\ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 563/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 25
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025
HUYỆN NẬM NHÙN
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15
và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
79/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận danh mục công
trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác năm 2025 trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
1012/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 323/TTr-SNNMT ngày 25/3/2025.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu (kèm theo
Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng
hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn), trong đó: Danh mục các
công trình, dự án nằm trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 bao gồm 85 công
trình, dự án, với tổng diện tích 5.334,51 ha.
Điều 2. Giao
nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân
huyện Nậm Nhùn:
a) Công bố, công khai
kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt.
c) Tổ chức thực hiện kế
hoạch sử dụng đất đảm bảo chặt chẽ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phê duyệt.
d) Tổ chức kiểm tra
thực hiện kế hoạch sử dụng đất để kịp thời phát hiện và xử lý kịp thời các
trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng
đất năm 2025.
đ) Đối với các công
trình, dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Đất đai mà
phải thu hồi đất thì Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn phải công bố, công khai
phạm vi thu hồi đất theo tiến độ của dự án đến người sử dụng đất.
e) Rà soát, đánh giá
khả năng thực hiện các công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025.
Trường hợp phát sinh các công trình, dự án đủ cơ sở pháp lý, khả năng thực hiện
thì Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất để làm
căn cứ tổ chức thực hiện theo quy định.
f) Báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch sử dụng đất gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường trước ngày
15/10/2025 để tổng hợp.
2. Sở Nông nghiệp và
Môi trường
a) Tham mưu thực hiện
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt.
b) Tổ chức kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; thường xuyên cập nhật các công trình, dự
án đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V, CB (đăng tin);
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
MỤC
LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục đích và yêu cầu
lập kế hoạch sử dụng đất năm 2025
2. Căn cứ lập kế hoạch
sử dụng đất năm 2025
2.1. Căn cứ pháp lý
2.2. Cơ sở thông tin,
tư liệu, số liệu và bản đồ
3. Bố cục của báo cáo
thuyết minh tổng hợp
4. Các sản phẩm của dự
án
PHẦN I
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ
SUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỰC
TÁC ĐỘNG ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN
1.1. Phân tích, đánh
giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên
1.1.2. Các nguồn tài
nguyên
1.1.3. Thực trạng môi
trường
1.2. Phân tích, đánh
giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng
đất
1.2.1. Phân tích khái
quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
1.2.2. Phân tích thực
trạng phát triển các ngành, lĩnh vực
1.2.3. Phân tích tình
hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng
đất
1.2.4. Phân tích thực
trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn
1.3. Phân tích, đánh
giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng
đất
1.4. Đánh giá chung
1.4.1. Thuận lợi
1.4.2. Khó khăn, hạn
chế
PHẦN II
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
2.1. Hiện trạng sử dụng
đất năm 2024
2.2. Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024
2.2.1. Kết quả thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp năm 2024
2.2.2. Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2024
2.2.3. Kết quả thực
hiện thu hồi đất năm 2024
2.2.4. Kết quả thực
hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024
2.2.5. Kết quả thực
hiện các công trình, dự án năm 2024
2.3. Phân tích, đánh
giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất
2.4. Phân tích, đánh
giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục
2.4.1. Những mặt đạt
được trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024
2.4.2. Những tồn tại
trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024
2.4.3. Những nguyên
nhân chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024
2.4.4. Bài học kinh
nghiệm trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm tới
2.4.5. Giải pháp khắc
phục việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm tới
PHẦN III
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2025
3.1. Tổng hợp nhu cầu
sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất
3.1.1. Chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực
hiện trong năm 2025
3.1.2. Chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong
năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất
đai
3.1.3. Chỉ tiêu sử dụng
đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1,
điều 48, Thông tư 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai dự kiến
thực hiện trong năm 2025
3.1.3. Tổng hợp và cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất
3.2. Diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong năm 2025
3.3. Diện tích đất cần
thu hồi trong năm 2025
3.4. Diện tích các loại
đất cần chuyển mục đích trong năm 2025
3.5. Danh mục công
trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm 2025
3.6. Dự kiến các khoản
thu, chi liên quan đến đất đai năm 2025
3.6.1. Căn cứ pháp lý
để ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai
3.6.2. Dự kiến các
khoản thu, chi liên quan đến đất đai
3.6.3. Ước tính các
khoản thu, chi liên quan đến đất đai
PHẦN IV
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4.1. Giải pháp bảo vệ,
cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
4.2. Giải pháp về nguồn
lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất
4.3. Giải pháp tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Theo Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam, tại Chương III, Điều
54 đã xác định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan
trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Điều 12 của Luật Đất
đai năm 2024 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ
sở hữu và thống nhất quản lý”, theo đó tại Khoản 2, Điều 13 quy định về quyền
của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai khi “Quyết định mục đích sử dụng
đất thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”. Đồng thời
Khoản 1, Điều 5 của Luật đất đai năm 2024 quy định Nhà nước trao quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất theo nguyên tắc “Đúng mục đích sử dụng đất”.
Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của các cấp tạo ra những điều kiện cần thiết phục vụ quản lý nhà nước về đất
đai. Đây là một trong 18 nội dung quản lý nhà nước về đất đai đã được quy định
trong Luật Đất đai năm 2024 (Khoản 6, Điều 20). Luật Đất đai 2024 dành toàn bộ
Chương V “Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” gồm 18 điều (từ Điều 60 đến Điều 77)
để nêu về nội dung lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành trong công tác xây dựng, xét duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Trong
Chương V, tại Điều 67 về Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện có nêu căn cứ
lập KHSDĐ, tiêu chí lựa chọn các công trình, dự án ưu tiên trong KHSDĐ cấp
huyện và nội dung KHSDĐ hằng năm cấp huyện. Nhằm cụ thể hơn nhiệm vụ lập kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, tại Điều 21 về Kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP có quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành các điều khoản về Điều 67, Điều 78, Điều 79, Điều 121, Điều 116 của
Luật Đất đai năm 2024.
Việc lập kế hoạch sử dụng đất đai năm 2025 có một ý nghĩa
đặc biệt quan trọng khi phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực
hiện, là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm căn cứ cho
việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất... và đáp
ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. Đồng thời
việc lập kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm sử
dụng đất hiệu quả, giúp phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất theo quy hoạch
sử dụng đất được chặt chẽ, sử dụng đất đúng mục đích, công khai, minh bạch, hợp
lý; bảo đảm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ tái định cư, an
sinh xã hội.
Trên cơ sở Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Quyết định số 1585/QĐ-TTg ngày 07/12/2023 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Nậm Nhùn.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, được sự chỉ đạo từ UBND
tỉnh, hướng dẫn chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND huyện Nậm Nhùn tổ chức thực hiện lập “Kế hoạch sử
dụng đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu” nhằm
đáp ứng đầy đủ nhu cầu về đất cho những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng an ninh đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả theo đúng các quy
định của Luật Đất đai.
a. Mục đích
- Cụ thể hóa Điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến
năm 2030 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
- Là căn cứ để thực
hiện việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý và đạt hiệu quả cao.
b. Yêu cầu
- Phù hợp với chỉ tiêu
kế hoạch sử dụng đất được cấp trên phân bổ.
- Đảm bảo nhu cầu sử
dụng đất của các ngành, các lĩnh vực, kế hoạch sử dụng đất của các xã và thị
trấn trên địa bàn huyện
Nậm Nhùn.
- Khả năng đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, đô thị hóa và chiến
lược phát triển bền vững của huyện.
2.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2024
ngày 18/01/2024; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15;
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
- Quyết định số
1585/QĐ-TTg ngày 07/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh
Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số
895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm
nghiệp quốc gia thời kỳ 2021- 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
- Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Chỉ thị số 13-CT/W
ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
- Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/W ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng;
- Nghị quyết số
11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận bổ sung
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng
mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất
phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 37/NQ-HĐND
ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận bổ sung danh mục công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023;
- Nghị quyết số
57/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận danh mục
công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh 2024;
- Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 17/7/2023 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích
khác trên địa bàn tỉnh 2024;
- Nghị quyết số
79/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận danh mục
công trình, dự án phải
thu
hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng
phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác năm 2025 trên địa bàn
tỉnh;
- Quyết định
2411/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất năm 2024 của huyện Nậm Nhùn;
- Quyết định số
1012/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Nậm Nhùn;
- Quyết định số
693/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt điều chỉnh
về quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện
Nậm Nhùn; Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh Lai Châu về
việc phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng
đất năm 2024 huyện Nậm Nhùn;
- Quyết định số
33/QĐ-UBND ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt điều chỉnh
cục bộ Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thị trấn Nậm Nhùn và vùng phụ
cận đến năm 2035;
- Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của UBND huyện Nậm Nhùn về công bố hiện trạng rừng
huyện Nậm Nhùn năm 2024;
- Công văn số 2680/STNMT-ĐĐB ngày
10/10/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tổng hợp danh mục các
công trình,
dự
án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện;
- Công văn số
302/STNMT-ĐĐB ngày 11/02/2025 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc lập, thẩm
định, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 cấp huyện.
2.2. Cơ sở thông tin, tư liệu, số liệu và bản
đồ
- Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 huyện
Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
- Hồ sơ kế hoạch sử
dụng đất năm 2022,
2023, 2024
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
- Báo cáo chính trị của
Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa II trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần
thứ III, nhiệm kỳ 2021-2025;
- Báo cáo số 3265/BC-UBND ngày
11/12/2024 của UBND huyện Nậm Nhùn về tình hình thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2024; kế hoạch năm 2025;
- Danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
- Hồ sơ Điều chỉnh tổng
thể Quy hoạch chung thị trấn Nậm Nhùn và vùng phụ cận đến năm 2035;
- Hồ sơ quy hoạch chung
xây dựng các xã đến năm 2030;
- Hồ sơ địa chính chính quy các xã, thị trấn;
- Nhu cầu, danh mục đầu
tư của các ngành có sử dụng đất năm 2025 trên địa bàn huyện Nậm Nhùn;
- Bản vẽ trích lục của
các công trình, dự án được đăng ký trong năm 2025;
- Hồ sơ thống kê đất
đai các xã, thị
trấn và huyện Nậm Nhùn tính đến 31/12/2023, danh mục công trình thực hiện đến
ngày 31/12/2024 huyện
Nậm Nhùn.
“Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Nậm
Nhùn”
ngoài phần đặt vấn đề, phần kết luận và kiến nghị, bố cục báo cáo gồm 4
phần sau:
- Phần I: Phân tích, đánh giá bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động
đến sử dụng đất của huyện.
- Phần II: Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024.
- Phần III: Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2025.
- Phần IV: Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
sử dụng đất.
4. Các sản phẩm
của dự án
Sau khi dự án được duyệt, sản phẩm bàn giao gồm
có:
- Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm
2025 huyện Nậm Nhùn của UBND tỉnh Lai Châu và các văn bản có liên quan kèm
theo.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng
đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu kèm theo bảng, biểu số liệu.
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện
Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
- Bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích
loại đất đối với các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
- Đĩa CD và file số lưu trữ các sản phẩm trên.
Các sản phẩm của dự án được lưu trữ tại UBND
tỉnh: 01 bộ; Sở Nông nghiệp và Môi trường: 01 bộ; UBND huyện: 01 bộ; Phòng Nông
nghiệp và Môi trường: 01 bộ; UBND cấp xã: 01 bộ.
PHẦN I
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Huyện Nậm Nhùn là huyện vùng cao biên
giới nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Lai Châu, cách Thành phố Lai Châu khoảng 130
km, theo
đường
tỉnh 127, Quốc lộ 12, 4D. Toạ độ địa lý trong khoảng từ 22°01′ đến 22°29′ vĩ độ
Bắc và từ 102°44′ đến 103°10′ kinh độ Đông. Địa giới hành chính huyện Nậm Nhùn
như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu và Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Phía Nam giáp thị xã Mường Lay, tỉnh
Điện Biên.
- Phía Đông giáp huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai
Châu.
- Phía Tây giáp huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện
Biên.
Huyện có tổng diện tích tự nhiên
138.909,80 ha, chiếm 15,31% diện tích của tỉnh Lai Châu, đứng thứ 3/8
huyện, thành phố của tỉnh về diện tích, bao gồm 11 đơn vị hành chính gồm 10 xã
và 01 thị trấn là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa của huyện. Huyện có 03
xã biên giới với tổng chiều dài đường biên giới tiếp giáp với Trung Quốc là
24,671 km.
b. Địa hình và địa mạo
Địa hình Nậm Nhùn có mức độ bị chia cắt
sâu và ngang rất mạnh (bởi các dãy núi cao chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam), trong đó phổ biến là địa hình núi cao và núi trung bình.
