ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG
TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP
ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 43/TTr-STTTT ngày 27/6/2016; Báo cáo thẩm định của
Sở Tư pháp tại Văn bản số 390/BC-STP ngày 07/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong
cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- Đ/c Bí thư, đ/c PBT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Chánh VP, các Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Trung tâm Công báo-Tin học;
- Website Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, VX;
- Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2016/QĐ-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi,
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý và
sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh
(sau đây cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh được gọi tắt là cơ quan).
2. Quy chế này áp dụng đối với cơ
quan; đơn vị, tổ chức trực thuộc cơ quan; cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong các cơ quan (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân).
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
khác áp dụng quy định này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng
thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.
2. “Chứng thư số có hiệu lực” là chứng
thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
3. “Chứng thư số chuyên dùng” là chứng
thư số được cấp bởi Ban cơ yếu Chính phủ.
4. “Thông điệp dữ liệu” là thông tin
được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
5. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện
tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã
không đối xứng, theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công
khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra
bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp
dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
6. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật
vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ
liệu.
7. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp
khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
8. “Người ký” là thuê bao dùng đúng
khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
9. “Người nhận” là tổ chức, cá nhân
nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của
người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến
hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
10. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân được
cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa
công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
11. “Người quản lý thuê bao” là cá
nhân được người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư số 08/2016/TT-BQP
ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quyết định ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản
lý thuê bao.
12. “Thu hồi chứng thư số” là làm mất
hiệu lực của chứng thư số một cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định.
13. “Văn bản điện tử” là văn bản được
thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
14. “Khóa công khai” là một khóa
trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra
chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
15. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết
bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
Điều 3. Giá trị
pháp lý của chữ ký số
1. Giá trị pháp lý của chữ ký số được
quy định tại Điều 8 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
2. Giá trị pháp lý của chữ ký số và
chứng thư số nước ngoài được quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số
170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị
định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007.
Điều 4. Nội dung
và thời hạn của chứng thư số
1. Nội dung chứng thư số được quy định
tại Điều 8 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quy định
về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư
số được quy định tại Điều 9 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ
Quốc phòng quy định.
3. Các loại chứng thư số được quy định
tại Điều 10 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 5. Các hành
vi bị nghiêm cấm trong sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng
Các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng
chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều 6.Người quản
lý thuê bao
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
ủy quyền cho Chánh văn phòng UBND tỉnh thực hiện trách nhiệm của người quản lý
thuê bao đối với chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho các
cơ quan và tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
trách nhiệm Người quản lý thuê bao, không được ủy quyền cho người khác.
3. Hồ sơ ủy quyền thực hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc
phòng.
Điều 7. Điều kiện
cấp mới, gia hạn chứng thư số
1. Điều kiện cấp mới chứng thư số được
quy định tại Điều 13 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc
phòng.
2. Điều kiện gia hạn chứng thư số được
quy định tại Điều 16 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc
phòng.
Điều 8. Quy trình
cấp, gia hạn chứng thư số
1. Trường hợp cấp hoặc gia hạn chứng
thư số cho tổ chức, cá nhân:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ
đề nghị theo mẫu (mẫu số 01, mẫu số 03).
- Bước 2: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ đề nghị của các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền
quản lý; lập danh sách đề nghị theo các mẫu (mẫu số
02, mẫu số 04) gửi đến người quản lý
thuê bao.
- Bước 3: Người quản lý thuê bao thực
hiện nhiệm vụ của người quản lý thuê bao theo quy định tại Điều 15, Điều 17
Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng. Trường hợp hồ sơ
đề nghị không hợp lệ, người quản lý thuê bao thông báo và hướng dẫn cụ thể cho
thuê bao hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đề nghị không được chấp nhận, người quản
lý thuê bao thông báo rõ lý do cho thuê bao biết.
- Bước 4: Người quản lý thuê bao bàn
giao chứng thư số tới thuê bao; quá trình giao nhận giữa các bên phải lập biên
bản (theo mẫu số 06). Khi chứng thư số có hiệu
lực, thông báo cho thuê bao biết để sử dụng.
