ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BẰNG XE Ô TÔ CUNG ỨNG
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THIẾT YẾU THUỘC DANH MỤC ĐƯỢC TRỢ GIÁ PHỤC VỤ ĐỒNG BÀO MIỀN
NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 942/TTr-SGTVT ngày 27/3/2018 về việc ban
hành quy định về giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng
xa và hải đảo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá cước
vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được
trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 5 năm 2018, thay thế Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 21/01/2009 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận
tải ô tô áp dụng để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa các mặt hàng chính sách
phục vụ đồng bào miền núi.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BẰNG XE Ô TÔ CUNG ỨNG HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ THIẾT YẾU THUỘC DANH MỤC ĐƯỢC TRỢ GIÁ PHỤC VỤ ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI, VÙNG SÂU,
VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá và
phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa cho các trường hợp sau:
1. Xác định giá cước vận chuyển
hàng hóa do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sản xuất, kinh doanh
không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán toàn bộ hoặc một phần từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Trường hợp thực hiện cơ chế đấu
thầu đối với giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô thì áp dụng theo giá cước
trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn đơn giá cước quy định tại Quy định
này.
2. Làm căn cứ lập dự toán kinh
phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ
cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Giá cước vận chuyển hàng hóa
bằng xe ô tô theo Quy định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện đặc chủng thì áp dụng theo các
quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Chương II
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trọng
lượng, khoảng cách và đơn vị tính cước
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước
a) Là trọng lượng hàng hóa thực
tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
Quy đổi số lẻ như sau:
Dưới 0,5 tấn: Không tính.
Từ 0,5 tấn đến dưới 01 tấn:
Tính tròn 01 tấn.
b) Đối với hàng hóa bắt buộc phải
chứa trong Container: Hàng hóa được vận chuyển bằng Container thì bậc hàng được
tính là hàng bậc 3, trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của Container.
2. Khoảng cách tính cước
a) Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn
nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển,
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c) Đơn vị khoảng cách tính cước
là Kilômét (viết tắt là Km).
d) Khoảng cách tính cước tối
thiểu 01 Km.
e) Quy tròn khoảng cách tính cước:
Số lẻ dưới 0,5 Km: Không tính.
Số lẻ từ 0,5 Km đến dưới 01 Km:
Tính là 01 Km.
3. Đơn vị tính cước
Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét
(viết tắt đồng/T.Km).
Điều 5.
Phân loại hàng hóa để tính cước
1. Hàng hóa được phân loại
thành 4 (bốn) bậc hàng:
a) Hàng bậc 1 bao gồm: Cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại.
b) Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói,
lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại
quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành
phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm
và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống trừ ống
nước,....).
c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực
rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu,
thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết,
giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
d) Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính các loại, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
2. Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì người thuê vận tải
hàng hóa và người kinh doanh vận tải căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương
đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 6. Loại
đường để tính cước
Loại đường tính cước được chia
làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường theo quy định tại Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ.
1. Đối với loại đường đã có quyết
định phân loại đường của cấp có thẩm quyền:
a) Đường do Trung ương quản lý:
Tính theo Quyết định đang có hiệu lực thi hành của Bộ Giao thông vận tải về xếp
loại đường để xác định cước vận chuyển đường bộ (áp dụng đối với cả một số tuyến
đường quốc lộ đang trong thời gian cải tạo và nâng cấp).
b) Đường do địa phương quản lý:
Tính theo phân loại đường của UBND tỉnh về việc xếp loại các tuyến đường tỉnh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Các tuyến đường mới khai
thác chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên người thuê vận tải hàng hóa
và người kinh doanh vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận
tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
3. Đối với đường chưa được cấp
có thẩm quyền xếp loại; đường mới cải tạo (hoặc nâng cấp) xong chưa phân loại
đường thì hai bên người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải căn cứ
vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường,
cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
4. Vận chuyển hàng hóa trên đường
nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ
phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí
vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
5. Vận chuyển hàng hóa trên đường
xấu hơn đường loại 5 (Đường loại 6 đặc biệt xấu kể cả đường mới khai thông) được
tăng 20% so với mức cước đường loại 5.
