ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2019/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 03 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 186/TTr-VPUB ngày 24 tháng 5 năm 2019 về việc đề nghị ban hành các Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại cấp tỉnh và cấp huyện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 6 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban,
ngành cấp tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương được tổ chức
theo ngành dọc đóng tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- PCVP và các CV;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng
6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về việc tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính, gồm:
a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi là UBND cấp huyện).
c) Các cơ quan của Trung ương được tổ
chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương.
2. Cán bộ, công chức, viên chức của
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều
này (sau đây gọi chung là công chức, viên chức).
3. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực
hiện thủ tục hành chính (sau đây gọi chung là tổ chức, cá
nhân).
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích, doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên
tắc tiếp nhận và trả kết quả
1. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của công chức, viên chức và cơ
quan có thẩm quyền.
2. Việc giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập
trung, thống nhất. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối là
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trừ những thủ tục hành chính đặc thù.
3. Giải quyết thủ tục hành chính kịp
thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách
quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm
quyền.
4. Quá trình giải quyết thủ tục hành
chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức
khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của
tổ chức, cá nhân.
5. Công chức, viên chức tiếp nhận
không được yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp thêm bất kỳ một loại giấy tờ nào khác
ngoài danh mục thành phần hồ sơ.
6. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung,
điều chỉnh nội dung, gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân được
thực hiện một lần, cụ thể, đầy đủ bằng văn bản.
7. Không làm phát sinh chi phí thực
hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định
của pháp luật.
8. Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh làm việc theo giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu và
sáng thứ bảy, trừ các ngày lễ, tết... theo quy định của pháp luật.
Chương II
PHẠM VI TIẾP NHẬN
VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Phạm vi
tiếp nhận thủ tục hành chính
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông
giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông
giải quyết của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các bộ, ngành, của Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao tiếp nhận
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Đối với những thủ tục hành chính đặc
thù được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép không thực hiện tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thì sở, ban, ngành cấp tỉnh được
tiếp nhận tại đơn vị, nhưng phải cập nhật vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung
và phải áp dụng quy trình theo dõi việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả giải
quyết tương tự như quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11 của Quy định này.
Điều 5. Các hình
thức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
3. Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
Điều 6. Hướng dẫn
kê khai, đăng ký giải quyết thủ tục hành chính
1. Công chức, viên chức Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân:
a) Các hồ sơ, giấy tờ mà tổ chức, cá
nhân phải nộp khi giải quyết thủ tục hành chính;
b) Quy trình, thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính;
c) Mức và cách thức nộp thuế, phí, lệ
phí hoặc các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có);
d) Cách thực hiện tạo tài khoản để
đăng ký giao dịch thủ tục hành chính;
đ) Cung cấp các thông tin, tài liệu
liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính khi tổ chức, cá nhân yêu cầu
theo quy định pháp luật.
Nội dung hướng dẫn phải bảo đảm chính
xác, đầy đủ, cụ thể theo văn bản quy phạm pháp luật đang
có hiệu lực, quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân có
thể thực hiện thông qua các cách thức sau:
a) Hướng dẫn trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh;
b) Hướng dẫn qua hệ thống tổng đài hoặc
số điện thoại chuyên dùng đã công bố công khai;
c) Hướng dẫn trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho
phép;
d) Bằng văn bản được gửi qua dịch vụ
bưu chính;
đ) Qua các bộ hồ sơ điền mẫu, qua các
video hướng dẫn mẫu dựng sẵn hoặc bằng các cách thức khác.
Nội dung hướng dẫn được lưu tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Trường hợp danh mục tài liệu trong
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính còn thiếu so với danh mục tài liệu được
công bố công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tài liệu chưa cung cấp
đầy đủ thông tin theo biểu mẫu hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung một lần đầy đủ, chính xác.
4. Công chức, viên chức Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện tạo tài khoản sử dụng
khi đến nộp hồ sơ tại Trung tâm.
