ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8263/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
24 tháng 10 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Thực hiện nhiệm vụ công tác cải
cách hành chính (CCHC) năm 2018 của tỉnh và Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày
18/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) các
cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số
CCHC năm 2018 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Nhằm thẩm định, đánh giá
chính xác, khách quan kết quả công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
CCHC để phục vụ việc xác định và công bố Chỉ số CCHC năm 2018 của các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
(Sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
- Từng bước hoàn thiện phương
pháp đánh giá công tác CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trước yêu cầu đổi
mới, cải cách. Tổ chức đánh giá, xếp loại và công bố Chỉ số CCHC của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh bảo đảm thực hiện thường xuyên và lâu dài.
- Lấy kết quả xác định Chỉ số
CCHC năm 2018 làm căn cứ để các cơ quan, đơn vị xem xét, bình xét, xếp loại thi
đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo tuân thủ mục đích, nội dung, yêu cầu chỉ đạo về
công tác CCHC; phản ánh đúng, chính xác kết quả công tác CCHC của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Việc xác định Chỉ số CCHC phải
kết hợp chặt chẽ giữa đánh giá trực tiếp thông qua các tài liệu, hồ sơ kiểm chứng
của các cơ quan, đơn vị và đánh giá gián tiếp thông qua điều tra xã hội học.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ THỜI GIAN HOÀN THÀNH
1. Thu nhận, hồ
sơ, tài liệu kiểm chứng phục vụ việc thẩm định để xác định Chỉ số CCHC năm 2018
của các cơ quan, đơn vị
- Căn cứ Quyết định số
2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Nội vụ; các cơ
quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và gửi báo cáo tự đánh giá, chấm
điểm, các tài liệu kiểm chứng của đơn vị mình về Sở Nội vụ (Thường trực Hội đồng
thẩm định) trước ngày 16/11/2018.
- Sở Nội vụ thu nhận hồ sơ, tài
liệu của các cơ quan, đơn vị từ ngày 05/11/2018 đến hết ngày 16/11/2018;
đối với tài liệu kiểm chứng bổ sung (nếu có) gửi về Sở Nội vụ trước ngày 10/12/2018.
2. Thẩm định kết
quả tự đánh giá Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
Các thành viên Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC tỉnh; Tổ công tác giúp việc tiến hành thẩm định kết quả tự chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị qua Báo cáo tự chấm điểm, tài liệu kiểm chứng hoặc kiểm
tra các điều kiện thực tế (nếu cần thiết) để phục vụ việc xác định Chỉ số CCHC
năm 2018; Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và Chủ tịch Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC tỉnh về kết quả thẩm định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
Thời gian hoàn thành việc thẩm
định kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị trước ngày 15/12/2018.
3. Điều tra xã
hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2018
- Các cơ quan, đơn vị gửi danh
sách tổ chức, cá nhân đã được giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), giải quyết
công việc tại Bộ phận một cửa (BPMC) hoặc tại cơ quan về Sở Nội vụ trước ngày 30/10/2018
để triển khai công tác điều tra xã hội học, trong đó: Các cơ quan Trung
ương, các sở, ban, ngành gửi danh sách 60 tổ chức, cá nhân đã được giải quyết
TTHC tại BPMC (hoặc tại cơ quan nếu không có BPMC) năm 2018; các huyện, thành
phố gửi danh sách 100 tổ chức, cá nhân đã được giải quyết TTHC tại Trung tâm
Hành chính công huyện, thành phố năm 2018 (có mẫu danh sách gửi kèm).
- Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc tiếp
nhận danh sách tổ chức, cá nhân đã được giải quyết TTHC năm 2018, mẫu phiếu điều
tra, lựa chọn mẫu phiếu và trực tiếp tiến hành điều tra xã hội học đối với các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra xã hội học
với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh trước ngày 30/11/2018.
4. Thành viên
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh và Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC
Các thành viên Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các thành viên Tổ công tác
giúp việc tiến hành thẩm định kết quả điều tra xã hội học đảm bảo khoa học,
chính xác, khách quan, đúng tiến độ; Tổng hợp chung kết quả đánh giá trực tiếp
và kết quả điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của các cơ quan,
đơn vị báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh trước ngày 18/12/2018.
5. Thường trực
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh: Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu, báo cáo chung
về việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của các cơ quan, đơn vị trình
Chủ tịch Hội đồng Thẩm định Chỉ số CCHC, Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt trước
ngày 25/12/2018.