Chương
III
ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG THÊM HOẶC GIẢM TRỪ CƯỚC
Điều 7. Đơn
giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1 vận chuyển trên 05 loại đường, ở 41 cự ly như sau:
Đơn
vị : Đồng/Tấn.Km
Cự ly
(Km)
|
Loại đường
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
12,352
|
14,699
|
21,607
|
31,331
|
45,429
|
2
|
6,838
|
8,137
|
11,961
|
17,344
|
25,150
|
3
|
4,918
|
5,854
|
8,605
|
12,477
|
18,093
|
4
|
4,025
|
4,790
|
7,041
|
10,211
|
14,804
|
5
|
3,529
|
4,200
|
6,174
|
8,951
|
12,981
|
6
|
3,189
|
3,796
|
5,579
|
8,090
|
11,730
|
7
|
2,940
|
3,498
|
5,144
|
7,459
|
10,815
|
8
|
2,747
|
3,269
|
4,804
|
6,965
|
10,100
|
9
|
2,586
|
3,080
|
4,527
|
6,562
|
9,515
|
10
|
2,458
|
2,924
|
4,299
|
6,233
|
9,037
|
11
|
2,346
|
2,789
|
4,104
|
5,946
|
8,625
|
12
|
2,240
|
2,667
|
3,921
|
5,685
|
8,242
|
13
|
2,135
|
2,542
|
3,735
|
5,414
|
7,852
|
14
|
2,038
|
2,427
|
3,564
|
5,170
|
7,495
|
15
|
1,947
|
2,317
|
3,409
|
4,941
|
7,163
|
16
|
1,866
|
2,221
|
3,264
|
4,734
|
6,863
|
17
|
1,809
|
2,153
|
3,164
|
4,587
|
6,651
|
18
|
1,763
|
2,097
|
3,083
|
4,471
|
6,483
|
19
|
1,712
|
2,036
|
2,994
|
4,340
|
6,295
|
20
|
1,654
|
1,970
|
2,894
|
4,196
|
6,083
|
21
|
1,588
|
1,890
|
2,778
|
4,028
|
5,840
|
22
|
1,526
|
1,815
|
2,671
|
3,871
|
5,615
|
23
|
1,471
|
1,750
|
2,575
|
3,732
|
5,411
|
24
|
1,424
|
1,694
|
2,488
|
3,609
|
5,231
|
25
|
1,377
|
1,638
|
2,409
|
3,491
|
5,063
|
26
|
1,332
|
1,586
|
2,332
|
3,380
|
4,900
|
27
|
1,289
|
1,534
|
2,254
|
3,268
|
4,738
|
28
|
1,244
|
1,480
|
2,176
|
3,157
|
4,576
|
29
|
1,202
|
1,433
|
2,103
|
3,048
|
4,420
|
30
|
1,165
|
1,385
|
2,038
|
2,954
|
4,284
|
31 - 35
|
1,129
|
1,344
|
1,977
|
2,865
|
4,152
|
36 - 40
|
1,098
|
1,308
|
1,921
|
2,787
|
4,041
|
41 - 45
|
1,074
|
1,278
|
1,880
|
2,725
|
3,949
|
46 - 50
|
1,053
|
1,253
|
1,840
|
2,670
|
3,868
|
51 - 55
|
1,033
|
1,228
|
1,806
|
2,617
|
3,796
|
56 - 60
|
1,015
|
1,206
|
1,775
|
2,575
|
3,732
|
61 - 70
|
999
|
1,190
|
1,748
|
2,535
|
3,674
|
71 - 80
|
985
|
1,174
|
1,725
|
2,503
|
3,625
|
81 - 90
|
975
|
1,160
|
1,704
|
2,473
|
3,587
|
91 - 100
|
967
|
1,150
|
1,689
|
2,450
|
3,553
|
Từ 101 km trở lên
|
959
|
1,142
|
1,678
|
2,433
|
3,529
|
2. Đơn giá cước cơ bản hàng bậc
2, bậc 3, bậc 4 được nhân với hệ số đối với đơn giá cước của hàng bậc 1 như
sau:
a) Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
b) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
c) Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Điều 8. Các
trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cơ bản
1. Các trường hợp được cộng
thêm so với mức cước cơ bản
a) Cước vận chuyển hàng hoá
trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của huyện miền núi, phải sử dụng
phương tiện xe 3 (ba) cầu được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
b) Cước vận chuyển hàng hoá bằng
phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe
tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
c) Cước vận chuyển hàng bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng
Hàng hoá vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo hoặc tự
xếp dỡ) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
Hàng hoá vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị hút xả (xe Stees) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
d) Ngoài giá cước quy định tại
các điểm nói trên, mỗi lần sử dụng:
Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả:
Được cộng thêm 7.100 đồng/tấn hàng.