Địa hình dốc cùng với mạng lưới sông,
suối dày mang lại cơ hội cho huyện trong việc phát triển thủy điện. Đồng thời
cũng gây ra một số khó khăn như: làm tăng suất đầu tư cho xây dựng cơ sở
hạ tầng (giao thông, thủy lợi,…); quy hoạch và phát triển vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung quy mô vừa và lớn; địa hình dốc với tỷ lệ cát lớn,
xốp, dễ rửa trôi khi mưa là thách thức cho huyện trong chống xói mòn
đất.
c. Khí hậu
Khí hậu Nậm Nhùn mang đặc điểm của khí
hậu vùng nhiệt đới núi cao Tây Bắc, ít chịu ảnh hưởng của bão. Thời tiết trong
năm chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, mưa ít và mùa hạ nóng ẩm, mưa
nhiều. Theo số liệu quan trắc trong nhiều năm của trạm khí tượng trên địa bàn
huyện và các trạm lân cận cho thấy:
- Về chế độ mưa: Nậm Nhùn nằm
trong vùng có lượng mưa lớn của tỉnh Lai Châu (mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 và
kết thúc vào cuối tháng 9). Vùng núi cao lượng mưa có thể lên tới trên 3.000
mm/năm; vùng núi trung bình dao động 2.000 - 2.500 mm/năm; vùng núi thấp và
thung lũng từ 1.500 - 1.800 mm/năm. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau, lượng mưa ít (316,4 mm/năm).
- Về chế độ nhiệt: Nhiệt độ trên
địa bàn huyện có sự phân biệt rõ rệt giữa các vùng, vùng núi cao có nhiệt độ
bình quân 150C, vùng núi
trung bình có nhiệt độ bình quân đạt 200C, ở vùng thấp < 700m
(thung lũng và máng trũng) nhiệt độ bình quân cao hơn đạt 230C. Nhiệt độ bình
quân năm 22,40C; nhiệt độ cao
nhất 390C; nhiệt độ thấp
nhất 10C.
- Về chế độ gió: Từ tháng 11
đến tháng 3 có gió mùa Đông Bắc, nhưng khi thổi vào khu vực Nậm Nhùn đã bị biến
tính mạnh, tốc độ gió đã giảm và gây nên kiểu thời tiết khô lạnh.
Mùa mưa kéo dài (liên tục từ tháng 6
đến tháng 9) là thách thức cho huyện trong kiểm soát kế hoạch trồng trọt
và chăm sóc mùa màng; đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng các công
trình, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi.
d. Thủy văn
Nậm Nhùn là huyện nằm trong lưu vực của
sông Đà, có hệ thống sông suối tương đối dày đặc (khoảng 5,5 - 6 km/km2);
địa hình chia cắt mạnh, lòng suối hẹp, độ dốc lớn nên có dòng chảy phức tạp.
Mùa khô sông, suối thường cạn, mùa mưa có lũ và xói mòn mạnh, khả năng sử dụng
nước vào các hoạt động sản xuất bị hạn chế, thường xuyên gây ách tắc giao thông
vào mùa mưa. Trên địa bàn huyện có 02 sông lớn chảy qua là sông Đà, phụ lưu
chính sông Nậm Na và các suối khác như: suối Nậm Chà, Nậm Nhạt, Nậm Nàn, Nậm
Hàng, Nậm Nhùn, Nậm Pồ, Nậm Vời, Nậm Cười, Nậm Ban, Nậm Bum, Nậm Nghẹ,...
1.1.2. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất
Theo kết quả Điều tra, đánh giá thoái
hóa đất kỳ đầu tỉnh Lai Châu năm 2019, huyện Nậm Nhùn có 6 nhóm đất và 14 loại
đất, cụ thể như sau:
- Nhóm đất phù sa: Chiếm tỷ lệ nhỏ trong
tổng diện tích đất điều tra. Nhóm đất này có 01 loại đất là đất phù sa ngòi
suối (Py).
- Nhóm đất đỏ vàng: Chiếm tỷ lệ lớn nhất
trong các nhóm đất trên địa bàn huyện, phân bố trên địa bàn các xã, thị trấn.
Nhóm đất này có 7 loại đất: Đất nâu tím trên đá sét màu tím (Fe); đất nâu đỏ
trên đá macma bazơ và trung tính (Fk): đất đỏ nâu trên đá vôi (Fv); đất đỏ vàng
trên đá sét và biến chất (Fs); đất vàng đỏ trên đá macma axit (Fa); đất vàng
nhạt trên đá cát (Fq); đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa (Fl).
- Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi: Chiếm
tỷ lệ diện tích lớn trong các nhóm đất trên địa bàn huyện, phân bố trên địa bàn
các xã, thị trấn. Nhóm đất này có 4 loại đất: Đất mùn đỏ vàng trên đá macma
trung tính (Hk); đất mùn đỏ vàng trên đá sét (Hs); đất mùn vàng đỏ trên đá
macma axit (Ha); đất mùn vàng nhạt trên đá cát (Hq).
- Nhóm đất mùn trên núi cao: Chiếm tỷ lệ
nhỏ trong tổng diện tích đất điều tra. Nhóm đất này có 01 loại đất là đất mùn
vàng nhạt trên núi cao (A). Phân bố tập trung trên địa bàn các xã Hua Bum, Nậm
Ban, Trung Chải,…
- Nhóm đất thung lũng: Chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng diện tích đất điều tra. Nhóm đất này có 01 loại đất là đất thung
lũng do sản phẩm dốc tụ (D).
- Nhóm đất núi đá có rừng cây: Chiếm tỷ
lệ nhỏ trong tổng diện tích đất điều tra. Phân bố trên địa bàn xã Lê Lợi và Pú
Đao.
Những khảo sát, đánh giá về địa chất và
thổ nhưỡng cho thấy, chất đất huyện Nậm Nhùn phù hợp cho bố trí nhiều loại cây
trồng, nhất là trồng cây lâu năm, phát triển trồng rừng. Tuy nhiên, phần lớn
diện tích đất trên địa bàn huyện thuộc loại đất có tỷ lệ cát cao, khoáng sét
ít, loại đất nghèo dinh dưỡng, khả năng giữ nước và giữ dinh dưỡng kém.
b. Tài nguyên nước
- Về nguồn nước mặt: Nậm Nhùn có
hệ thống sông suối được phân bố khá đều với con sông lớn chảy qua là sông
Đà (40 km chảy qua huyện). Ngoài ra,trên địa bàn huyện còn có một số suối
lưu lượng nước tương đối lớn như Nậm Na, Nậm Nhạt, Nậm Nhùn, Nậm Hàng,
Nậm Dòn... Mặc dù nguồn nước mặt của huyện khá phong phú về mùa mưa với lượng
dòng chảy chiếm khoảng 60 - 80% tổng lượng dòng chảy trong năm (tập trung
vào tháng 6, 7, 8), nhưng lại cạn kiệt vào mùa khô (nhất là khu vực
thượng nguồn các con sông) với lượng dòng chảy chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng
dòng chảy trong năm (kiệt nhất vào tháng 2, 3 hàng năm), dẫn đến tình
trạng thiếu nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất ở một số vùng núi cao. Về chất
lượng nước, hầu hết các sông suối trên địa bàn huyện chưa bị ô nhiễm, chất
lượng nước đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân.
- Về tài nguyên nước ngầm: Chưa có số
liệu khảo sát nguồn nước ngầm ở Nậm Nhùn. Theo tài liệu địa chất trong khu vực
cho thấy trên địa bàn huyện có nước ngầm ở mức độ không sâu, tuy nhiên trữ
lượng nước không lớn, một số nơi có thể khai thác phục vụ cho sinh hoạt thông
qua hình thức sử dụng giếng khoan, giếng đào.
c. Tài nguyên rừng
Năm 2024, Tổng diện tích có rừng, rừng trồng chưa
thành rừng và diện tích cây Cao su là 83.089,10 ha. Trong đó:
- Diện tích có rừng và rừng trồng chưa thành
rừng: 81.031,70 ha:
+ Diện tích có rừng: 78.707,33 ha (rừng tự
nhiên 78.638,34 ha; rừng trồng 68,99 ha).
+ Diện tích rừng trồng chưa thành rừng:
2.324,37 ha.
- Diện tích cao su: 2.057,40 ha.
Diện tích có rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ
che phủ là: 80.764,73 ha, tỷ lệ che phủ rừng 58,14%.
(Nguồn: Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của
UBND huyện
Nậm Nhùn
về công
bố hiện trạng rừng huyện Nậm Nhùn năm 2024)
Hiện nay rừng đang được khoanh nuôi tái
sinh và rừng trồng chưa khép tán. Trong khi diện tích rừng trung bình, rừng
giàu và các vạt rừng nguyên sinh chỉ còn rất ít ở những vùng núi cao, xa quốc
lộ có địa hình hiểm trở. Diện tích rừng nguyên sinh bị thu hẹp nên quần thể
động vật hoang dã đã suy giảm, hiện chỉ còn số lượng rất ít. (Nguồn: Thực trạng,
phƣơng án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu
hạ
tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Nậm Nhùn thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050)
d. Tài nguyên
khoáng sản
Trên địa bàn huyện không có các
mỏ, điểm mỏ khoáng sản kim loại có trữ lượng lớn và có giá trị kinh
tế cao. Chủ yếu là các mỏ, điểm mỏ nhỏ phục vụ sản xuất vật liệu
xây dựng như: các điểm mỏ đá, cát, sỏi nhỏ ở các xã Mường Mô, Lê Lợi,
Nậm Hàng, thị trấn Nậm Nhùn để sản xuất vật liệu xây dựng, gạch xi măng, phục
vụ các công trình xây dựng trên địa bàn huyện. Ngoài ra, do khu vực cửa suối
Nậm Nhùn trước kia thuộc diện tích đất do Ban Quản lý dự án thủy điện Lai Châu
quản lý nên sự phối hợp với chính quyền địa phương chưa chặt chẽ, dẫn tới hoạt
động khai thác trái phép vẫn diễn ra.
e. Tài nguyên
du lịch và nhân văn
Nậm Nhùn được thiên
nhiên ưu đãi có nhiều địa điểm đẹp, nhiều di sản văn hóa có giá trị: Văn bia Lê
Lợi được công nhận là bảo vật Quốc gia và khu di tích đền thờ (đã được xếp hạng
di tích cấp quốc gia).
Bên cạnh đó, Nậm Nhùn
là huyện khá phong phú về bản sắc văn hóa, truyền thống lịch sử, di sản văn
hóa. Huyện có 11 dân tộc sinh sống, dân tộc thiểu số chiếm trên 95%, bao gồm
các dân tộc Thái, Mông, Dao, Mảng, Khơ Mú, Hà Nhì, Cống,… Mỗi dân tộc đều có
phong tục, lễ hội văn hóa, các điệu múa, các làn điệu hát dân ca đặc sắc riêng.
Ngoài ra, còn có nghệ thuật tạo hình được thể hiện rất độc đáo trên các bộ
trang phục đa sắc màu, nhiều kiểu dáng hoa văn như: trang phục của đồng bào
Thái, Mông, Dao,...; nghệ thuật kiến trúc và các đường nét hoa văn trang trí
trong các ngôi nhà truyền thống; các sản phẩm thủ công như dệt thổ cẩm, đan
lát,... Đây là tiềm năng để huyện phát triển du lịch cộng đồng trong những năm
tới.
1.1.3. Thực trạng môi trường
a. Môi trường
đất
Do địa hình đồi
núi cao, độ dốc lớn nên trên địa bàn huyện thường xuất hiện các hiện tượng đất
đai bị xói mòn, rửa trôi, gây sạt lở đất và lũ quét. Bên cạnh đó, một số nơi
việc canh tác trên đất dốc với tập quán lạc hậu, không hợp lý của người dân
cũng như việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật không đúng kỹ thuật cũng
dẫn đến ô nhiễm và suy thoái môi trường đất, đặc biệt ở những khu vực có độ dốc
lớn. Hầu hết tại các bản, người dân còn nuôi gia súc, gia cầm gần nhà; cộng với
tỷ lệ hộ gia đình có nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn thấp cũng gây ô nhiễm cho nguồn
đất và nước.
Biến đổi khí
hậu, lũ ống, sạt lở đất, mưa đá, lốc xoáy đã và đang ảnh hưởng xấu đến đời sống
sinh hoạt, đi lại và sản xuất của cộng đồng dân cư như: Rửa trôi đất tại các xã
vùng thấp; sạt lở đất ảnh hưởng đi lại của người dân các xã Nậm Manh, Nậm Chà,
Mường Mô; hư hỏng nhà dân tại xã Nậm Pì, thị trấn Nậm Nhùn,... Diện tích rừng
và độ che phủ rừng toàn huyện đã tăng trong những năm gần đây, nhưng chất lượng
rừng bị suy giảm.
b. Môi trường
nước
Nguồn nước của huyện có chất lượng tương
đối tốt, chưa ô nhiễm. Tuy nhiên, ở một số khu vực do việc xử lý nước thải từ
các khu dân cư, cơ sở sản xuất kinh doanh, tiểu thủ công nghiệp, các hoạt động
khai thác khoáng chưa tốt nên đã có dấu hiệu ô nhiễm nguồn nước.
c. Môi trường
không khí
Nậm Nhùn là một
huyện miền núi, mật độ dân số thấp, công nghiệp chưa phát triển, nên mức độ ô
nhiễm môi trường ở huyện chưa đáng lo ngại. Do công nghiệp chưa phát triển, mức
độ đô thị hóa còn thấp nên chất lượng môi trường không khí của huyện được đánh
giá hiện còn tương đối tốt. Ô nhiễm môi trường không khí chỉ xuất hiện cục bộ ở
một số khu đốt gạch và một số điểm trên địa bàn thị trấn và một số khu sản xuất,
kinh doanh với các chất gây ô nhiễm chủ yếu là xăng, dầu và bụi.