2. Trường hợp cấp hoặc gia hạn chứng
thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức
giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm lập hồ sơ đề nghị cấp
chứng thư số theo mẫu (Mẫu số 05) gửi đến
người quản lý thuê bao. Người quản lý thuê bao thực hiện các nội dung bước 3,
bước 4 theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Thu hồi
chứng thư số
1. Các trường hợp phải thu hồi chứng
thư số được quy định tại Điều 18 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của
Bộ Quốc phòng.
2. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng
thư số được quy định tại Điều 19 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của
Bộ Quốc phòng.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi
chứng thư số áp dụng theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày
01/02/2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 10. Thu hồi
thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số
bị thu hồi
Nội dung về thu hồi thiết bị lưu khóa
bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi áp dụng
theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc
phòng.
Điều 11. Thay đổi
thông tin người quản lý chứng thư số đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức
(hoặc chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm)
Điều kiện và Quy trình thực hiện thay
đổi thông tin người quản lý chứng thư số áp dụng theo quy định tại Điều 22
Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 12. Cấp chứng
thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi
Nội dung về cấp chứng thư số sau khi
chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi áp dụng theo quy định tại
Điều 23 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 13. Quản lý
thiết bị lưu khóa bí mật
Nội dung về Quản lý thiết bị lưu khóa
bí mật áp dụng theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày
01/02/2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 14. Khôi phục
thiết bị lưu khóa bí mật
Nội dung về khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật áp dụng theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày
01/02/2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 15. Quản lý
và sử dụng chứng thư số
1. Cán bộ văn thư của cơ quan là người
được lãnh đạo cơ quan giao quản lý và sử dụng chứng thư số của cơ quan; có
trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 18, Điều 23 Quy chế này đối với chứng
thư số được giao quản lý.
2. Chứng thư số của các chức danh nhà
nước, người có thẩm quyền ký văn bản của cơ quan, tổ chức thuộc cơ quan theo
quy định của pháp luật chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng chức
danh của người đó.
3. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo
quy định của pháp luật được thực hiện bởi người có thẩm quyền; người ký thay,
ký thừa lệnh sử dụng chứng thư số cá nhân của mình để ký số lên văn bản.
4. Chữ ký số của cơ
quan chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng quy định về quản lý
và sử dụng con dấu.
Điều 16. Áp dụng
chữ ký số đối với văn bản điện tử
1. Tất cả văn bản đã được các cơ quan
ban hành, bản điện tử trong giao dịch giữa các cơ quan phải được ký số.
2. Các loại văn bản được công bố
(theo quy định của pháp luật), khi đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử,
trên các hệ thống thông tin của các cơ quan phải được ký số.
3. Các biểu mẫu điện tử cung cấp cho
các tổ chức, người dân và doanh nghiệp qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 trở
lên thì không ký số.
4. Các văn bản dự thảo (bản điện tử)
khi trình cấp trên xem xét ban hành thì không ký số.
Điều 17. Giá trị
pháp lý của các loại văn bản điện tử được ký số
1. Văn bản điện tử được ký số bởi chữ
ký số hợp pháp của cá nhân có giá trị pháp lý tương đương với văn bản giấy có
cùng nội dung, được ký tay bởi chính cá nhân người đó (không có con dấu).
2. Văn bản điện tử được ký số bởi chữ
ký số hợp pháp của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu, có giá trị pháp lý tương đương với văn bản giấy có cùng nội
dung được người có thẩm quyền đó ký tay và được đóng dấu theo quy định.
3. Văn bản điện tử được số hóa nguyên
bản từ văn bản giấy đã được ký và đóng dấu có giá trị tương đương với văn bản
giấy nếu được ký số bởi chữ ký số hợp pháp của cơ quan ban hành văn bản giấy
đó.
4. Trong trường hợp văn bản điện tử
tương ứng của văn bản giấy cần nhiều chữ ký tay và con dấu của các bên liên
quan theo quy định, thì văn bản điện tử đó sẽ có giá trị pháp lý tương đương với
văn bản giấy khi được ký số đầy đủ bởi chữ ký số hợp pháp của các bên tương ứng.