Điều 7. Tiếp nhận
hồ sơ
1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, chính xác, đầy đủ của hồ
sơ. Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn
để tổ chức, cá nhân đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa
chính xác, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ bằng Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này);
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này);
c) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào Hệ thống xử lý một
cửa tập trung của tỉnh và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 01, số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này);
chuyển hồ sơ cho bộ phận Hành chính tổng hợp số hóa hồ sơ để lưu trữ, giải quyết
hồ sơ trên môi trường mạng;
d) Trường hợp thủ tục hành chính có
quy định phải trả kết quả giải quyết ngay khi sau khi tiếp nhận, giải quyết, nếu
hồ sơ đã đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện tiếp nhận, công chức, viên chức tiếp
nhận không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, nhưng phải cập nhật
tình hình, kết quả giải quyết vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh;
trường hợp người nộp hồ sơ yêu cầu phải có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả thì công chức, viên chức cung cấp cho người nộp hồ sơ.
2. Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu
chính, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cùng nhân viên bưu chính kiểm đếm hồ
sơ, bảo đảm phù hợp với danh mục tài liệu ghi trên Phiếu gửi hồ sơ của bưu
chính.
a) Công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ thực hiện các công việc ở Khoản 1, Điều này;
b) Thời hạn giải quyết được tính từ
ngày công chức, viên chức tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ từ nhân viên
bưu chính (Biên bản giao nhận hồ sơ giữa công chức, viên chức tiếp nhận và nhân
viên bưu chính);
c) Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh có trách nhiệm trả lại hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, hồ sơ chưa hợp
lệ, đầy đủ hoặc chuyển Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày theo đường bưu chính.
3. Đối với hồ sơ nộp trực tuyến thông
qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức, viên
chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy
đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác
hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền;
Việc thông báo được thực hiện thông
qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy
đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ gửi Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
Điều 8. Chuyển hồ
sơ cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục
hành chính theo quy định tại Điều 7 Quy định này, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ phải chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết như sau:
1. Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử đã được
số hóa, được ký số hoặc được tiếp nhận trực tuyến của tổ
chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông
qua Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
2. Chuyển hồ sơ giấy (kèm theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ)
cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết ngay trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
Việc chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết được thực hiện bằng cách chuyển trực tiếp hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích nhưng phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ
sơ tài liệu.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và trả lại hồ sơ khi phát hiện hồ sơ không hợp lệ, đầy
đủ do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển đến. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh có trách nhiệm liên hệ với tổ chức, cá
nhân để xin lỗi và đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Điều 9. Giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục
hành chính, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phân công công chức, viên chức xử
lý trực tiếp xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, công chức, viên chức được giao xử
lý hồ sơ thực hiện thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật
thông tin vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh và ghi thông tin vào
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ
a) Công chức, viên chức được giao xử
lý hồ sơ thực hiện thẩm tra, xác minh, trình cấp có thẩm quyền quyết định, cập
nhật thông tin vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh
và ghi thông tin vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ;
b) Quá trình thẩm tra, xác minh phải
được lập thành hồ sơ, lưu thông tin vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh
và lưu tại cơ quan giải quyết. Trường hợp cần có mặt cá
nhân, tổ chức để thẩm tra, xác minh hồ sơ thì phải cập nhật
thông tin về thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung thẩm tra, xác minh trên
Hệ thống xử lý một cửa tập trung hoặc thông báo các nội dung trên cho Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh trong trường hợp giải quyết hồ sơ giấy để theo
dõi, giám sát.
4. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định
chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ
sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho cá
nhân, tổ chức thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Thời gian thông
báo trả lại hồ sơ không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành đã có quy định cụ thể về thời gian. Thời
gian giải quyết được tiếp tục tính sau khi nhận đủ hồ sơ.
5. Trường hợp hồ sơ phải lấy ý kiến của
các đơn vị có liên quan
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì giải quyết
hồ sơ gửi thông báo điện tử hoặc văn bản phối hợp xử lý đến các đơn vị có liên
quan, trong đó nêu cụ thể nội dung lấy ý kiến, thời hạn lấy ý kiến. Việc lấy ý
kiến phải được cập nhật đầy đủ về nội dung, thời hạn, cơ quan lấy ý kiến trên Hệ
thống xử lý một cửa tập trung và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời các nội dung được lấy ý kiến theo thời hạn lấy ý kiến và cập
nhật kết quả tham gia ý kiến vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh và
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Trường hợp quá
thời hạn lấy ý kiến mà cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến chưa có văn bản giấy hoặc
văn bản điện tử trả lời thì cơ quan, đơn vị chủ trì thông báo cho Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh về việc chậm trễ để phối hợp xử lý.