1.2.1. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh
tế - xã hội
a. Về kinh tế
Năm 2024 huyện đã tập trung Chỉ đạo phát triển
kinh tế - xã hội, quyết tâm đưa Nậm Nhùn nhanh chóng vượt qua những khó khăn,
tạo tiền đề đưa huyện thoát khỏi tình trạng nghèo. Kết quả thực hiện như sau:
- Thu nhập bình quân đầu người/năm 37,0 triệu
đồng;
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 42,12 tỷ
đồng;
- Tổng sản lượng lương thực có hạt 13.755,70
tấn; tỷ lệ che phủ rừng 58,14%; tốc độ tăng đàn gia súc đạt 4,2%;
- Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so
sánh năm 2010) 4.231,66 tỷ đồng.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng (giá hiện hành) năm 2024 đạt 157,2 tỷ đồng.
b. Về văn hóa – xã hội
- Công tác giáo dục – đào tạo: Toàn
huyện có 23/30 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt 76,67%. Duy trì và giữ vững phổ
cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục Tiểu học, phổ cập giáo
dục THCS và công tác xóa mù chữ tại 11 xã, thị trấn.
- Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe
điện tử đạt 70%; mức giảm tỷ suất sinh đạt 0,7‰;
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo giảm 6,05%; đào tạo
nghề cho 461 lao động; giải quyết việc làm cho khoảng 610 lao động; tỷ lệ lao
động qua đào tạo 56,54%.
- Có 90,02% số hộ gia đình, 86,96% số bản, 100%
cơ quan, đơn vị trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa.
- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch
100%; 98%dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu
gom xử lý 96,3%.
1.2.2. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực
a. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
Lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn tiếp tục được các cấp, các ngành quan
tâm chỉ đạo thực hiện, chủ động nắm diễn biến tình hình thời tiết để có các
biện pháp cụ thể nhằm bảo vệ và phát triển sản xuất, Cụ thể như sau:
* Trồng trọt
- Tổng sản lượng năm 2024 đạt 13.758,90 tấn,
diện tích gieo trồng năm 2024 là 3.516,4 ha; lương thực có hạt bình quân đầu
người đạt 472,65 kg/người/năm. Công tác chuẩn bị cho gieo cấy được chuẩn bị chu
đáo và đảm bảo đạt kế hoạch đề ra. Công tác phòng chống dịch bệnh trên cây
trồng được thường xuyên theo dõi, kiểm tra.
Năm 2024, trên địa bàn huyện đã triển khai thực
hiện mô hình trồng lúa kết hợp nuôi cá (Cá - Lúa) tại tổ dân phố Nậm Nhùn, thị
trấn Nậm Nhùn. Đến nay, toàn huyện có 380,39 ha cây ăn quả (nhãn, xoài, đào,
mận, chuối, lê, dứa); 200,4 ha diện tích cây Sa nhân tím; 225, 4 ha cây Thảo
quả (tăng 4,7 ha so với năm 2023); 1.788,28 ha cây Quế (năm 2024 trồng mới được
107,87 ha); duy trì, chăm sóc 5,5 ha cây Sơn tra, 83,18 ha cây Mắc ca (giảm
21,35 ha so với năm 2023 do dừng dự án trồng mắc ca tại xã Nậm Pì), 06 ha cây
Cà gai leo tại xã Nậm Hàng, 0,2 ha Sâm Ngọc Linh tại xã Nậm Ban;…
* Chăn nuôi
Quy mô
đàn gia súc, gia cầm tiếp tục tăng đến nay đã có 30.820 con gia súc (trong đó: Trâu: 9.600 con; bò: 5.530 con; lợn 15.690 con). Tổng đàn gia cầm 190.498 con. Toàn huyện có 29 mô hình chăn
nuôi theo nhóm hộ (quy mô từ 30 con trâu,
bò trở lên); tỷ lệ chăn nuôi đàn gia súc
có chuồng đạt 72%; trồng cỏ 38 ha. Toàn huyện triển khai thực hiện 2.091 thùng
ong. Công
tác kiểm soát dịch bệnh gia súc được tăng cường, kiểm tra thường xuyên.
* Lâm nghiệp
Tổng diện tích có rừng, rừng trồng chưa thành
rừng và diện tích cây Cao su là 83.089,10 ha (trong đó: rừng cao su 2.057,40
ha). Độ che phủ rừng đạt 58,14%. Triển khai tuyên truyền, vận động các hộ
gia đình, cá nhân đăng ký tham gia trồng rừng; năm 2024 trồng mới 444,62 ha
rừng (các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân tự trồng 245,72 ha; rừng trồng
theo kế hoạch 198,90 ha). Thực hiện khoán bảo vệ rừng 77.442,48 ha; khoanh nuôi
tái sinh rừng 2.400 ha; Công tác trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngày càng được
quan tâm chú trọng gắn với công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng: tổ chức
chi trả DVMTR đảm bảo chi đúng, chi đủ cho đối tượng được hưởng lợi, tổng số
tiền chi trả là: 71.484,76 triệu đồng.
* Thủy sản
Năm 2024, sản lượng
nuôi trồng, đánh bắt thủy sản đạt 555 tấn. Ngoài diện tích ao, hồ nuôi trồng
thủy sản hiện có thì huyện còn có khả năng tận dụng các mặt nước hồ thủy điện
để nuôi cá lồng đạt hiệu quả cao. Trên địa bàn huyện đến nay tổng số diện tích
nuôi trồng thủy sản là 70 ha trên 10 xã, thị trấn, chủ yếu nuôi nhỏ lẻ theo hộ
gia đình vẫn phát triển bình thường. Tổng số lồng cá trên vùng lòng hồ thủy
điện Lai Châu là 506 lồng tập trung chủ yếu ở thị trấn Nậm Nhùn; xã Mường Mô;
xã Nậm Chà chủ yếu là thả các loài cá rô phi đơn tính, cá trắm, cá chép và cá
lăng…
b. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây
dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp thực hiện
năm 2024 đạt 4.231,66 tỷ đồng, chủ yếu tập trung ở công nghiệp thủy điện. Trong
đó, một số sản phẩm chủ yếu: Đá xây dựng 97.000m3; điện phát ra
4.097 triệu Kwh; nước máy sản xuất 165.000m3;...Toàn huyện có 25 dự
án thủy điện vừa và nhỏ: 13 nhà máy thủy điện đã hoàn thành phát điện với tổng
công suất là 251 MW (chưa tính thủy điện Lai Châu); số thủy điện đang thi công
02 thủy điện với tổng công suất 27MW; 04 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu
tư nhưng chưa thi công; 06 thủy điện đã quy hoạch nhưng chưa được phê duyệt chủ
trương đầu tư... Tình hình xây dựng, thực hiện sản xuất kinh doanh tương đối ổn
định do thực hiện tốt mục tiêu kép vừa thực hiện phát triển kinh tế - xã hội và
thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh.
c. Thương mại – dịch vụ, du lịch và xuất nhập
khẩu
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng (giá hiện hành) năm 2024 đạt 157,2 tỷ đồng. Tuy nhiên, thời
gian qua do tác động chung của nền kinh tế thế giới dẫn đến có thời điểm giá
xăng, dầu tăng cao kỷ lục phần nào gây khó khăn trong sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng. Các ngành dịch vụ bưu chính viễn thông, du lịch tiếp tục phát triển,
tăng so với cùng kỳ năm trước. Bước đầu đã thu hút sự quan tâm của một số nhà
đầu tư trong lĩnh vực phát triển du lịch. Năm 2024, tổng lượt khách du lịch đạt
16.585 lượt người tăng 2.455 lượt người so với năm 2023. Tuy nhiên, đối với
lĩnh vực du lịch còn chưa tương xứng với tiềm năng, do cơ sở hạ tầng thu hút
khách du lịch còn chưa phát triển mới đang ở mức sơ khai.
1.2.3. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và
thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất
a. Dân số
Dân số trung bình năm 2024 của huyện là
29.110 người. Trong đó: dân số thành thị 3.225 người; dân số nông thôn 25.885
người. Tỷ lệ tăng dân số 1,10%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 12,5‰.
b. Lao động
- Công tác lao
động việc làm và đào tạo nghề được quan tâm chỉ đạo thực hiện. Toàn huyện có
19.147 lao động từ 15 tuổi trở nên chiếm 65,77% dân số, trong đó có 18.250 lao
động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân, trên 1.136 lao động đi làm việc
tại các công ty, doanh nghiệp ngoài tỉnh.
- Tỷ lệ lao
động được đào tạo so với tổng số lao động 56,54%;
+ Số lao động được
giải quyết việc làm mới trong năm 610 người;
+ Số lao động
được đào tạo nghề trong năm là 461 người.
c. Việc làm và
thu nhập
- Triển khai
thực hiện tốt các đề án, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn
với nhu cầu của thị trường. Tổ chức các lớp dạy nghề ngắn hạn gắn với nhu cầu
thực tế; rà soát các đối tượng nghiện ma túy, quan tâm giúp đỡ các đối tượng
sau cai nghiện tạo việc làm sớm ổn định cuộc sống và hòa nhập với cộng đồng.
Làm tốt công tác tuyên truyền tới người dân nhận thức về công tác xuất khẩu lao
động.
- Thu nhập bình quân đầu người 37 triệu
đồng/người/năm, góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo của huyện.
1.2.4. Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn
a. Thực trạng
phát triển đô thị
Với lợi thế là trung tâm hành chính kinh
tế văn hoá xã hội của huyện Nậm Nhùn, thị trấn Nậm Nhùn có nhiều điều kiện để
xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là sự ưu tiên đầu tư của tỉnh Lai Châu và của
huyện Nậm Nhùn. Tổng diện tích đất tự nhiên của thị trấn Nậm Nhùn là 3.026,36
ha. Dân số thị trấn năm 2024 là 3.225 người. Dân cư tập trung tại 05 tổ dân
phố: Sông Đà, Pa Kéo, Nậm Nhùn, Nậm Hàng và Noong Kiêng. Hạ tầng đô thị đã được
đầu tư, cải tạo, nâng cấp, mở rộng; triển khai các dự án chỉnh trang đô thị
hiện hữu theo hướng văn minh, hiện đại; hạ tầng xã hội được tập trung đầu tư và
có bước phát triển đáng kể; công tác quản lý, bảo vệ và xử lý rác thải sinh
hoạt đã có tiến bộ, hệ thống chiếu sáng đô thị được đầu tư.
b. Thực trạng
phát triển các khu dân cư nông thôn
Các điểm dân cư nông thôn phân bố trên
10 đơn vị hành chính cấp xã của huyện. Dân cư tập trung đông ở các khu trung
tâm xã và ven các trục giao thông chính như: Quốc lộ 12, đường tỉnh 127,
đường QL4H Pa Tần - Mường Tè, liên huyện, liên xã. Đến năm 2024, mật độ
phân bố dân cư bình quân gần 22 người/km2, thấp hơn so với mật độ
trung bình toàn tỉnh (bình quân tỉnh 43 người/km2). Sự phân
bố dân cư không đồng đều, chênh lệch lớn giữa các xã: xã Lê Lợi có mật độ cao
nhất 55 người/km2, xã có mật độ thấp nhất là 7 người/km2
(xã Hua Bum). Toàn huyện có số dân khu dân cư nông thôn là 25.885 người; tổng số
56 thôn, bản, trong đó nhiều thôn bản cần phải được sắp xếp lại dân cư do:
thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu, điều kiện sống rất khó khăn, nhiều nơi có nguy
cơ sạt lở cao, việc đầu tư hạ tầng gặp khó khăn, suất đầu tư quá cao do dân cư
phân tán.
- Lai Châu là tỉnh có diện tích tự nhiên
lớn, điều kiện khí hậu của huyện khá phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển
nhiều loại cây trồng, là điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, hữu cơ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi và
phát triển du lịch. Huyện hiện còn 236.461,57 ha đất chưa sử dụng có thể cải
tạo để đưa vào sử dụng với các mục đích phát triển khác nhau.
- Lai Châu có vị trí chiến lược hết sức
quan trọng về quốc phòng, an ninh trong bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia, là
một tỉnh phát triển quan trọng của Vùng Trung du và miền núi phía Bắc, là điểm
kết nối quan trọng của vùng Tây Bắc. Vị trí địa lý của tỉnh có ý nghĩa quan
trọng về mặt tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh, quốc phòng sẽ đồng
nghĩa với việc sẽ nhận được nhiều sự quan tâm đầu tư Trung ương để thực hiện
các nhiệm vụ trọng yếu là kết hợp phát triển kinh tế - xã hội đồng thời với giữ
vững bảo đảm an ninh, quốc phòng và chủ quyền biên giới quốc gia trong công
cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Với mục tiêu đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, trọng tâm là cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung
gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển công nghiệp có lợi thế, nâng cao giá
trị ngành công nghiệp, mở rộng thị trường thúc đẩy xuất khẩu hàng địa phương đưa
Lai Châu trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực các tỉnh miền núi phía
Bắc, đến năm 2045 là tỉnh có kinh tế xã hội đạt mức trung bình của cả nước.