Thiết bị nâng hạ: Được cộng
thêm 9.000 đồng/tấn hàng.
2. Các trường hợp bị giảm so với
mức cước cơ bản
Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp
chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương
tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
Điều 9. Vận
chuyển hàng thiếu tải
Trường hợp chủ hàng có số lượng
hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng
hàng hóa đã xếp đầy thùng xe theo quy định nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải
đăng ký của xe thì cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ
xếp dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ
xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính
cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hoá vận chuyển xếp
được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hoá thực chở.
Điều 10.
Các loại chi phí khác ngoài cước cơ bản quy định trên
1. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động phương tiện
có chiều dài từ 03 km trở xuống thì không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận
tải được huy động từ bãi đỗ xe (bãi đỗ xe tập trung của đơn vị, đội xe...) đi
xa trên 03 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian, sau khi công việc
hoàn thành phương tiện vận tải về lại nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần
tiền huy động phương tiện.
Trường hợp chủ hàng (bên thuê
phương tiện) bố trí được chỗ ở cho lái xe và điểm để phương tiện thì không tính
chi phí huy động phương tiện.
Tiền huy động phương tiện được
tính theo công thức sau:
Số tiền huy động phương tiện =
{(Tổng số km xe chạy - 3 km xe chạy đầu x 2) - (Số km xe chạy có hàng x 2)} x
Đơn giá cước theo bậc hàng và loại đường tương ứng với cự ly thực tế vận chuyển
x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi
Thời gian xếp dỡ, làm thủ tục
giao nhận trong một chuyến hàng vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian quy định
trên bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả trường hợp
chủ phương tiện đưa xe đến không đủ để vận chuyển khối lượng hàng hóa cần vận
chuyển đã ghi trong hợp đồng).
Tiền chờ đợi quy định cho các
loại xe là 26.000 đồng/tấn/xe/giờ và 10.000 đồng/tấn/moóc/giờ.
Quy tròn số lẻ như sau:
Dưới 15 phút: Không tính.
Từ 15 phút đến 30 phút: Tính
tròn 30 phút.
Trên 30 phút đến dưới 60 phút:
Tính tròn 01 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc
hàng hóa
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh,
dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời, linh kiện tinh vi...) khi vận chuyển đòi hỏi phải
chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước theo quy định, chủ phương tiện được
thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Chi phí chèn lót, chằng buộc do
chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu
trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn
lót chằng buộc hàng hóa.
4. Giá dịch vụ sử dụng đường, cầu,
phà
Phương tiện vận chuyển trên đường
có thu giá dịch vụ sử dụng đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền
các loại giá trên cho chủ phương tiện theo đơn giá Nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp
hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên chủ phương tiện
đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa
là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn.... (thông thường là hàng bậc 4) thì
chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận
giữa hai bên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Sở Giao thông vận tải phối hợp
với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán
kinh phí cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa
bàn tỉnh theo Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về giá và các quy định tại Quy định này.
3. Các sở, ngành, địa phương có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải trong việc triển
khai và tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 12.
Điều khoản chuyển tiếp
Đối với khối lượng hàng hóa đã
ký hợp đồng vận chuyển trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng
theo quy định hiện hành tại thời điểm thực hiện hợp đồng.
Điều 13. Sửa
đổi, bổ sung
Quy định này được sửa đổi, bổ
sung trong các trường hợp:
1. Khi có sự biến động lớn về
giá cả trên thị trường làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí vận chuyển hàng hóa
bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh từ 15% trở lên.
2. Quá trình thực hiện Quy định
này trong thực tế có phát sinh khó khăn, vướng mắc được các sở, ngành, địa
phương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh, kiến nghị,
đề nghị sửa đổi, bổ sung.
3. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu trình UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.