5. Dấu giáp lai, dấu treo:
a) Chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của
văn bản điện tử nên trường hợp văn bản điện tử (có nhiều trang trong cùng một tệp
- file) được ký số bởi chữ ký số hợp pháp thì có giá trị bao gồm giá trị tương ứng
của dấu giáp lai trên văn bản giấy.
b) Nếu văn bản điện tử có các tài liệu,
phụ lục kèm theo cùng nằm trong một tệp (file) với văn bản chính được ký số bởi
chữ ký số hợp pháp thì các tài liệu, phụ lục kèm theo đó có giá trị tương đương
với bản giấy có dấu treo hợp pháp của các tài liệu, phụ lục tương ứng. Nếu các
tài liệu, phụ lục kèm theo không cùng nằm trong một tệp (file) với văn bản
chính thì các tài liệu, phụ lục đi kèm phải được ký số bởi chữ ký số hợp pháp của
cơ quan ban hành văn bản mới đảm bảo giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy
có dấu treo của cơ quan đó.
Điều 18. Kiểm
tra chữ ký số
Trước khi chấp nhận chữ ký số của người
ký trên văn bản điện tử, người nhận phải sử dụng phần mềm đi kèm với thiết bị
lưu khóa bí mật đã được Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp để kiểm tra tính xác thực
chữ ký số, các thông tin cần kiểm tra gồm có: hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn
trách nhiệm và những thông tin khác liên quan đến chứng thư số của người ký; chữ
ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư
số của người ký.
Điều 19. Lưu trữ,
sử dụng văn bản điện tử đã ký số
1. Trường hợp nhận
văn bản đến bằng đường điện tử có sử dụng chữ ký số, văn thư các cơ quan phải
thực hiện ngay việc lấy số đến và đưa vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành
hoặc các phần mềm có tính năng tương tự của cơ quan.
2. Văn bản điện tử
đã được ký số được lưu trữ, bảo quản, khai thác và sử dụng theo quy định tại
Chương II Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ và các quy định khác của pháp luật,
hướng dẫn của cơ quan chức năng về lưu trữ tài liệu điện tử.
3. Trong trường hợp
cần thiết, các cơ quan có thể in văn bản điện tử có ký số, vào số và lưu trữ
theo quy trình thông thường của văn bản giấy.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều 20. Văn
phòng UBND tỉnh
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
trách nhiệm, nhiệm vụ của người quản lý thuê bao theo quy định tại Điều 6, Điều
8 Quy chế này và các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày
01/02/2016 của Bộ Quốc phòng.
2. Hàng năm tham mưu UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch, dự toán kinh phí triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng
trong các cơ quan nhà nước của tỉnh và tổ chức thực hiện.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan liên quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký
số chuyên dùng của các cơ quan, cá nhân trong phạm vi thẩm quyền quản lý.
4. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ban
Chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh (qua cơ quan thường trực Sở Thông tin và Truyền
thông), UBND tỉnh về việc quản lý, cấp phát, sử dụng, thu hồi, gia hạn và nhu cầu
sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong các cơ quan.
5. Hỗ trợ các cơ quan trong việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
Điều 21.Sở Thông
tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng chứng
thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan.
2. Tham mưu UBND tỉnh triển khai ứng
dụng chữ ký số vào các hệ thống thông tin của các cơ quan.
3. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các loại
văn bản được sử dụng hoàn toàn dưới dạng điện tử trong giao dịch giữa các cơ
quan nhà nước trên địa bàn, phù hợp với lộ trình xây dựng chính phủ điện tử của
tỉnh.
4. Định kỳ và đột xuất báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 22. Sở Nội
vụ
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng các văn bản quy định về lưu trữ
văn bản điện tử; tổ chức, hướng dẫn các cơ quan thực hiện.
2. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về vị trí trình bày thông tin chữ ký số trên văn bản hành
chính.
Điều 23. Đối với
thuê bao
1. Thực hiện các nhiệm vụ của Thuê
bao được quy định tại Điều 30 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ
Quốc phòng.
2. Cung cấp chứng thư số và những
thông tin cần thiết cho các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh để phục vụ
việc bảo đảm an ninh quốc gia hoặc điều tra tội phạm theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình ứng dụng chữ ký số,
chứng thư số nếu có vướng mắc về mặt kỹ thuật, các thuê bao liên hệ với cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin của đơn vị mình để được hỗ trợ.