- Huyện Nậm Nhùn nằm trong vùng kinh tế
nông – lâm sinh thái Sông Đà, là vùng phát triển kinh tế gắn với đảm bảo quốc
phòng, an ninh, kết hợp hài hòa với bảo vệ môi trường, bảo tồn và phát triển
rừng. Các mặt hàng chủ lực là lúa địa phương, lúa chất lượng cao, cây ăn quả,
cây dược liệu, trâu, bò, quế, gỗ, các sản phẩm nông nghiệp có giá trị tăng cao,
thủy sản và du lịch sinh thái trên lòng hồ. Bên cạnh đó Nậm Nhùn có diện tích
mặt nước lớn, hệ thống sông suối kết hợp với địa hình đồi núi tạo điều kiện
thuận lợi cho ngành thủy điện và nuôi trồng thủy sản. Diện tích rừng phòng hộ
và rừng sản xuất lớn, đảm bảo đáp ứng được an ninh môi trường và phát triển
rừng sản xuất, tạo sản phẩm gỗ và lâm sản để phát triển kinh tế. Đây là nguồn
tài nguyên quan trọng để phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững, đặc biệt là
phát triển các ngành công nghiệp chế biến gỗ. Huyện Nậm Nhùn có tiềm năng thuỷ
điện lớn, đã được quy hoạch và đang phát triển tốt, đóng góp vào việc tạo công
ăn việc làm, nộp ngân sách và thu hút đầu tư.
- Bên cạnh lợi thế về cảnh quan thiên
nhiên hùng vĩ, chưa bị tác động nhiều bởi các hoạt động khai thác của con
người. Tỉnh Lai Châu và huyện Nậm Nhùn là một trong ít những địa phương có tiềm
năng du lịch nhờ đa dạng văn hoá vật thể và phi vật thể và là vùng đất nổi danh
với đời sống văn hóa phong phú, có bề dày truyền thống lịch sử và cách mạng, là
địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc anh em với những bản sắc văn hóa độc đáo.
Đây sẽ là nguồn tài nguyên rất thuận lợi để khai thác phục vụ cho phát triển du
lịch ở địa phương, đặc biệt là phát triển du lịch văn hóa, du lịch khám phá, du
lịch nghỉ dưỡng kết hợp chăm sóc sức khoẻ.
- Hạ tầng kỹ thuật và xã hội của Lai
Châu đang ngày càng hoàn thiện. Cửa khẩu Ma Lù Thàng được nâng cấp lên thành
cửa khẩu quốc tế, tuyến đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với TP Lai Châu
đang được đầu tư sẽ mở ra cho tỉnh nhiều cơ hội kết nối, phát triển kinh tế, xã
hội với các tỉnh trong khu vực, phát triển kinh tế biên mậu. Hạ tầng mạng lưới
điện của tỉnh có sự liên kết chặt chẽ với mạng lưới điện quốc gia, không những
đảm bảo cung cấp đủ công suất phục vụ nhu cầu sử dụng điện năng cho việc phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh mà còn góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc
gia. Chính sách an sinh xã hội, chính sách dân tộc được đảm bảo góp phần ổn
định an sinh xã hội.
- Lai Châu là tỉnh có dân số trẻ, có
khoảng 60% dân số trong độ tuổi trên 15, có lực lượng lao động phổ thông khá
dồi dào. Số lao động được đào tạo chuyên môn của tỉnh, của huyện cũng ngày một
tăng. Nếu nền kinh tế của tỉnh phát triển, việc làm mới được tạo ra nhiều thì
đây là điều kiện thuận lợi, sẵn sàng cho sự phát triển nhanh và mạnh hơn so với
giai đoạn trước, là tác nhân tích cực thúc đẩy nhanh quá trình phát triển chung
của tỉnh.
- Nguồn thu cân đối của tỉnh còn thấp và
phụ thuộc nhiều vào sản xuất của các nhà máy thủy điện, từ đó việc đầu tư cho
các huyện nghèo còn nhiều khó khăn.
1.4.1. Thuận lợi
- Trong những năm gần đây, huyện được sự
quan tâm đặc biệt của Trung ương, tỉnh với nhiều các chính sách hỗ trợ đầu tư:
Chương trình 30a, chương trình 135, nông thôn mới,... các chương trình, dự án
phát triển kinh tế xã hội vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn được
Đảng, Chính phủ quan tâm và đang phát huy hiệu quả tích cực. Đây là cơ hội để
huyện Nậm Nhùn xây dựng các bước đi phù hợp trong phát triển kinh tế.
- Khí hậu chia thành nhiều tiểu vùng
cùng tài nguyên đất đai phong phú thích hợp phát triển cơ cấu cây trồng đa
dạng: cây ăn quả, cây dược liệu, cây lâm nghiệp...tạo ra sản phẩm hàng hoá có
chất lượng và giá trị kinh tế cao.
- Địa hình dốc, mật độ sông suối dày đặc
là lợi thế để phát triển ngành công nghiệp thủy điện trên địa bàn huyện.
- Nằm trên địa bàn có lòng hồ thủy điện
Lai Châu là tiềm năng cho huyện trong phát triển thủy sản trên lòng hồ thủy
điện, du lịch sinh thái, du lịch lòng hồ thủy điện; du lịch tham quan thủy điện
Lai Châu, văn hóa cộng đồng dân cư. Mặt khác, huyện hiện có nhiều di tích, danh
lam thắng cảnh có giá trị lịch sử, văn hóa như: Bảo vật Quốc gia Bia Lê Lợi tại
đền vua Lê Lợi, đàn tính, khèn và các lễ hội, đặc trưng núi rừng của các dân
tộc: Thái, H’Mông, Cống, Mảng,... Cùng với danh lam thắng cảnh đỉnh núi Pú Đao,
là tiềm năng để huyện khai thác phát triển ngành du lịch đặc biệt là du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch mạo hiểm, khám phá,...
- Quốc lộ 12 đi Cửa khẩu Ma Lù Thàng,
Quốc lộ 4H (Mường Nhé - Pắc Ma - Mường Tè - Pa Tần) là điều kiện giúp huyện
giao lưu kinh tế với các huyện trong tỉnh và các tỉnh khác. Tuyến đường kết nối
thị trấn Nậm Nhùn – Nậm Mô – Nậm Chà – Nậm Pồ - Điện Biên thuận lợi trong việc
kết nối 2 tỉnh về giao thương hàng hóa.
- Diện tích rừng lớn, độ che phủ cao, có
tiềm năng và lợi thế trong phát triển kinh tế rừng, phát triển cây công nghiệp
có giá trị kinh tế cao (cây ăn quả, thảo quả, cao su, mắc ca và một số cây công
nghiệp khác, cây gỗ lớn như lát, tếch, …); phát triển chăn nuôi đại gia súc;
đảm bảo công việc và thu nhập ổn định từ rừng cho nhân dân (chăm sóc và nhận
phí dịch vụ môi trường rừng).
1.4.2. Khó khăn, hạn chế
- Là huyện miền núi thuộc vùng sâu, vùng
xa đặc biệt khó khăn. Hạ tầng kinh tế, xã hội phát triển chậm, chưa đồng bộ;
giao thông không thuận lợi, xa các trung tâm kinh tế; sức hấp dẫn và nguồn lực
đầu tư cho phát triển chưa đáp ứng yêu cầu.
- Chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai như
hạn hán, lũ lụt, mưa đá, sương muối. Tại khu vực có địa hình đồi núi cao, đất
đai bị xói mòn mạnh, sạt lở đất, cháy rừng dẫn đến chất lượng đất bị suy giảm
ảnh hưởng đến việc sản xuất nông nghiệp và đi lại sinh hoạt của người dân.
- Là một trong những huyện nghèo của cả
nước, xuất phát điểm thấp, kết cấu hạ tầng được đầu tư nhưng chưa đồng bộ nên
chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển. Nguồn kinh phí thực hiện đầu tư
nâng cấp hạ tầng còn hạn chế.
- Trình độ công nghệ sản xuất công
nghiệp còn hạn chế, lạc hậu. Quy mô sản xuất hàng hóa còn nhỏ lẻ. Khả năng tiếp
cận thị trường và tạo lập nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp còn hạn chế.
- Quy mô đầu tư xây dựng tăng cường cơ
sở hạ tầng trên địa bàn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của huyện. Địa hình có độ dốc lớn, chia cắt mạnh mẽ gây khó khăn trong quy
hoạch và phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tập trung quy mô vừa và lớn.
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao,
chưa đáp ứng được nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tỷ lệ lao động qua đào
tạo nghề còn thấp. Trình độ dân trí của bộ phận lớn dân cư còn thấp, nhất là
đồng bào dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, phong tục tập quán,
sinh hoạt, sản xuất còn lạc hậu.
PHẦN II
2.1.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2024
Tổng diện tích tự nhiên của huyện năm 2024 là
138.909,80 ha. Trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp 97.138,82 ha, chiếm
69,93% tổng diện tích.
- Diện tích đất phi nông nghiệp 5.647,70 ha,
chiếm 4,07% tổng diện tích.
- Diện tích đất chưa sử dụng 36.123,28 ha,
chiếm 26,00% tổng diện.
Bảng
01. Hiện trạng sử dụng đất năm 2024 huyện Nậm Nhùn
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng đến
31/12/2023 (ha) (*)
|
Kết quả thực hiện
|
Thực hiện đến
31/12/2024, tăng (+) giảm (-) (ha) (**)
|
Hiện trạng đến
31/12/2024 (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
138.909,80
|
|
138.909,80
|
1
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
NNP
|
97.050,28
|
88,54
|
97.138,82
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2.332,18
|
12,12
|
2.344,30
|
1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
401,30
|
-6,01
|
395,29
|
1.1.2
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
1.930,88
|
18,13
|
1.949,01
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
5.625,27
|
-40,97
|
5.584,30
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4.211,58
|
-1,20
|
4.210,38
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
39.714,85
|
43,48
|
39.758,33
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
45.119,49
|
75,81
|
45.195,30
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN
|
40.712,60
|
|
40.712,60
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
42,46
|
-0,70
|
41,76
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
4,45
|
|
4,45
|
2
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5.564,75
|
82,95
|
5.647,70
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
283,31
|
29,53
|
312,84
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
19,24
|
|
19,24
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
48,69
|
3,28
|
51,97
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
4,76
|
|
4,76
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,82
|
|
3,82
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
45,93
|
0,65
|
46,58
|
2.6.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hoá
|
DVH
|
3,74
|
-0,18
|
3,56
|
2.6.2
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,40
|
|
7,40
|
2.6.3
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
33,92
|
0,83
|
34,75
|
2.6.4
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
0,70
|
|
0,70
|
2.6.5
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DSK
|
0,17
|
|
0,17
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
180,26
|
|
180,26
|
2.7.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
7,12
|
|
7,12
|
2.7.2
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
15,35
|
|
15,35
|
2.7.3
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
157,79
|
|
157,79
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
962,84
|
54,45
|
1.017,29
|
2.8.1
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
600,00
|
26,29
|
626,29
|
2.8.2
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
22,68
|
5,80
|
28,48
|
2.8.3
|
Đất công trình cấp nước, thoát nước
|
DCT
|
10,26
|
|
10,26
|
2.8.4
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam
thắng cảnh, di sản thiên nhiên
|
DDD
|
2,24
|
|
2,24
|
2.8.5
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
9,50
|
|
9,50
|
2.8.6
|
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công
cộng
|
DNL
|
316,30
|
22,36
|
338,66
|
2.8.7
|
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin
|
DBV
|
0,14
|
|
0,14
|
2.8.8
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
1,19
|
|
1,19
|
2.8.9
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh
hoạt cộng đồng
|
DKV
|
0,53
|
|
0,53
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
đất cơ sở lưu giữ tro cốt
|
NTD
|
58,23
|
-0,01
|
58,22
|
2.10
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
TVC
|
3.957,10
|
-4,95
|
3.952,15
|
2.10.1
|
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm,
phá
|
MNC
|
3.319,28
|
-2.850,08
|
469,20
|
2.10.2
|
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
637,82
|
354,53
|
992,35
|
2.11
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,57
|
|
0,57
|
3
|
Nhóm đất chưa sử dụng
|
CSD
|
36.294,77
|
-171,49
|
36.123,28
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
73,09
|
|
73,09
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
36.221,68
|
-171,49
|
36.050,19
|
Ghi chú: (*) Thống kê đất đai năm 2023
huyện Nậm Nhùn và hiệu chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 và Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024.
(**) Diện tích đã chuyển mục đích của các công
trình dự án đã thực hiện xong ước đến 31/12/2024.
