ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 13
tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
1563/QĐ-TTg ngày 05/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản
lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh;
Xét Bản đề nghị số
14/ĐN-BQLKKT ngày 22/12/2010 của Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh
và Tờ trình số 03/TTr-SNV ngày 04/01/2011 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức
năng của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh:
1. Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh Trà Vinh là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch
vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và
sản xuất, kinh doanh cho nhà đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định của pháp luật.
2. Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh Trà Vinh có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu có hình Quốc huy;
trụ sở làm việc tại thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, là đầu mối kế hoạch ngân
sách của tỉnh Trà Vinh; được cân đối riêng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân
sách Trung ương. Kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự
nghiệp của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh do ngân sách nhà nước cấp theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh:
1. Tham gia ý kiến, xây
dựng và trình các Bộ, ngành và UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các
công việc sau:
1.1. Tham gia ý kiến với các Bộ
ngành và UBND tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính
sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát triển Khu kinh tế Định
An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh hoặc các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông, trình
UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1.3. Xây dựng chương trình, kế
hoạch về xúc tiến đầu tư phát triển Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1.4. Xây dựng kế hoạch hàng năm
và 5 năm về phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu Khu kinh tế Định An và
các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực
hiện.
1.5. Dự toán ngân sách, kinh
phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển hàng năm của Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Trà Vinh trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn hoặc ủy quyền của các Bộ, ngành
và UBND tỉnh các nhiệm vụ:
2.1. Quản lý, phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính việc thực hiện quy
định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới Khu kinh tế Định An và các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Đăng ký đầu tư; thẩm tra
và cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền.
2.3. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung và gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức
và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại Khu kinh tế Định An và các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh; cấp Giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu, đầu tư vào
Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, sau khi có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công thương.
2.4. Điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đã được phê duyệt của Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh, các khu chức năng trong Khu kinh tế Định An nhưng không làm
thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch; thẩm định và phê duyệt
thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B, C hoặc cấp, gia hạn Giấy phép xây dựng
công trình đối với công trình xây dựng phải có Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; cấp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đối với công trình xây dựng trong Khu kinh tế
Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh cho tổ chức có liên quan.
2.5. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu
hồi Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài làm việc trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
cấp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong khu kinh tế; tổ chức
thực hiện đăng ký nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy an toàn
vệ sinh, nội quy an toàn lao động, hệ thống thang lương, bảng lương, định mức
lao động, kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho
doanh nghiệp; nhận báo cáo về tình hình ký kết, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao
động của doanh nghiệp.
2.6. Cấp các loại giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa sản xuất trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan
trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.7. Xác nhận hợp đồng, văn bản
về bất động sản trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
cho tổ chức có liên quan.
2.8. Tổ chức thực hiện thẩm định
và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án dầu tư thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND tỉnh trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
2.9. Kiểm tra, thanh tra, giám sát
việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, tiến độ góp
vốn và triển khai dự án đầu tư; chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện các điều khoản cam kết đối với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc
chấp hành pháp luật về xây dựng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với
người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng
lao động, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, phòng chống cháy nổ, an
ninh trật tự, bảo vệ môi trường sinh thái đối với các dự án tại Khu kinh tế Định
An và các Khu công nghiệp; quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền và đề nghị cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các trường hợp vi phạm
về các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền.
2.10. Giải quyết các khó khăn,
vướng mắc của nhà đầu tư tại Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh giải quyết hoặc kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các
Bộ, ngành có liên quan giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.
2.11. Nhận báo cáo thống
kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế Định An và
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiệu quả đầu tư.
2.12. Phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về Khu kinh tế Định
An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý.
2.13. Báo cáo định kỳ với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan và UBND tỉnh về tình hình xây dựng
và phát triển Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; thực
hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; triển khai và hoạt động
của dự án đầu tư; thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước; thu hút và sử dụng
lao động; thực hiện các quy định của pháp luật lao động, giải quyết tranh chấp
lao động và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái trong Khu kinh
tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.14. Tổ chức phong trào thi
đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong Khu kinh tế Định An và các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.15. Tổ chức và phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm
hành chính trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.16. Thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh về quản lý tài chính, tài
sản, ngân sách được giao; thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu
khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng
và phát triển Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Ban quản lý; giới
thiệu việc làm cho công nhân lao động làm việc tại Khu kinh tế Định An và các
Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng, trình UBND
tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền:
3.1. Quy hoạch chung xây
dựng Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp.
3.2. Phương án phát hành trái
phiếu công trình, phương án huy động các nguồn khác để đầu tư phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng trong Khu kinh tế Định An
và các Khu công nghiệp.
4. Xây dựng và trình các
Bộ, ngành và UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện:
4.1. Quy hoạch chi tiết xây dựng
các khu chức năng phù hợp với quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Định
An và các Khu công nghiệp đã được phê duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trình UBND tỉnh phê
duyệt.
4.2. Kế hoạch hàng năm, 5 năm về
phát triển Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trình UBND tỉnh và các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4.3. Danh mục các dự án đầu tư
và kế hoạch vốn đầu tư phát triển hàng năm và 5 năm trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc tự phê duyệt theo thẩm quyền.