Điều 24. Đối với
bên chấp nhận chữ ký số
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của
người ký, người nhận phải kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện
tử theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.
2. Người nhận chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật khi:
a) Không kiểm tra tính hợp lệ của chữ
ký số theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự
không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký nhưng vẫn chấp
nhận chữ ký số của người ký.
Điều 25. Thủ trưởng,
người đứng đầu các cơ quan
1. Tổ chức triển khai sử dụng có hiệu
quả chữ ký số, chứng thư số đã cấp cho cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý nhằm
tăng cường trao đổi, đăng tải, công bố văn bản điện tử được ký số theo quy định
tại Quy chế này.
2. Thường xuyên kiểm tra nhằm đảm bảo
việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan mình được thực hiện
theo Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
3. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn và
xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, đề xuất
cấp, gia hạn, đề nghị thu hồi, mở khóa chứng thư số cho cá nhân, cơ quan, địa
phương, đơn vị trực thuộc. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các tổ chức, cá
nhân thuộc quyền bàn giao cho người quản lý thuê bao.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, gia hạn chứng thư số thuộc cơ quan,
địa phương, đơn vị trực thuộc.
5. Định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột
xuất báo cáo về việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động
của cơ quan, gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh) để tổng hợp.
6. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cá nhân, cơ quan, địa phương, đơn vị trực
thuộc.
Điều 26. Trách nhiệm của cán bộ văn thư, cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin
1. Cán bộ, công chức
làm công tác văn thư có trách nhiệm:
a) Thực hiện ký số
văn bản điện tử và phát hành văn bản điện tử đã ký số qua mạng theo quy định.
b) Thực hiện việc tiếp
nhận, lưu trữ văn bản điện tử theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm
tiếp nhận, quản lý và sử dụng chứng thư số của cơ quan, quản lý thiết bị lưu
khóa bí mật theo quy định.
d) Tham gia các
chương trình tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký số do cơ quan cấp trên hoặc do
tỉnh tổ chức.
2. Cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin trong các cơ quan có trách nhiệm:
a) Cài đặt phần mềm
ký số, cập nhật phiên bản mới phần mềm ký số (nếu có), hỗ trợ kỹ thuật và hướng
dẫn trong quá trình sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức được cấp chứng thư
số.
b) Tham gia các
chương trình chuyển giao, tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký số do cơ quan cấp
trên hoặc do tỉnh tổ chức.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27.Khen thưởng,
xử lý vi phạm
1. Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện đánh giá, xếp hạng về tình hình quản lý, ứng dụng chữ ký số, chứng
thư số của các cơ quan. Đưa các tiêu chí đánh giá, xếp hạng chữ ký số vào trong
Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà
nước. Trên cơ sở đó, đề xuất UBND tỉnh xem xét khen thưởng các cơ quan, cá nhân
theo quy định.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật
theo trách nhiệm, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 28. Điều
khoản thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, cá nhân liên quan hướng dẫn triển khai và kiểm
tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2016/QĐ-UBND ngày / /2016
của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
MẪU SỐ
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
Họ và tên (chữ in hoa):
............................................................ Giới tính: □
Nam □ Nữ
Ngày sinh: …. /.……/….. Nơi sinh:
..................................................................................
Số CMTND/Hộ chiếu: …………Ngày cấp:……………..
Nơi cấp:……………………
Địa chỉ thư điện tử
(1):.....................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác (2):
.......................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Điện thoại:......................................................
Fax: ........................................................
Số chứng thư số cũ (nếu có): …………
Ngày cấp ……… Ngày hết hạn: …………..
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối
đa là 10 năm): ………. Năm
Tài liệu kèm theo (3):
a) Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp
trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết định
hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà
nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày…. tháng …. năm …..
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
__________
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên
(3) Trường hợp đề nghị cấp chứng
thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
- Biểu mẫu gửi cơ quan quản lý trực
tiếp (các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện) để tổng hợp gửi người quản lý thuê
bao.