6. Trường hợp hồ sơ thực hiện theo
quy trình liên thông giữa các cơ quan có thẩm quyền cùng cấp
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ giấy, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác định thứ tự các cơ quan có
thẩm quyền giải quyết, chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan chủ trì giải quyết. Cơ
quan chủ trì có trách nhiệm xử lý hồ sơ, cung cấp kết quả giải quyết thuộc thẩm
quyền (nếu có); thực hiện chuyển hồ sơ liên thông theo quy
định đến cơ quan tham gia giải quyết tiếp theo, trong đó Phiếu chuyển xử lý phải
nêu rõ nội dung công việc, thời hạn giải quyết của cơ quan tham gia; cập nhật
thông tin xử lý, thông tin chuyển xử lý vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh và Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ;
Cơ quan tham gia giải quyết hồ sơ
liên thông có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền, chuyển kết quả và hồ sơ cho cơ
quan có thẩm quyền tiếp theo theo thứ tự Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
xác định; cơ quan có thẩm quyền cuối cùng giải quyết xong thì chuyển kết quả và
hồ sơ kèm theo cho cơ quan có thẩm quyền chủ trì; cơ quan chủ trì chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
quy định; cập nhật tình hình, kết quả xử lý hồ sơ liên
thông vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung và Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ.
b) Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ điện tử, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ điện tử đến tất
cả các cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết, trong đó ghi rõ trách nhiệm, nội
dung công việc, thời hạn trả kết quả của các cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết.
Cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết hồ sơ liên thông thực hiện xử lý theo thẩm
quyền, trả kết quả giải quyết cho cơ quan, đơn vị cần sử dụng
kết quả giải quyết cho các bước tiếp theo và gửi cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định; cập nhật
tình hình, kết quả xử lý hồ sơ liên thông vào Hệ thống xử lý một cửa tập trung.
7. Trường hợp hồ sơ thực hiện theo
quy trình liên thông giữa các cơ quan có thẩm quyền không
cùng cấp
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan chủ trì giải quyết; cơ quan chủ trì có trách
nhiệm xử lý hồ sơ; thực hiện chuyển hồ sơ liên thông theo
quy định đến các cơ quan tham gia giải quyết liên thông. Chuyển thông tin trên
Hệ thống xử lý một cửa tập trung cho các cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết
liên thông để giám sát;
b) Cơ quan tham gia giải quyết liên
thông xử lý hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này; chuyển kết quả
giải quyết cho cơ quan chủ trì giải quyết để gửi cho Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
8. Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của các bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
huyện được giao tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
a) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận và chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan chủ trì giải
quyết;
b) Cơ quan chủ trì có trách nhiệm xử
lý hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
9. Các hồ sơ quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
không giải quyết hồ sơ theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này) gửi cho cá nhân, tổ chức thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả Hệ thống xử lý một cửa
tập trung và trong Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này). Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
10. Trường hợp không thể giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng thời gian quy định, trong thời hạn chậm nhất 01 (một)
ngày trước ngày hết hạn, cơ quan, đơn vị giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng
văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và gửi Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này) cho cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian xin gia hạn trả kết quả. Việc hẹn lại
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần.
Thời gian gia hạn trả kết quả yêu cầu
không quá thời hạn giải quyết thủ tục hành chính đó (đối với những thủ tục hành
chính có thời hạn giải quyết dưới 8 ngày) hoặc không quá 1/2 thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (đối với những thủ tục hành chính có thời hạn giải quyết từ
8 ngày trở lên).
Căn cứ Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh điều chỉnh lại thời gian trả
kết quả xử lý trên Hệ thống xử lý một cửa tập trung, đồng thời gửi thông báo đến
tổ chức, cá nhân qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại hoặc mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép (nếu có).
Điều 10. Chuyển
kết quả giải quyết về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
phải được cơ quan có thẩm quyền giải quyết ký số, cập nhật và chuyển trên Hệ thống
xử lý một cửa tập trung.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
chuyển bản chính kết quả giải quyết (có kèm theo Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ) cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh chậm nhất trước 2 giờ so với giờ hẹn trả ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Việc chuyển bản chính kết quả và hồ
sơ hồ sơ liên quan (nếu có) được thực hiện bằng cách chuyển trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích nhưng phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an
toàn hồ sơ tài liệu.
Điều 11. Trả hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải
bảo đảm đầy đủ theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính thì việc trả kết quả được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
3. Khuyến khích việc trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. Việc trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trước thời hạn quy định được Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép.
4. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân được lưu trữ tại Hệ thống xử lý một cửa tập trung của
tỉnh để phục vụ việc sử dụng, tra cứu thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp
luật.
5. Kết thúc việc trả kết quả, trong
thời gian 02 ngày, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được sao chụp
thêm 01 bản. Bản chính chuyển về cơ quan giải quyết thủ tục hành chính để lưu
trữ theo hồ sơ; bản sao được lưu giữ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để phục vụ công tác tổng hợp, báo cáo, đánh giá.
Điều 12. Trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết hồ
sơ, kết quả bị sai, bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng và trong chậm trả kết
quả
1. Trường hợp xảy ra sai sót trong kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu lỗi thuộc về công chức, viên chức, cơ
quan có thẩm quyền thì công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền phải sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, thay thế hoặc đính chính sai sót và phải chịu mọi chi phí liên
quan đến sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế hoặc đính
chính.
2. Trường hợp hồ sơ bị mất, bị thất lạc
hoặc bị hư hỏng trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với tổ chức, cá nhân có hồ
sơ, giấy tờ bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
để khắc phục hậu quả; xác định cơ quan, tổ chức, cá nhân đã làm mất, thất lạc,
hư hỏng hồ sơ để quy trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh trong việc xin cấp
lại hồ sơ, giấy tờ, các trách nhiệm khác có liên quan và xin lỗi tổ chức, cá
nhân về sự cố này. Trường hợp làm mất, thất lạc, hư hỏng hồ sơ liên quan đến
hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trả qua dịch vụ bưu chính; công ích bị mất, bị thất lạc, bị hư hỏng
được xử lý theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và pháp luật có liên quan.
Điều 13. Phương
thức nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp
phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính đã được quy định (nếu có) theo các
phương thức sau đây:
a) Trực tiếp nộp hoặc chuyển vào tài
khoản phí, lệ phí của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
b) Trực tiếp nộp hoặc chuyển vào tài
khoản của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để chuyển cho Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến;
c) Trực tuyến thông qua chức năng
thanh toán phí, lệ phí của Hệ thống xử lý một cửa tập trung.
2. Trong trường hợp không nộp trực tiếp
thì chứng từ nộp tiền, chuyển khoản tiền phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành
chính hoặc biên lai thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) được
gửi kèm theo hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.
Chương III
CÔNG TÁC KIỂM
TRA, BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 14. Công
tác kiểm tra, báo cáo
1. Định kỳ 01 tháng một lần, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tổng hợp kết quả tiến độ giải quyết thủ tục
hành chính của sở, ban, ngành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Định kỳ 06 tháng một lần, Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị liên
quan để đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm và nâng cao chất
lượng, hiệu quả của cơ chế phối hợp trong hoạt động tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính (có ghi nhận bằng văn bản).
3. Trung tâm có trách nhiệm báo cáo
Văn phòng UBND tỉnh về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính định
kỳ hàng quý, năm để tổng hợp vào số liệu báo cáo kiểm soát
thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 15. Lưu trữ
hồ sơ
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ
quan Trung ương đóng tại địa phương và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện việc lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI
HÀNH
Điều 16. Trách
nhiệm thi hành
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các
cơ quan Trung ương đóng tại địa phương có trách nhiệm tổ chức quán triệt nội
dung Quy định này đến công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, tập trung
vào các đối tượng trực tiếp tham gia quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương gửi ý kiến về Văn
phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày
03 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu
số 01
|
Mẫu giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Mẫu số 02
|
Mẫu phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu
số 03
|
Mẫu phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
Mẫu
số 04
|
Mẫu phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
Mẫu số 05
|
Mẫu phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Mẫu
số 06
|
Mẫu sổ theo
dõi hồ sơ
|
Chữ
ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 01
VĂN
PHÒNG UBND TỈNH
TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTPVHCC-GTN
|
………., ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã
hồ sơ: ………
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế
Tiếp nhận hồ sơ của: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………. Email: ……………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………………………………
Thành phần hồ sơ nộp gồm:
…………………………………………………………………………
1. ………………………………………
2. ………………………………………
3. ………………………………………
4. ………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Số lượng hồ sơ: …………(bộ)
Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định
là: …………………..ngày
Thời gian nhận hồ sơ: ....giờ...
phút, ngày ... tháng ...năm.....
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ
sơ: ... giờ.... phút, ngày....tháng....năm....