2.2.1. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp năm 2024
Trong năm qua, được sự quan tâm, giám sát của
UBND tỉnh Lai Châu và Sở Nông nghiệp và Môi trường, cũng như sự phối hợp chặt
chẽ của các ngành, các cấp đã tạo điều kiện cho ngành Nông nghiệp và Môi trường
tháo gỡ được nhiều khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện, đặc biệt là công tác lập và quản lý quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 tại Quyết định số
2411/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
năm 2024 huyện Nậm Nhùn và các Quyết
định điều chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án: số 693/QĐ-UBND ngày
15/5/2024 của UBND tỉnh Lai Châu; số 797/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh
Lai Châu về việc phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án
trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Nậm Nhùn. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024
trên địa bàn huyện thể hiện ở các mặt sau:
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong công
tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, cũng như quy
hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực.
- Đến nay UBND huyện đã triển khai việc thu
hồi đất, giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng
năm đã được phê duyệt. Kết
quả giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện kịp thời.
Quyết định thu hồi đất của các hộ gia đình trên địa bàn xã Nậm Hàng, huyện Nậm
Nhùn tự nguyện trả lại đất, tổng số thửa đất thu hồi: 8 thửa đất, diện tích:
903,2 m2; cấp 16 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã
Nậm Hàng, xã Mường Mô, thực hiện đăng ký danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024, chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối
hợp xác minh giải quyết ý kiến kiến nghị của ông Sìn Văn Doi và bà Lò Thị
Phương, bản Pá Bon, xã Nậm Pì; UBND huyện ban hành quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá đất ở nông thôn trên địa bàn xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn (đợt 1
năm 2024) cho 15 thửa đất, diện tích: 4.136,9 m2 , tổng số tiền
trúng đấu giá: 915.200.000 đồng.
- Công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên nước,
khoáng sản và môi trường ngày càng được quan tâm, nhất là trong việc phát hiện
và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Thường xuyên tổ chức và phối hợp các cơ
quan của tỉnh kiểm tra việc chấp hành quy định về môi trường trên địa bàn
huyện.
2.2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2024
Thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2024
của huyện Nậm Nhùn được phê duyệt tại Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày
29/12/2023 của UBND tỉnh Lai Châu và các Quyết định điều chỉnh về quy mô, địa
điểm công trình, dự án: số 693/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của UBND tỉnh Lai Châu;
số 797/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt điều
chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện
Nậm Nhùn. Đến nay UBND huyện đã triển khai việc thu hồi đất, giao đất và chuyển
mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt. Kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến 31/12/2024 như sau:
Bảng
02. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất năm 2024
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Năm hiện trạng 2023
(ha)
|
Diện tích kế hoạch
được duyệt (ha)
|
Kết quả thực hiện
|
Diện tích kế hoạch
chưa thực hiện (ha)
|
Diện tích (ha)
|
So sánh
|
Tổng số tăng (+), giảm
(-)
|
Trong đó
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích chuyển kỳ
sau
|
Diện tích hủy bỏ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(6)-(4)
|
(8)=(7)/[(5)-(4)]*100
|
(9)=(6)-(5)
|
(10)
|
(11)=(9)-(10)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN
|
|
138.909,80
|
138.909,80
|
138.909,80
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
NNP
|
97.050,28
|
97.010,70
|
97.138,82
|
88,54
|
44,70
|
128,12
|
261,28
|
133,16
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2.332,18
|
2.332,64
|
2.344,30
|
12,12
|
3,80
|
11,66
|
22,93
|
11,27
|
1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
401,30
|
389,11
|
395,29
|
-6,01
|
49,30
|
6,18
|
2,78
|
3,40
|
1.1.2
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
1.930,88
|
1.943,53
|
1.949,01
|
18,13
|
69,77
|
5,48
|
20,15
|
14,67
|
1.2
|
Đất trồng cây hằng năm khác
|
HNK
|
5.625,27
|
5.390,33
|
5.584,30
|
-40,97
|
17,44
|
193,97
|
176,91
|
17,06
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4.211,58
|
4.194,32
|
4.210,38
|
-1,20
|
6,95
|
16,06
|
14,47
|
1,59
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
39.714,85
|
39.721,18
|
39.758,33
|
43,48
|
14,56
|
37,15
|
7,63
|
29,52
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
45.119,49
|
45.328,37
|
45.195,30
|
75,81
|
36,29
|
133,07
|
37,29
|
95,78
|
-
|
Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
40.712,60
|
40.696,84
|
40.712,60
|
|
|
15,76
|
2,34
|
13,42
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
42,46
|
39,41
|
41,76
|
-0,70
|
22,95
|
2,35
|
2,05
|
0,30
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
4,45
|
4,45
|
4,45
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5.564,75
|
6.120,91
|
5.647,70
|
82,95
|
14,91
|
473,21
|
390,16
|
83,05
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
283,31
|
310,80
|
312,84
|
29,53
|
93,09
|
2,04
|
1,37
|
0,67
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
19,24
|
35,61
|
19,24
|
|
|
16,37
|
15,26
|
1,11
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
48,69
|
59,30
|
51,97
|
3,28
|
30,91
|
7,33
|
7,39
|
0,06
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
4,76
|
8,71
|
4,76
|
|
|
3,95
|
3,95
|
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,82
|
5,25
|
3,82
|
|
|
1,43
|
1,43
|
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
45,93
|
46,91
|
46,58
|
0,65
|
66,33
|
0,33
|
0,48
|
0,15
|
2.6.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hoá
|
DVH
|
3,74
|
3,60
|
3,56
|
-0,18
|
77,78
|
0,04
|
0,09
|
0,05
|
2.6.2
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,40
|
7,59
|
7,40
|
|
|
0,19
|
0,24
|
0,05
|
2.6.3
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
33,92
|
34,60
|
34,75
|
0,83
|
81,93
|
0,15
|
0,10
|
0,05
|
2.6.4
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao
|
DTT
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
|
|
|
|
|
2.6.5
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
0,17
|
0,42
|
0,17
|
|
|
0,25
|
0,25
|
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
180,26
|
186,61
|
180,26
|
|
|
6,35
|
4,69
|
1,66
|
2.7.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
7,12
|
5,66
|
7,12
|
|
|
1,46
|
1,46
|
|
2.7.2
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
15,35
|
19,15
|
15,35
|
|
|
3,80
|
3,80
|
|
2.7.3
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
157,79
|
161,80
|
157,79
|
|
|
4,01
|
2,35
|
1,66
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
962,84
|
1.516,15
|
1.017,29
|
54,45
|
9,84
|
498,86
|
412,23
|
86,63
|
2.8.1
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
600,00
|
930,08
|
626,29
|
26,29
|
7,96
|
303,79
|
261,27
|
42,52
|
2.8.2
|
Đất công trình thuỷ lợi
|
DTL
|
22,68
|
29,66
|
28,48
|
5,80
|
83,09
|
1,18
|
0,02
|
1,16
|
2.8.3
|
Đất công trình cấp nước, thoát nước
|
DCT
|
10,26
|
20,83
|
10,26
|
|
|
10,57
|
10,57
|
|
2.8.4
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam
thắng cảnh, di sản thiên nhiên
|
DDD
|
2,24
|
2,24
|
2,24
|
|
|
|
|
|
2.8.5
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
9,50
|
9,90
|
9,50
|
|
|
0,40
|
|
0,40
|
2.8.6
|
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công
cộng
|
DNL
|
316,30
|
521,58
|
338,66
|
22,36
|
10,89
|
182,92
|
140,41
|
42,51
|
2.8.7
|
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin
|
DBV
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
|
|
|
|
2.8.8
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
1,19
|
1,19
|
1,19
|
|
|
|
|
|
2.8.9
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh
hoạt cộng đồng
|
DKV
|
0,53
|
0,53
|
0,53
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
đất cơ sở lưu giữ tro cốt
|
NTD
|
58,23
|
60,12
|
58,22
|
-0,01
|
0,53
|
1,90
|
1,90
|
|
2.10
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
TVC
|
3.957,10
|
3.890,88
|
3.952,15
|
-4,95
|
7,48
|
61,27
|
55,80
|
5,47
|
2.10.1
|
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm,
phá
|
MNC
|
3.319,28
|
3.319,28
|
3.319,28
|
|
|
|
|
|
2.10.2
|
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
637,82
|
571,60
|
632,87
|
-4,95
|
7,48
|
61,27
|
55,80
|
5,47
|
2.11
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,57
|
0,57
|
0,57
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm đất chưa sử dụng
|
CSD
|
36.294,77
|
35.778,19
|
36.123,28
|
-171,49
|
33,20
|
345,09
|
128,88
|
216,21
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
73,09
|
67,52
|
73,09
|
|
|
5,57
|
5,57
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
36.221,68
|
35.710,67
|
36.050,19
|
-171,49
|
33,56
|
339,52
|
123,31
|
216,21
|
a. Đất nông nghiệp:
Chỉ tiêu đất nông nghiệp được duyệt là 97.010,70 ha, kết quả
thực hiện 97.138,82 ha, còn 128,12 ha chưa thực hiện, đạt 44,70% kế hoạch được
duyệt; tăng 88,54 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 261,28
ha, diện tích hủy bỏ 133,16 ha. Trong đó:
* Đất trồng lúa: Chỉ tiêu được duyệt là 2.332,64 ha, kết quả
thực hiện 2.344,30 ha, còn 11,66 ha chưa thực hiện, đạt 3,80% kế hoạch được
duyệt; tăng 12,12 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 22,93
ha, diện tích hủy bỏ 11,27 ha. Trong năm 2024, trên địa bàn huyện đã khai hoang
được 24 ha đất trồng lúa nước tập trung ở các xã: Nậm Manh 2,0 ha; Nậm Chà 15,0
ha; Nậm Pì 3,0 ha; Nậm Hàng 4,0 ha.
* Đất trồng cây hàng năm khác: Chỉ tiêu được duyệt là 5.390,33 ha, kết quả
thực hiện 5.584,30 ha; còn 193,97 ha chưa thực hiện, đạt 17,44% kế hoạch được
duyệt; giảm 40,97 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 176,91
ha, diện tích hủy bỏ 17,06 ha.
* Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu được duyệt là 4.194,32 ha, kết quả
thực hiện 4.210,38 ha; còn 16,06 ha chưa thực hiện, đạt 6,95% kế hoạch được
duyệt; giảm 1,20 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 14,47
ha, diện tích hủy bỏ 1,59 ha.
* Đất rừng phòng hộ: Chỉ tiêu được duyệt là 39.721,18 ha, kết quả
thực hiện 39.758,33 ha, còn 37,15 ha chưa thực hiện, đạt 14,56% kế hoạch được
duyệt; tăng 43,48 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 7,63
ha, diện tích hủy bỏ 29,52 ha. Trong năm 2024, trên địa bàn huyện đã trồng được
65,23 ha đất rừng phòng hộ tại xã Nậm Chà.
* Đất rừng sản xuất: Chỉ tiêu được duyệt là 45.328,37 ha, kết quả
thực hiện 45.195,30 ha, còn 133,07 ha chưa thực hiện, đạt 36,29% kế hoạch được
duyệt; tăng 75,81 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 37,29
ha, diện tích hủy bỏ 95,78 ha. Trong năm 2024, trên địa bàn huyện đã trồng được
84,21 ha đất rừng sản xuất.
* Đất nuôi trồng thuỷ sản: Chỉ tiêu được duyệt là 39,41 ha, kết quả thực
hiện 41,76 ha, còn 2,35 ha chưa thực hiện, đạt 22,95% kế hoạch được duyệt; giảm
0,70 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 2,05 ha, diện
tích hủy bỏ 0,30 ha.
* Đất nông nghiệp khác: Chỉ tiêu được duyệt là 4,45 ha, kết quả thực
hiện 4,45 ha, không có
biến động so với năm
hiện trạng.
b. Đất phi nông nghiệp:
Chỉ tiêu đất phi nông nghiệp được duyệt là 6.120,91 ha, kết quả
thực hiện 5.647,70 ha, còn 473,21 ha chưa thực hiện, đạt 14,91% kế hoạch được
duyệt; tăng 82,95 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 390,16
ha, diện tích hủy bỏ 83,05 ha. Trong đó:
* Đất ở tại nông thôn: Chỉ tiêu được duyệt là 310,80 ha, kết quả thực
hiện 312,84 ha, còn 2,04 ha chưa thực hiện, đạt 93,09% kế hoạch được duyệt;
tăng 29,53 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 1,37 ha,
diện tích hủy bỏ 0,67 ha. Một số dự án đã thực hiện như: Sắp xếp ổn định dân
cư bản Ma Sang, xã Nậm Pì; Sắp xếp ổn định dân cư bản Huổi Van, xã Nậm Hàng;
Sắp xếp, ổn định dân cư bản Nậm Pồ, xã Nậm Manh, bản Nậm Cười, xã Hua Bum,
huyện Nậm Nhùn.