4.4. Các khung giá và mức phí,
lệ phí áp dụng tại Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp trình cơ quan có
thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
5. Chỉ đạo hoặc tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ:
5.1. Thực hiện theo quy định của
pháp luật và theo hướng dẫn hoặc ủy quyền của các Bộ, ngành và UBND tỉnh gồm: cấp,
điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật
Doanh nghiệp đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế trong Khu kinh tế Định
An và các Khu công nghiệp; cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh trong Khu kinh tế Định An và các Khu
công nghiệp đối với doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
5.2. Thuê tư vấn nước ngoài thực
hiện dịch vụ tư vấn xúc tiến đầu tư, tư vấn chiến lược đầu tư xây dựng và phát
triển Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp.
5.3. Quyết định đầu tư đối với
các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư tại Khu kinh tế Định
An và các Khu công nghiệp theo ủy quyền của UBND tỉnh.
5.4. Ký hợp đồng BOT, BTO, BT
các dự án nhóm B, C theo ủy quyền của UBND tỉnh; trực tiếp tiếp nhận quản lý và
sử dụng vốn ODA.
5.5. Quản lý và sử dụng các nguồn
vốn đầu tư phát triển kinh tế thuộc thẩm quyền; quản lý đầu tư, xây dựng, đấu
thầu đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà
nước tại Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền; quản lý
và thực hiện việc thu, chi hành chính, sự nghiệp, các chương trình mục tiêu và
các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật.
5.6. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan thực hiện duy tu, bảo dưỡng hệ thống các công trình kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và xã hội, các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng được đầu
tư từ ngân sách nhà nước trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp.
5.7. Quản lý và sử dụng có hiệu
quả quỹ đất, mặt nước chuyên dùng đã được giao theo mục đích sử dụng và phù hợp
với quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp; Quy hoạch
chi tiết xây dựng các khu chức năng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
5.8. Giao lại đất có thu tiền sử
dụng đất, giao lại không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, mặt nước và thực
hiện việc quản lý đất đai trong Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp theo
quy định của pháp luật về đất đai.
5.9. Trên cơ sở quy định của
UBND tỉnh và của pháp luật về đầu tư và đất đai, quyết định mức thu tiền sử dụng,
tiền thuê và mức miễn, giảm đối với đất, mặt nước chuyên dùng cho từng dự án đầu
tư áp dụng đối với trường hợp giao lại đất, cho thuê đất không qua đấu giá hoặc
đấu thầu quyền sử dụng đất.
5.10. Phối hợp với chính quyền
địa phương và các cơ quan có liên quan bảo đảm mọi hoạt động trong Khu kinh tế
Định An và các Khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch, kế hoạch xây dựng và phát
triển Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan.
5.11. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3. Về cơ cấu tổ chức
và biên chế:
1. Lãnh đạo Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh:
1.1. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Trà Vinh có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban. Trưởng ban do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành; Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế
và Giám đốc Sở Nội vụ.
1.2. Trưởng ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban Quản lý,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về hoạt động và hiệu quả hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế.
1.3. Phó Trưởng ban là người
giúp Trưởng ban, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Trưởng ban phân
công, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ công
tác được giao.
2. Cơ cấu tổ chức:
2.1. Văn phòng (bao gồm cả công
tác Tổ chức cán bộ và Thanh tra)
2.2. Phòng Kế hoạch và Xúc tiến
Đầu tư.
2.3. Phòng Quản lý quy hoạch và
Xây dựng.
2.4. Phòng Quản lý Doanh nghiệp,
Lao động và Tài nguyên - Môi trường.
2.5. Phòng Đại diện Ban Quản lý
Khu kinh tế và các Khu công nghiệp.
Giao Trưởng ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Trà Vinh quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể các phòng nêu trên, đảm
bảo bao quát các nhiệm vụ và không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của từng
phòng.
Ngoài ra theo yêu cầu phát triển,
Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh xem xét, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
cho phép thành lập thêm một số phòng, ban chức năng khác phù hợp với hoạt động
của Khu kinh tế.
2.6. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Công ty Quản lý và Phát triển
hạ tầng Khu kinh tế và các Khu công nghiệp (Chuyển đổi từ Công ty Phát triển hạ
tầng Khu công nghiệp Long Đức).
- Tùy theo nhu cầu phát triển của
Khu kinh tế Định An, các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; Trưởng ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ nghiên cứu
xây dựng đề án thành lập các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo nhu cầu.
3. Biên chế:
3.1. Biên chế hành chính của
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
quyết định trong tổng biên chế hành chính được giao gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng
ban chuyên trách, biên chế của văn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và đại diện Ban Quản lý tại các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
3.2. Biên chế sự nghiệp của Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết
định theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự
nghiệp và cơ chế quản lý biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
3.3. Tùy theo tình hình thực tế
và khối lượng công việc, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh phối hợp
với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ biên chế
hàng năm cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh, Thủ
trưởng các Sở - Ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện - thành phố căn cứ quyết định
này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Hoàn Kim
|