Đăng ký nhận kết quả tại: ………………………………….
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số: …………………………..
Số thứ tự ……………….
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận
hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được
lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; một liên chuyển
kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm PV hành chính công tỉnh;
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận
kết quả tại Trung tâm PV hành chính công tỉnh hoặc tại nhà
(trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
Chữ
ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 02
VĂN
PHÒNG UBND TỈNH
TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTPVHCC-HDHS
|
………., ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ
SƠ
Hồ sơ của:
…………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết: ………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại …………………………………… Email: ……………………………………
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội
dung sau:
1. ………………………………………
2. ………………………………………
3. ………………………………………
4. ………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Lý do: …………………………………………………………………………………………
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu
có vướng mắc, Ông/Bà liên hệ với …………………… số điện thoại ………………………………..
để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI
HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người hướng
dẫn nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Chữ
ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 03
VĂN
PHÒNG UBND TỈNH
TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTPVHCC-TCTN
|
………., ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế
Tiếp nhận hồ sơ của: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………… Email: ……………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết:
…………………………………………………………….
Qua xem xét, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể
như sau:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Xin thông báo cho Ông/Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận
hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Ghi chú: Phiếu được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trong trường hợp nộp hồ sơ; một liên được lưu tại Trung tâm PV hành chính
công tỉnh.
Chữ
ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu
số 04
UBND
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……-PXL
|
………., ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT
QUẢ
Kính gửi:
………………………………………
Ngày...tháng ……năm
……., (tên cơ quan, đơn vị) tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính (tên thủ tục hành chính) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số: ………………….
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết
hồ sơ: …….giờ..., ngày... .tháng...năm...
Tuy nhiên đến nay, (tên cơ quan, Mẫu số 04vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ chức đúng thời hạn quy
định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên nhận
hồ sơ. Lý do:......
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn
kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức.
(tên cơ quan, đơn vị) xin lỗi Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ
chức vào ngày ….. tháng ... năm ……..
Mong nhận được sự thông cảm của
Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Chữ
ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu
số 05
VĂN
PHÒNG UBND
TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTPVHCC-PKS
|
………., ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ
Mã số hồ sơ: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ: ………………………………………………………
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:
TÊN
CƠ QUAN
|
THỜI
GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI
CHÚ
|
Mẫu số 05
|
...giờ...phút,
ngày ... tháng ... năm....
|
|
|
Trung tâm PV hành chính công
|
Người
giao
|
Người
nhận
|
|
|
2. Nhận: …………
|
|
|
|
|
1. Giao: ………..
|
...giờ...phút,
ngày ... tháng ... năm....
|
|
|
2. Nhận:
|
Người
giao
|
Người
nhận
|
|
|
1. Giao:
|
...giờ...phút,
ngày ... tháng ... năm....
|
|
|
2. Nhận:
|
Người
giao
|
Người
nhận
|
|
|
………..
|
…………….
|
|
|
………..
|
…………….
|
|
|
………..
|
…………….
|
|
|
1. Giao:
|
...giờ...phút,
ngày ... tháng ... năm....
|
|
|
2. Nhận:
|
Người
giao
|
Người
nhận
|
|
|
Trung tâm PV hành chính công
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch
vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg thì thời gian giao, nhận
hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận
nhập thông tin/ ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
- Người giao và người nhận phải ký và
ghi rõ họ tên.
Chữ
ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 06
VĂN
PHÒNG UBND
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
TT
|
Mã
hồ sơ
|
Tên
TTHC
|
Số
lượng hồ sơ (bộ)
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ, số điện thoại
|
Cơ
quan chủ trì giải quyết
|
Tiếp
nhận, luân chuyển
|
Trả
kết quả
|
Ghi
chú
|
Nhận
hồ sơ
|
Hẹn
trả kết quả
|
Chuyển
hồ sơ đến cơ quan giải quyết
|
Nhận
kết quả từ cơ quan giải quyết
|
Phương
thức nhận kết quả
|
Ngày,
tháng, năm
|
Ký
nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tại mục Ghi chú: ghi cụ thể các
trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ (để tính nối thời gian giải quyết); sớm hạn, đúng hạn, quá hạn bao nhiêu ngày.
- Sổ theo
dõi hồ sơ có thể được lập chung hoặc theo từng lĩnh vực, nhóm lĩnh vực tại Trung tâm PV Hành chính công tùy thuộc
vào số lượng hồ sơ tiếp nhận thực tế.