* Đất ở tại đô thị: Chỉ tiêu được duyệt là 35,61 ha, kết quả thực
hiện 19,24 ha, còn 16,37 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt
tăng 16,37 ha, kết quả thực hiện chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 15,26
ha, diện tích hủy bỏ 1,11 ha. Một số dự án chuyển tiếp như: Khu hạ tầng kỹ
thuật giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (Khu quy
hoạch Trung tâm y tế cũ); Khu đất ở đô thị dọc đường Tôn Thất Tùng (từ quán Quý
Trúc đến mặt bằng Sông Đà 7, thị trấn Nậm Nhùn); Xây dựng hạ tầng các khu đất ở
đô thị trục đường Lò Văn Hặc, thị trấn Nậm Nhùn…
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Chỉ tiêu được duyệt là 59,30 ha, kết quả thực
hiện 51,97 ha, còn 7,33 ha chưa thực hiện, đạt 30,91% kế hoạch được duyệt; tăng
3,28 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 7,39 ha, diện
tích hủy bỏ 0,06 ha. Một số dự án đã thực hiện như: Trụ sở làm việc Thị trấn
Nậm Nhùn; Trụ sở làm việc Hạt Kiểm lâm huyện Nậm Nhùn; Trụ sở làm việc xã Nậm
Pì, huyện Nậm Nhùn; Trụ sở làm việc xã Nậm Ban, huyện Nậm Nhùn.
* Đất quốc phòng: Chỉ tiêu được duyệt là 8,71 ha, kết quả thực
hiện 4,76 ha, còn 3,95 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt
tăng 3,95 ha, kết quả thực hiện chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 3,95
ha. Một số dự án chuyển tiếp như: Trận địa súng máy phòng không 12,7 mm
trong khu vực phòng thủ huyện Nậm Nhùn (Ký hiệu PK-01); Trận địa PPK 37mm bảo
vệ nhà máy thủy điện Lai Châu (Mật danh: PPK37-LC22); Trận địa súng máy phòng
không 12,7mm (Ký hiệu PK-03).
* Đất an ninh: Chỉ tiêu được duyệt là 5,25 ha, kết quả thực
hiện 3,82 ha, còn 1,43 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt
tăng 1,43 ha, kết quả thực hiện chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 1,43
ha. Một số dự án chuyển tiếp như: Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Chà; Trụ sở
làm việc Công an xã Nậm Manh; Trụ sở làm việc công an xã Hua Bum…
* Đất xây dựng công trình sự nghiệp: Chỉ tiêu được duyệt là 46,91 ha, kết quả thực
hiện 46,58 ha, còn 0,33 ha chưa thực hiện, đạt 66,33% kế hoạch được duyệt; tăng
0,65 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau 0,48 ha, diện tích
hủy bỏ 0,15 ha. Trong
đó:
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Chỉ tiêu được duyệt
là 3,60 ha,
kết quả thực hiện 3,56 ha, còn 0,04 ha chưa thực hiện, đạt 77,78% kế hoạch được
duyệt; giảm 0,18 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 0,09
ha, diện tích hủy bỏ 0,05 ha. Dự án chuyển tiếp: Nhà văn hóa khu dân cư mới
thị trấn Nậm Nhùn (bản Pa Kéo), thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn.
- Đất xây dựng cơ sở y tế: Chỉ tiêu được duyệt
là 7,59
ha, kết quả thực hiện 7,40 ha. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt tăng 0,19
ha, kết quả thực hiện chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 0,24 ha, diện
tích hủy bỏ -0,05. Dự án chuyển tiếp như: Trạm y tế xã Nậm Pì, huyện Nậm
Nhùn 0,24 ha.
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào
tạo:
Chỉ tiêu được duyệt là 34,60
ha, kết quả thực hiện 34,75 ha, còn 0,15 ha chưa thực hiện, đạt 81,93% kế hoạch
được duyệt; tăng 0,83 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là
0,10 ha, diện tích hủy bỏ 0,05 ha. Dự án đã thực hiện: Bổ sung cơ sở vật
chất trường Mầm non xã Nậm Pì; Bổ sung cơ sở vật chất trường Tiểu học và Trung
học cơ sở xã Pú Đao.
- Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao:
Chỉ tiêu được duyệt là 0,70
ha, kết quả thực hiện 0,70 ha, không có biến động so với năm hiện trạng.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: Chỉ tiêu được duyệt là 0,42 ha, kết quả thực
hiện 0,17 ha. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt tăng 0,25 ha, kết quả thực
hiện chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 0,25 ha. Dự án chuyển tiếp: Bảo
hiểm xã hội tại thị trấn Nậm Nhùn 0,25 ha.
* Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Chỉ
tiêu được duyệt là 186,61
ha, kết quả thực hiện 180,26 ha. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt tăng 6,35
ha, kết quả thực hiện chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 4,69 ha, diện
tích hủy bỏ 1,66 ha. Trong đó:
- Đất thương mại dịch vụ: Chỉ tiêu được duyệt là 5,66 ha, kết quả thực
hiện 7,12 ha, còn 1,46 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt
tăng 1,46 ha, kết quả chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 1,46 ha. Dự án
chuyển tiếp: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nậm Nhùn;
Đất thương mại dịch vụ lô đất DV01 Đường Lê Thái Tổ (Giáp cầu Nậm Bắc).
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu được duyệt là 19,15 ha, kết quả thực
hiện 15,35 ha, còn 3,80 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt
tăng 3,80 ha, kết quả chưa thực hiện.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Chỉ tiêu được duyệt là 161,80 ha, kết quả thực
hiện 157,79 ha, còn 4,01 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt
tăng 4,01 ha, kết quả chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau là 2,35 ha, diện
tích hủy bỏ 1,66 ha. Dự án chuyển tiếp: Dự án khai thác cát làm vật liệu xây
dựng thông thường tại khu vực 1, suối Nậm Nhùn, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm
Nhùn 2,35 ha.
* Đất sử dụng vào mục đích công cộng: Chỉ tiêu được duyệt là 1.516,15 ha, kết quả
thực hiện 1.017,29 ha, còn 498,86 ha chưa thực hiện, đạt 9,84% kế hoạch được
duyệt. Diện tích chuyển kỳ sau là 412,23 ha, diện tích hủy bỏ 86,63 ha. Trong đó:
- Đất công trình giao thông: Chỉ tiêu được duyệt là
930,08 ha,
kết quả thực hiện 626,29 ha, còn 303,79 ha chưa thực hiện, đạt 7,96% kế hoạch
được duyệt; tăng 26,29 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau
là 261,27 ha, diện tích hủy bỏ 42,52 ha. Một số dự án đã thực hiện: Cầu treo
Nậm Vạc xã Nậm Ban; Đường đi khu sản xuất bản Táng Ngá, xã Nậm Chà; Nâng cấp,
mở rộng bến đò trung tâm xã Mường Mô; Đường giao thông vùng Quế tập trung xã
Nậm Chà, huyện Nậm Nhùn.
- Đất công trình thủy lợi: Chỉ tiêu được duyệt là 29,66 ha, kết quả thực
hiện 28,48 ha, còn 1,18 ha chưa thực hiện, đạt 83,09% kế hoạch được duyệt; tăng
5,80 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 0,02 ha, diện
tích hủy bỏ 1,16 ha. Dự án đã thực hiện: Kè chống xói lở bờ sông Đà, bảo vệ
mặt bằng khu giáo dục, y tế và dân cư thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn 5,80
ha.
- Đất công trình cấp nước,
thoát nước: Chỉ
tiêu được duyệt là 20,83
ha, kết quả thực hiện 10,26 ha, còn 10,57 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển
mục đích được duyệt tăng 10,57 ha, kết quả chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ
sau là 10,57 ha. Dự án chuyển tiếp: Cấp nước trung tâm xã Nậm Ban 1,0 ha;
Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Nậm Nhùn 9,57 ha.
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh
lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên: Chỉ tiêu được duyệt là 2,24 ha, kết quả thực
hiện 2,24 ha, không có biến động so với năm hiện trạng.
- Đất công trình xử lý chất thải: Chỉ tiêu được duyệt là 9,90 ha, kết quả thực
hiện 9,50 ha. Kế hoạch chuyển mục đích được duyệt tăng 0,40 ha, kết quả chưa
thực hiện. Diện tích hủy bỏ 0,40 ha.
- Đất công trình trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng:
Chỉ tiêu được duyệt là 521,58
ha, kết quả thực hiện 338,66 ha, còn 182,92 ha chưa thực hiện, đạt 10,89% kế
hoạch được duyệt; tăng 22,36 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ
sau là 140,41 ha, diện tích hủy bỏ 42,51 ha. Một số dự án đã thực hiện: Thủy
điện Huổi Văn; Thủy điện Nậm Pảng 2; Đường dây 110kV dự án thủy điện Nậm Pảng
2; Đường dây110kV đấu nối nhà máy thủy điện Huổi Văn vào lưới điện quốc gia…
- Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin: Chỉ tiêu được duyệt là 0,14 ha, kết quả thực
hiện 0,14 ha, không có biến động so với năm hiện trạng.
- Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối: Chỉ tiêu được duyệt
là 1,19 ha,
kết quả thực hiện 1,19 ha, không có biến động so với năm hiện trạng.
- Đất khu vui chơi giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng: Chỉ tiêu được duyệt là 0,53 ha, kết quả thực
hiện 0,53 ha, không có biến động so với năm hiện trạng.
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở
hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: Chỉ tiêu được duyệt là 60,12 ha, kết quả thực
hiện 58,22 ha, còn 1,90 ha chưa thực hiện, đạt 0,53% kế hoạch được duyệt; giảm 0,01
ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 1,90 ha. Dự án chuyển
tiếp: Làm đường giao thông và mặt bằng nghĩa địa bản Nậm Khao, xã Mường Mô.
* Đất có mặt nước chuyên dùng: Chỉ tiêu được duyệt
là 3.890,88
ha, kết quả thực hiện 3.952,15 ha; còn 61,27 ha chưa thực hiện, đạt 7,48% kế
hoạch được duyệt; giảm 4,95 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ
sau là 55,80 ha, diện tích hủy bỏ 5,47 ha. Trong đó:
- Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm,
phá:
Chỉ tiêu được duyệt là 3.319,28
ha, kết quả thực hiện 3.319,28 ha, không có biến động so với năm hiện trạng.
- Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch,
suối:
Chỉ tiêu được duyệt là 571,60
ha, kết quả thực hiện 632,87 ha; còn 61,27 ha chưa thực hiện, đạt 7,48% kế
hoạch được duyệt; giảm 4,95 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ
sau là 55,80 ha, diện tích hủy bỏ 5,47 ha.
* Đất phi nông nghiệp khác: Chỉ tiêu được duyệt là
0,57 ha,
kết quả thực hiện 0,57 ha, không có biến động so với năm hiện trạng.
c. Đất chưa sử dụng
Chỉ tiêu đất chưa sử dụng được duyệt là 35.778,19 ha, kết quả
thực hiện 36.123,28 ha; còn 345,09 ha chưa thực hiện, đạt 33,20% kế hoạch được
duyệt; giảm 171,49 ha so với năm hiện trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 128,88
ha, diện tích hủy bỏ 216,21 ha. Trong đó:
* Đất bằng chưa sử dụng: Chỉ tiêu đất bằng chưa
sử dụng được duyệt là 67,52
ha, kết quả thực hiện 73,09 ha; còn 5,57 ha chưa thực hiện. Kế hoạch chuyển mục
đích được duyệt giảm 5,57 ha, kết quả chưa thực hiện. Diện tích chuyển kỳ sau
là 5,57 ha.
* Đất đồi núi chưa sử dụng: Chỉ tiêu đất đồi núi
chưa sử dụng được duyệt là 35.710,67 ha, kết quả thực hiện 36.050,19 ha; còn 339,52 ha
chưa thực hiện, đạt 33,56% kế hoạch được duyệt; giảm 171,49 ha so với năm hiện
trạng 2023. Diện tích chuyển kỳ sau là 123,31 ha, diện tích hủy bỏ 216,21 ha.
2.2.3. Kết quả thực hiện thu hồi đất năm 2024
Bảng
03: Kết quả thực hiện thu hồi đất năm 2024
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích THĐ năm
2024 được duyệt
|
Diện tích THĐ năm
2024 đã thực hiện
|
Tăng (+), giảm (-) ha
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)-(4)
|
|
1
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
NNP
|
311,13
|
42,75
|
-268,38
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
29,81
|
5,40
|
-24,41
|
|
1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
4,09
|
0,20
|
-3,89
|
|
1.1.2
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
25,72
|
5,20
|
-20,52
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
177,09
|
29,88
|
-147,21
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
14,28
|
0,10
|
-14,18
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
46,75
|
3,11
|
-43,64
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
41,12
|
4,20
|
-36,92
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN
|
15,70
|
|
-15,70
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
2,08
|
0,06
|
-2,02
|
|
2
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
18,27
|
4,97
|
-13,30
|
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
3,06
|
0,29
|
-2,77
|
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0,48
|
|
-0,48
|
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,06
|
|
-0,06
|
|
2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
0,37
|
0,22
|
-0,15
|
|
2.4.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hoá
|
DVH
|
0,23
|
0,18
|
-0,05
|
|
2.4.2
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
0,05
|
|
-0,05
|
|
2.4.3
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0,09
|
0,04
|
-0,05
|
|
2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
2,00
|
|
-2,00
|
|
2.5.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
2,00
|
|
-2,00
|
|
2.6
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
2,97
|
2,23
|
-0,74
|
|
2.6.1
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
2,71
|
2,23
|
-0,48
|
|
2.6.2
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
0,02
|
|
-0,02
|
|
2.6.3
|
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công
cộng
|
DNL
|
0,24
|
|
-0,24
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
TVC
|
9,33
|
2,23
|
-7,10
|
|
2.7.1
|
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
9,33
|
2,23
|
-7,10
|
|
* Diện tích thu hồi đất nông nghiệp theo
kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 311,13 ha; đã thu hồi được 42,75 ha. Trong đó:
- Diện tích thu hồi đất trồng lúa theo
kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 29,81 ha; đã thu hồi được 5,40 ha.