MẪU SỐ
02
<TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
……….,ngày
… tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH
Đề nghị
cấp (gia hạn) chứng thư số cho cá nhân
Kính gửi:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
Số lượng đăng ký:
……………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Họ
tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMTND/Hộ chiếu/ngày cấp/nơi cấp
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Chức
vụ
|
Chức
danh của người có thẩm quyền (1)
|
Địa
chỉ thư điện tử
|
Số
chứng thư số cũ (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu kèm theo: Văn bản đề nghị cấp
(gia hạn) chứng thư số cho cá nhân và các văn bản liên quan (Theo Mẫu số 01).
Ghi chú: (1) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho chức danh nhà nước, người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng con dấu, đề nghị gửi kèm các văn bản sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp)
mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức.
- Bản sao hợp lệ quyết định (hoặc
xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp) chức danh nhà nước,
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
MẪU SỐ
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng
thư số (1):………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử
(2):………………………………………………………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có): ………………
Ngày cấp: ……….. Ngày hết hạn:……...
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối
đa là 10 năm): …….năm
II. Thông tin của người quản lý chứng
thư số (3):
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………..Giới tính:…□ Nam □ Nữ
Ngày sinh: ……..…….….. Nơi
sinh:..................................................................
Số CMTND/Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp:……………..
Nơi cấp:....…….
Địa chỉ thư điện tử:……………………………………………………………………....
Cơ quan, tổ chức công tác (4):
………………………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………
…………Fax:………………………………………
Tài liệu kèm theo:
a) Bản
sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn
bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản
sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….,
ngày…. tháng …. năm …..
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
(3) Người quản lý chứng thư số là
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
- Biểu mẫu gửi cơ quan quản lý trực
tiếp (các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện) để tổng hợp gửi người quản lý thuê
bao.
MẪU SỐ
04
<TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa
danh>,ngày … tháng … năm ……..
|
DANH
SÁCH
Đề nghị
cấp (gia hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
Số lượng đăng ký:
……………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Thông
tin người quản lý chứng thư số
|
Thông
tin đăng ký chứng thư số
|
Số
chứng thư số cũ (nếu có)
|
Họ
tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMTND/ Ngày cấp/ Nơi cấp
|
Cơ
quan, tổ chức công tác (1)
|
Địa
chỉ thư điện tử
|
Tên
cơ quan, tổ chức (2)
|
Tỉnh/
Thành phố
|
Địa
chỉ thư điện tử
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu kèm theo: Văn bản đề nghị cấp
(gia hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức và các văn bản liên quan (theo Mẫu
số 03).
Ghi chú:
(1), (2) Tên cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên. Đối với trường hợp cấp mới đề nghị
gửi kèm bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của
cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức.
MẪU SỐ
05
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày... tháng... năm …
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Loại chứng thư số (1):
………………………………………………………………….
Tên đăng ký chứng thư số (2):
………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức quản lý chứng thư số
(3): …………………………………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có):
…………….Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: ……..
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 10
năm): ……………………………..năm
Chúng tôi cam đoan thiết bị (dịch vụ,
phần mềm) đăng ký chứng thư số trên đây thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức theo
quy định tại Khoản 4, Điều 13 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ
Quốc phòng.
II. Thông tin người quản lý chứng
thư số (4):
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi
sinh: ………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp:
……………… Nơi cấp: ………
Địa chỉ thư điện tử (5):
………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác (6):
…………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
………………………………….
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Người
quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số Web
Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi
rõ mục đích sử dụng.
(2) Tên đăng ký chứng thư số cho
thiết bị, dịch vụ được khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc
Địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
(3), (6) Tên cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(4) Người quản lý chứng thư số là
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
(5) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
MẪU SỐ
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi … giờ… ngày …
tháng….năm…., tại …………chúng tôi gồm: …….
I. Bên giao:.....................................................................................................................
Họ và tên:
......................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công
tác:.............................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Đại diện:.........................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
II. Bên nhận: ..................................................................................................................
Họ và tên:
......................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công
tác:.............................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Đại diện:.........................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Hai bên thống nhất việc giao nhận thiết
bị lưu khóa bí mật như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận: ……… (bằng
chữ:………………………….) bộ, cụ thể như sau:
STT
|
Họ
tên
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Lý
do giao nhận (1)
|
Thời
điểm có hiệu lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)
|
Ghi
chú (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02
bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi rõ lý do giao nhận (cấp mới, thu hồi, …)
(2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của
chứng thư số đối với trường hợp cấp mới.