6. Ủy ban nhân
dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh: Tổ chức công bố Chỉ số CCHC năm
2018 của các cơ quan, đơn vị trước ngày 31/12/2018.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC
1. Kinh phí thực hiện xác định
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2018 bao gồm: Các hoạt
động của Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh, Tổ công tác giúp việc Hội đồng và
điều tra xã hội học được bố trí từ nguồn kinh phí CCHC năm 2018.
2. Kinh phí phục vụ công tác
xác định Chỉ số CCHC cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Chỉ số CCHC các cơ
quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc; Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ
Tài chính về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và các văn bản khác liên quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Việc thẩm định Chỉ số CCHC năm
2018 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối
năm 2018, để thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả theo đúng tiến độ, UBND tỉnh yêu
cầu:
1. Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh; các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện nghiêm việc giao nộp
hồ sơ, tài liệu kiểm chứng, việc gửi danh sách tổ chức, cá nhân đã được giải
quyết TTHC năm 2018 tại BPMC của cơ quan; Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp
huyện đảm bảo đúng, đủ nội dung và đúng thời gian quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan có liên quan trong việc điều tra xã hội học phục vụ việc xác định Chỉ số
CCHC năm 2018.
- UBND cấp huyện: Ngoài các nhiệm
vụ nêu trên, ban hành văn bản hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC cấp
xã; ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC cấp xã; tổ chức thẩm định kết quả
đánh giá trực tiếp; điều tra xã hội học. Xếp loại và công bố Chỉ số CCHC năm
2018 của UBND cấp xã xong trước ngày 31/12/2018.
2. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở:
Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;
giúp Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh thẩm định Chỉ số của các cơ quan, đơn
vị theo Quyết định số 2757/QĐ- UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh, cụ thể:
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định
nội dung 3 về “Cải cách Thủ tục hành chính”;
- Sở Nội vụ thẩm định nội dung
1 về “Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC”; nội dung 4 về “Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính”; nội dung 5 về “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức”; nội dung 8 về “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ
phận một cửa và Trung tâm hành chính công”;
- Sở Tư pháp thẩm định nội dung
2 về “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật”;
- Sở Tài chính thẩm định nội
dung 6 về “Đổi mới cơ chế tài chính”;
- Sở Thông tin và Truyền thông thẩm
định Tiêu chí 7.1 về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc nội dung 7 “Hiện đại
hóa nền hành chính”;
- Sở Khoa học và công nghệ thẩm
định Tiêu chí 7.3 về áp dụng, duy trì cải tiến ISO tại cơ quan, đơn vị theo quy
định thuộc nội dung 7 “Hiện đại hóa nền hành chính”.
3. Sở Nội vụ
- Căn cứ Quyết định số
2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh và tình hình thực tế để ban hành văn
bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh xây dựng Báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các
thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC, Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm
định Chỉ số CCHC trong việc hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội
đồng thẩm định về hồ sơ, kết quả thẩm định để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt,
xếp loại và công bố Chỉ số CCHC năm 2018 của các cơ quan, đơn vị;
- Theo dõi, đôn đốc UBND cấp
huyện trong việc xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã;
- Bố trí kinh phí phục vụ hoạt
động của Hội đồng thẩm định và Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC tỉnh theo đúng các quy định hiện hành.
4. Các cơ quan thông tin truyền
thông
Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin – Giao tiếp điện tử tỉnh cập nhật, thông
tin kịp thời về công tác CCHC và việc công bố kết quả Chỉ số CCHC năm 2018 của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để cán bộ, công chức, viên chức và nhân
dân theo dõi, giám sát đối với công tác CCHC của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch xác định
Chỉ số CCHC năm 2018 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; yêu cầu thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị; các thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh và Tổ
công tác giúp việc nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời với Sở Nội vụ để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TTTU; TTHĐND (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc,
Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
TÊN CƠ QUAN …
DANH SÁCH
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ, DOANH NHÂN, NGƯỜI DÂN ĐÃ ĐẾN GIAO DỊCH, GIẢI
QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HOẶC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC TRONG NĂM 2018 TẠI
........
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8263/KH-UBND ngày 24/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Họ và tên
|
Tên thủ tục hành chính hoặc công việc đã giao dịch
|
Địa chỉ cư trú hoặc đơn vị công tác (Số nhà/ thôn/ xã, phường,
TT/ huyện, thành phố)
|
Số điện thoại (Bắt buộc phải có để liên hệ, điều tra, phúc
tra kết quả)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh
sách
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày
tháng năm 2018
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|