- Diện tích thu hồi đất cây hàng năm
khác theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 177,09 ha; đã thu hồi được 29,88 ha.
- Diện tích thu hồi đất trồng cây lâu
năm theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 14,28 ha; đã thu hồi được 0,10 ha.
- Diện tích thu hồi đất rừng phòng hộ
theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 46,75 ha; đã thu hồi được 3,11 ha.
- Diện tích thu hồi đất rừng sản xuất
theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 41,12 ha; đã thu hồi được 4,20 ha.
- Diện tích thu hồi đất nuôi trồng thuỷ
sản theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 2,08 ha; đã thu hồi được 0,06 ha.
* Diện tích thu hồi đất phi nông nghiệp
theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 18,27 ha; đã thu hồi được 4,97 ha. Trong đó:
- Diện tích thu hồi đất ở tại nông thôn
theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 3,06 ha; đã thu hồi được 0,29 ha.
- Diện tích thu hồi đất ở tại đô thị
theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 0,48 ha; kết quả chưa thực hiện được.
- Diện tích thu hồi đất xây dựng trụ sở
cơ quan theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 0,06 ha; kết quả chưa thực
hiện được.
- Diện tích thu hồi đất xây dựng công
trình sự nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 0,37 ha; đã thu hồi
được 0,22 ha.
- Diện tích thu hồi đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 2,00 ha; kết quả
chưa thực hiện được.
- Diện tích thu hồi đất sử dụng vào mục
đích công cộng theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 2,97 ha; đã thu hồi
được 2,23 ha.
- Diện tích thu hồi đất có mặt nước
chuyên dùng theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 9,33 ha; đã thu hồi
được 2,23 ha.
2.2.4. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm
2024
Bảng
04: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích CMĐ năm
2024 được duyệt
|
Diện tích CMĐ năm
2024 đã thực hiện
|
Tăng (+), giảm (-) ha
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)-(4)
|
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
463,58
|
69,67
|
-393,91
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
40,54
|
11,88
|
-28,66
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
|
HNK/PNN
|
222,94
|
40,97
|
-181,97
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
17,26
|
1,20
|
-16,06
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
113,67
|
6,52
|
-107,15
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
66,12
|
8,40
|
-57,72
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN/PNN
|
15,76
|
|
-15,76
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
3,05
|
0,70
|
-2,35
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi
tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn
|
MHT/CNT
|
|
|
|
|
4
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất phi nông nghiệp
|
|
3,37
|
2,62
|
-0,75
|
|
4.1
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
chuyển sang đất ở
|
MHT/OTC
|
3,37
|
2,62
|
-0,75
|
|
a. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt là
463,58 ha; đã thực
hiện chuyển mục đích được 69,67 ha. Trong đó:
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 40,54 ha; đã thực
hiện chuyển mục đích được 11,88 ha.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
trồng cây hàng năm khác sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt là
222,94 ha; đã thực
hiện chuyển mục đích được 40,97 ha.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt là
17,26 ha; đã thực
hiện chuyển mục đích được 1,20 ha.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt là
113,67 ha; đã thực
hiện chuyển mục đích được 6,52 ha.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt là
66,12 ha; đã thực
hiện chuyển mục đích được 8,40 ha.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
nuôi trồng thủy sản sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt là
3,05 ha; đã thực
hiện chuyển mục đích 0,70 ha.
b. Kết quả thực hiện chuyển mục đích
trong nội bộ nhóm đất phi nông nghiệp được phê duyệt là 3,37 ha, đã thực
hiện chuyển mục đích được 2,62 ha. Trong đó:
- Diện tích chuyển mục đích đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: theo kế hoạch sử dụng đất được
duyệt là
3,37 ha; kết quả
thực hiện được 2,62 ha.
2.2.5. Kết quả thực hiện các công trình, dự án năm 2024
Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Nậm
Nhùn được phê duyệt tại Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh
Lai Châu và các Quyết định điều chỉnh về quy mô, địa điểm công trình,
dự án: số 693/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của UBND tỉnh Lai Châu; số 797/QĐ-UBND
ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt điều chỉnh về quy mô,
địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện
Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Nậm Nhùn. Số công
trình dự án gồm 114
công trình, dự án với diện tích 1.662,24 ha. Trong đó:
- Số công trình đã thực hiện: 24 công
trình với diện tích 456,97 ha;
- Số công trình chuyển tiếp: 70 công
trình, dự án, diện tích 1.103,34 ha.
+ Đang thực hiện: 47 công trình, dự án,
diện tích 822,08 ha.
+ Chưa thực hiện: 23 công trình, dự án,
diện tích 281,26 ha.
- Số công trình không chuyển tiếp 20
công trình với diện tích 101,93 ha.
(Chi tiết có Biểu 04B/CH: Đánh giá danh
mục các công trình dự án thực hiện trong năm 2024 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai
Châu)
a. Hiệu quả kinh tế
- Thông qua hoạt động đấu giá đất, giao đất, cho
thuê đất, chuyển
mục đích
sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, đã có những đóng góp đáng kể cho
việc thu ngân sách, tăng trưởng kinh tế. Đất đai đã tham gia trực tiếp như một
nguồn vốn nội lực thông qua thị trường bất động sản và gián tiếp thông qua các
chính sách pháp luật đất đai làm tăng tỷ trọng đóng góp của các ngành như công
nghiệp và xây dựng, sản xuất nông nghiệp, thương mại dịch vụ.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất
nông nghiệp.
- Đất xây dựng cơ sở hạ tầng đã góp phần
tích cực cho phát triển doanh
nghiệp,
thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
b. Hiệu quả xã hội
- Bố trí hợp lý quỹ đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp nhằm thu hút các doanh nghiệp tại nông thôn với quy mô sản xuất lớn nhằm
khắc phục tình trạng sản xuất mạnh mún, nhỏ lẻ từ đó thúc đẩy được quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn nói chung và các hộ dân thuộc diện thu
hồi đất nói riêng. Nâng giá trị sử dụng của đất lên gấp nhiều lần, tạo những
ngành nghề và việc làm mới, nâng cao giá trị lao động và cải thiện đời sống của
một bộ phận đáng kể các hộ nông dân thuộc diện bị thu hồi đất.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nông
nghiệp - nông thôn chuyển dịch cơ cấu lao động sang phi nông nghiệp để tích tụ
ruộng đất, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Cơ cấu lao động xã hội chuyển đổi theo
hướng tích cực, tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội giảm.
- Đất các công trình phúc lợi công cộng
tăng, đầu tư phát triển hình thành đô thị với điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật
tương đối hiện đại, xanh, sạch, đẹp sẽ góp phần nâng cao dân trí, cải thiện đời
sống văn hóa tinh thần của nhân dân.
c. Hiệu quả về môi trường
Giải quyết có hiệu quả vấn đề môi
trường, thực hiện tốt việc thu gom, xử lý rác thải, nước sinh hoạt, đất thải
nông nghiệp, phế thải xây dựng trên địa bàn huyện. Việc thiếu hệ thống thu gom và rác thải hữu cơ
từ sản xuất nông nghiệp là một lỗ hổng lớn trong quản lý môi trường, gây ô
nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng đến mỹ quan, sức khỏe cộng đồng. Sự phối hợp
chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân là yếu tố then
chốt để triển khai đồng bộ các giải pháp, khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai,
phát triển nông nghiệp bền vững, góp phần nâng cao đời sống người dân và bảo vệ
môi trường sinh thái trên địa bàn huyện.
2.4.1. Những mặt đạt được trong thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm
2024
- Ủy ban nhân dân huyện đã tăng cường công tác
lãnh, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, thị trấn thực hiện tốt
công tác quản lý đất đai trên địa bàn và đã đạt được những kết quả nhất định,
công tác quản lý đất đai đã có những chuyển biến tích cực từng bước đi vào nề
nếp và ổn định, công tác lập kế hoạch sử dụng đất cơ bản phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của huyện và phù hợp với các quy hoạch ngành, lĩnh
vực khác có sử dụng đất.
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Nậm Nhùn
đã trở thành căn cứ để tiến hành thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất; hạn chế thấp nhất tình trạng giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất ngoài quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn chế
rõ rệt việc tùy tiện chuyển đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa sang mục đích
phi nông nghiệp, góp phần bảo đảm an ninh lương thực, bảo đảm diện tích đất có
rừng hợp lý.
2.4.2. Những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm
2024
- Qua phân tích kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất cho thấy kết quả thực hiện một số chỉ tiêu còn chưa sát với
kế hoạch được duyệt. Đa số các chỉ tiêu đất nông nghiệp, phi nông nghiệp đều
thực hiện chưa đạt so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt. Điều đó chứng tỏ công
tác dự báo nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, các lĩnh vực còn chưa sát với
thực tế nhu cầu.
- Quy mô, vị trí sử dụng đất của một số
công trình, dự án còn chưa chính xác do thay đổi nhu cầu sử dụng đất của ngành,
lĩnh vực và nhu cầu của các nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự
án;
- Tiến độ thực hiện kế hoạch sử dụng đất
còn chậm, nhiều dự án đang thực hiện phải dừng lại, chờ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai năm 2024, quy định của UBND tỉnh mới triển khai thực hiện
tiếp.
- Chính sách về giá đất, đơn giá bồi thường
của nhà nước tuy đã được cụ thể, chi tiết nhưng còn chưa rõ ràng và gắn kết với
nhau, thiếu cơ sở khi xem xét bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng cụ thể làm ảnh
hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng ở một số dự án.
2.4.3. Những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024
- Nhiều công trình có trong kế hoạch sử
dụng đất nhưng chưa có vốn hoặc chưa có nhà đầu tư nên chưa thực hiện được;
Công tác đền bù giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng mắc, tồn tại. Vì vậy,
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất nhiều ngành, nhiều lĩnh vực đã không được
thực hiện hoặc thực hiện với tiến độ chậm. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến một
số chỉ tiêu sử dụng đất đạt được ở mức thấp so với chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt.
- Việc dự báo nhu cầu sử dụng đất trong
năm kế hoạch còn chưa sát với thực tiễn.
- Thiếu vốn đầu tư đồng bộ, nhất là vốn
đầu tư xây dựng nông thôn còn rất hạn chế và chưa đưa ra được các giải pháp
thực hiện triệt để nên một số chỉ tiêu kế hoạch thực hiện chậm và kéo dài.
- Nhiều dự án đã thực hiện xong công tác
thu hồi, GPMB, thi công xong; tuy nhiên chủ đầu tư chưa hoặc không hoàn thiện
hồ sơ giao đất.
- Tình hình ảnh hưởng bởi thiên tai, của
biến đổi khí hậu cũng có tác động đến kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất như: mưa
lũ nhiều, sạt lở đồi núi, lở đất, giảm năng suất, giá cả cũng có ảnh hưởng đến
thu nhập, đầu tư phát triển, chuyển đổi cơ cấu cây trồng của nhân dân.
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 được
thực hiện giữa Luật đất đai năm 2013 và Luật Đất đai năm 2024 nên đã có những
quy định đổi mới về việc lập, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy
định về phân loại đất tại Điều 9 của Luật Đất đai năm 2024 và tại Điều 4, Điều
5, Điều 6 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, dẫn đến một số chỉ tiêu loại
đất phải thay đổi như: đất chăn nuôi tập trung; đất xây dựng cơ sở môi trường;
đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất
công trình phòng, chống thiên tai; đất có mặt nước chưa sử dụng…
2.4.4. Bài học kinh nghiệm trong việc thực
hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm tới
- Công tác lập kế hoạch sử dụng đất có tầm quan
trọng đặc biệt, tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các ngành các lĩnh vực, đáp
ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương do vậy cần có sự
lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của cấp ủy, chính quyền, sự tham gia của các ngành,
các lĩnh vực, các địa phương và người dân thì phương án mới phù hợp với thực tế
và có tính khả thi cao.
- Quá trình lập kế hoạch sử dụng đất phải bám
sát các chỉ tiêu sử dụng đất được cấp tỉnh phân bổ và danh mục các công trình,
dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương đã được phê duyệt;
những dự án đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Việc tổng hợp, dự báo về nhu cầu sử dụng đất
của các ngành, lĩnh vực cần được thực hiện phân tích, đánh giá về hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường, khả năng huy động nguồn lực, thu hút đầu tư.
- Các ngành, lĩnh vực, UBND huyện khi đăng ký
nhu cầu sử dụng đất cần xem xét, tính toán kỹ lưỡng cân đối quỹ đất đủ đáp ứng
nhu cầu của ngành, của địa phương, đảm bảo tính khả thi khi thực hiện.
