tổ chức hoạt động của Ban Điều hành thực hiện
Nghị quyết 02/NQ-TU của Tỉnh ủy
|
Các hoạt động
theo kế hoạch năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên
Ban Điều hành
|
100
|
Năm 2018
|
2
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng công tác CCHC các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện năm 2017
|
Công bố kết quả
đánh giá, xếp loại CCHC năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
120
|
Quý
I/2018
|
3
|
Xây dựng kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC cấp tỉnh
(PAR INDEX)
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
|
4
|
Thực hiện chương trình nâng cao Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Báo cáo tình hình
thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
30
|
Quý
IV/2018
|
Tổ chức đánh
giá năm 2018
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Quý
III/2018
|
5
|
Xây dựng các kế hoạch
|
Kế hoạch tuyên
truyền CCHC năm 2018, giai đoạn 2016-2020 của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
Tháng
12/2017
|
100% các sở, ban,
ngành, UBND các huyện ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018 của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 01 năm
2018
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
tập huấn về CCHC
|
100% UBND cấp huyện và các xã, phường, thị trấn được tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
60
|
Quý
III/2018
|
7
|
Thực hiện kiểm tra CCHC năm 2018
|
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra CCHC năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
100
|
12/2017
|
30% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được UBND tỉnh kiểm tra về
công tác CCHC
|
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Năm 2018
|
8
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế, các Đài Truyền thanh -
TH địa phương.
|
Chuyên trang
CCHC trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh
|
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp, VP UBND tỉnh và đơn vị, địa
phương liên quan
|
70
|
|
Chuyên mục CCHC
trên Báo Thừa Thiên Huế
|
Báo Thừa Thiên
Huế
|
50
|
Hàng
quý
|
Tuyên truyền
trên hệ thống Đài TT - TH các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
180
|
Năm 2018
|
9
|
Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên trang,
chuyên mục CCHC trên sóng phát thanh và truyền hình, báo viết
|
Cổng thông tin điện
tử tỉnh: chuyên trang tuyên truyền CCHC, chuyên mục “Trao đổi và tháo gỡ”
|
Cổng thông tin
điện tử tỉnh
|
Đài PT&TH tỉnh,
Sở TT&TT, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
50
|
Hàng
tháng
|
Thông tin tuyên
truyền CCHC trên Trang thông tin điện tử của các đơn vị
|
Các Sở: TT
&TT, Nội vụ, VP UBND tỉnh
|
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp, VP UBND tỉnh
|
120
|
Hàng
tháng
|
10
|
In ấn tờ rơi tuyên truyền CCHC
|
Tờ rơi
|
Sở TT&TT
|
Các Sở: Nội vụ,
Tư pháp, VP UBND tỉnh
|
20
|
|
11
|
Rà soát, cân đối, xác định mức độ phù hợp của
04 bộ chỉ số PCI, PAR Index, ICT, PAPI
|
Báo cáo
|
Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
21.950
|
|
|
(Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ chín trăm
năm mươi triệu đồng chẵn)
|
|