2.4.5. Giải pháp khắc phục việc thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong năm tới
- Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt, các cấp, các ngành ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các công trình
dự án. Cần ưu tiên đầu tư tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm.
- Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất.
- Huy động tối đa các nguồn vốn cho sản xuất và
xây dựng cơ sở hạ tầng từ vốn ngân sách, vốn của doanh nghiệp, vốn liên doanh
liên kết, vốn đầu tư nước ngoài, vốn của nhân dân.
- Thực hiện cơ chế công khai dự án đầu tư, từ
lúc giao dự án đến quá trình triển khai thực hiện dự án để cộng đồng cùng kiểm
tra giám sát.
- Có cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ, ưu
đãi như: Cho thuê đất, giao đất thông thoáng, tạo hành lang pháp lý, môi trường
thuận lợi cho đầu tư… để thu hút và tập hợp các nhà đầu tư tham gia phát triển
các dự án lớn, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp,
dịch vụ và du lịch.
- Điều chỉnh các chính sách có liên quan đến
bồi thường, giải phóng mặt bằng, nhằm thúc đẩy tiến độ bồi thường, ít có các
trường hợp kiến nghị của người dân. Điều chỉnh đơn giá bồi thường sát với giá
thị trường, chuẩn bị trước quỹ đất tái định cư.
- Nâng cao năng lực của cán bộ, công
chức hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường đặc biệt các cán bộ
trực tiếp phụ trách nội dung liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thường xuyên tuyên truyền rộng rãi các
quy định của pháp luật đất đai đến người dân, hướng dẫn người dân thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình trong sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch.
PHẦN III
LẬP KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2025
3.1. Tổng hợp
nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất
3.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được
xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy
định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm 2025
a. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định
tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm 2025
1. Đất an ninh: 02 công trình với diện
tích là 0,21 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã: Hua Bum 0,10 ha; Nậm Ban 0,11 ha.
2. Các dự án, công trình giao thông: 21 công
trình với diện tích là 259,42 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã, thị trấn: TT Nậm
Nhùn 4,02 ha; Xã Hua Bum 28,95 ha; Xã Mường Mô 12,24 ha; Xã Nậm Chà 11,00 ha;
Xã Nậm Manh 1,80 ha; Xã Nậm Hàng 42,80 ha; Xã Lê Lợi 0,70 ha; Xã Pú Đao 8,99 ha;
Xã Nậm Pì 94,55 ha; Xã Nậm Ban 28,83 ha; xã Trung Chải 25,64 ha.
3. Các dự án, công trình cấp, thoát nước: 02 công
trình với diện tích là 10,57 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã, thị trấn: TT Nậm
Nhùn 4,78 ha; Xã Nậm Hàng 4,79 ha; Xã Nậm Ban 1,0 ha.
4. Các dự án, công trình năng lượng, chiếu sáng
công cộng: 02 công trình với diện tích là 8,18 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã:
Xã Nậm Hàng 4,30 ha; Xã Nậm Pì 3,88 ha.
5. Các dự án, công trình xây dựng trụ sở cơ quan:
1 công trình với diện tích là 7,40 ha. Phân bổ tạ thị trấn Nậm Nhùn.
6. Các dự án, công trình xây dựng cơ sở y tế: 01
công trình với diện tích là 0,24 ha tại xã Nậm Pì.
7. Các dự án, công trình xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo: 1 công trình với diện tích là 0,82 ha tại xã Nậm Ban.
8. Các dự án, công trình nghĩa trang, nhà tang
lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: 01 công trình với diện tích là
2,0 ha tại xã Mường Mô.
b. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được
xác định trong năm kế hoạch 2024 được tiếp tục thực hiện trong năm 2025
1. Đất quốc phòng: 03 công trình với
diện tích là 3,95 ha. Phân bổ trên địa bàn thị trấn Nậm Nhùn 1,11 ha; xã Nậm
Manh 2,84 ha.
2. Đất an ninh: 07 công trình với diện
tích là 1,22 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã: Mường Mô 0,20 ha; Nậm Chà 0,31
ha; Nậm Manh 0,14 ha; Nậm Hàng 0,17 ha; Lê Lợi 0,20 ha; Pú Đao 0,10 ha; Nậm Pì
0,10 ha.
3. Đất công trình giao thông: 05 công
trình với diện tích là 22,61 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã, thị trấn: TT Nậm
Nhùn 5,06 ha; Xã Mường Mô 4,68 ha; Xã Nậm Chà 4,20 ha; Xã Nậm Manh 7,85 ha; Xã
Nậm Hàng 0,82 ha.
4. Đất công trình năng lượng, chiếu sáng
công cộng: 10 công trình với diện tích là 183,96 ha. Phân bổ trên địa bàn các
xã, thị trấn: TT Nậm Nhùn 0,13 ha; Xã Hua Bum 20,03 ha; Xã Nậm Chà 110,53 ha;
Xã Nậm Manh 11,76 ha; Xã Nậm Hàng 18,51 ha; Xã Pú Đao 0,06 ha; Xã Nậm Pì 10,15
ha; Xã Nậm Ban 8,52 ha; xã Trung Chải 0,20 ha.
5. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp: 01 công trình với diện tích là 0,25 ha phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
6. Đất xây dựng cơ sở văn hóa: 01 công
trình với diện tích là 0,28 ha phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
7. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản:
01 công trình với diện tích là 2,35 ha phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
8. Đất ở tại đô thị: 08 công trình với
diện tích là 15,73 ha phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
9. Đất ở tại nông thôn: 01 công trình
với diện tích là 1,32 ha phân bổ tại xã Mường Mô.
10. Đất thương mại, dịch vụ: 02 công
trình với diện tích là 1,38 ha phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
11. Đất rừng phòng hộ: 01 công trình với
diện tích là 610,00 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã: Xã Nậm Hàng 280,00 ha; Xã
Pú Đao 30,00 ha; Xã Nậm Ban 300,00 ha.
(Chi tiết tại
Biểu 25/CH. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu)
3.1.2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều
78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản
theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai
1. Đất công trình hạ tầng bưu chính,
viễn thông, công nghệ thông tin: 01 công trình với diện tích 0,18 ha tại thị
trấn Nậm Nhùn.
(Chi tiết tại
Biểu 25/CH. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu)
3.1.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không
thuộc quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1, điều 48, Thông tư 29/2024/TT-BTNMT
và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai dự kiến thực hiện trong năm 2025
1. Đất thương mại dịch vụ: 03 dự án với diện
tích là 4,08 ha phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
2. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:
01 dự án với diện tích là 0,36 ha. Phân bổ trên địa bàn xã Nậm Hàng 0,36 ha.
3. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản:
01 dự án với diện tích 4,19 ha tại xã Lê Lợi.
4. Đất ở tại đô thị: 02 dự án với diện
tích là 0,58 ha phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
5. Đất rừng sản xuất: 03 dự án với diện
tích là 2.651,43 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã, thị trấn: TT Nậm Nhùn 3,00
ha; Xã Hua Bum 281,80 ha; Xã Mường Mô 441,20 ha; Xã Nậm Chà 189,15 ha; Xã Nậm
Manh 89,15 ha; Xã Nậm Hàng 114,15 ha; Xã Lê Lợi 13,00 ha; Xã Pú Đao 114,15 ha;
Xã Nậm Pì 3,00 ha; Xã Nậm Ban 571,73 ha; xã Trung Chải 831,10 ha.
6. Đất rừng phòng hộ: 02 dự án với diện
tích là 1.541,80 ha. Phân bổ trên địa bàn các xã: Hua Bum 185,85 ha; Mường Mô
185,85 ha; Nậm Chà 240,85 ha; Nậm Manh 185,85 ha; Nậm Hàng 185,85 ha; Pú Đao
185,85 ha; Nậm Ban 185,85 ha; Trung Chải 185,85 ha.
(Chi tiết tại
Biểu 25/CH. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu)
3.1.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất
Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất, trên
cơ sở đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất năm 2024; nhu cầu sử dụng đất của cấp xã, thị trấn cơ
quan, đơn vị, sở ngành tỉnh, huyện đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025.
Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2025 của huyện Nậm Nhùn như sau: Tổng diện tích tự
nhiên là 138.909,80 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp là 98.285,14 ha chiếm 70,75% tổng diện
tích đất tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp 6.081,31 ha chiếm 4,38% tổng diện
tích đất tự nhiên;
- Đất chưa sử dụng là 34.543,35 ha chiếm 24,87% tổng diện
tích đất tự nhiên.
Bảng 05. Chỉ tiêu kế
hoạch sử dụng đất năm 2025 trên địa bàn huyện
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng SDĐ năm
2024
|
Kế hoạch SDĐ năm 2025
|
Biến động diện tích
2025/2024 (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(6)-(4)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
138.909,80
|
100,00
|
138.909,80
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
97.138,82
|
69,93
|
98.285,14
|
70,75
|
1.146,32
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2.344,30
|
1,69
|
2.312,32
|
1,66
|
-31,98
|
1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
395,29
|
0,28
|
392,63
|
0,28
|
-2,66
|
1.1.2
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
1.949,01
|
1,40
|
1.919,69
|
1,38
|
-29,32
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
5.584,30
|
4,02
|
5.420,56
|
3,90
|
-163,74
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4.210,38
|
3,03
|
4.196,01
|
3,02
|
-14,37
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
39.758,33
|
28,62
|
40.018,93
|
28,81
|
260,60
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
45.195,30
|
32,54
|
46.293,18
|
33,33
|
1.097,88
|
1.5.1
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN
|
40.712,60
|
29,31
|
40.710,26
|
29,31
|
-2,34
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
41,76
|
0,03
|
39,69
|
0,03
|
-2,07
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
4,45
|
0,00
|
4,45
|
0,00
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5.647,70
|
4,07
|
6.081,31
|
4,38
|
433,61
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
312,84
|
0,23
|
311,47
|
0,22
|
-1,37
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
19,24
|
0,01
|
34,98
|
0,03
|
15,74
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
51,97
|
0,04
|
59,36
|
0,04
|
7,39
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
4,76
|
0,00
|
8,71
|
0,01
|
3,95
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,82
|
0,00
|
5,25
|
0,00
|
1,43
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
46,58
|
0,03
|
47,87
|
0,03
|
1,29
|
2.6.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,56
|
0,00
|
3,84
|
0,00
|
0,28
|
2.6.2
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,40
|
0,01
|
7,64
|
0,01
|
0,24
|
2.6.3
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
34,75
|
0,03
|
35,27
|
0,03
|
0,52
|
2.6.4
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao
|
DTT
|
0,70
|
0,00
|
0,70
|
0,00
|
|
2.6.5
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
0,17
|
0,00
|
0,42
|
0,00
|
0,25
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
180,26
|
0,13
|
189,87
|
0,14
|
9,61
|
2.7.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
7,12
|
0,01
|
9,83
|
0,01
|
2,71
|
2.7.2
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
15,35
|
0,01
|
15,71
|
0,01
|
0,36
|
2.7.3
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
157,79
|
0,11
|
164,33
|
0,12
|
6,54
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
1.017,29
|
0,73
|
1.478,71
|
1,06
|
461,42
|
2.8.1
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
626,29
|
0,45
|
888,66
|
0,64
|
262,37
|
2.8.2
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
28,48
|
0,02
|
28,46
|
0,02
|
-0,02
|
2.8.3
|
Đất công trình cấp nước, thoát nước
|
DCT
|
10,26
|
0,01
|
20,83
|
0,01
|
10,57
|
2.8.4
|
Đất có di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng
cảnh, di sản thiên nhiên
|
DDD
|
2,24
|
0,00
|
2,24
|
0,00
|
|
2.8.5
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
9,50
|
0,01
|
9,50
|
0,01
|
|
2.8.6
|
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công
cộng
|
DNL
|
338,66
|
0,24
|
526,98
|
0,38
|
188,32
|
2.8.7
|
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin
|
DBV
|
0,14
|
0,00
|
0,32
|
0,00
|
0,18
|
2.8.8
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
1,19
|
0,00
|
1,19
|
0,00
|
|
2.8.9
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh
hoạt cộng đồng
|
DKV
|
0,53
|
0,00
|
0,53
|
0,00
|
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
đất cơ sở lưu giữ tro cốt
|
NTD
|
58,22
|
0,04
|
60,22
|
0,04
|
2,00
|
2.10
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
TVC
|
3.952,15
|
2,85
|
3.884,30
|
2,80
|
-67,85
|
2.10.1
|
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm,
phá
|
MNC
|
3.319,28
|
2,39
|
3.319,28
|
2,39
|
|
2.10.2
|
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
632,87
|
0,46
|
565,02
|
0,41
|
-67,85
|
2.11
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,57
|
0,00
|
0,57
|
0,00
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
36.123,28
|
26,00
|
34.543,35
|
24,87
|
-1.579,93
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
73,09
|
0,05
|
67,52
|
0,05
|
-5,57
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
36.050,19
|
25,95
|
34.475,83
|
24,82
|
-1.574,36
|
(Dự kiến diện tích kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã chi tiết tại Biểu 17/CH kèm
theo)
a. Đất nông nghiệp
Hiện trạng năm 2024 là 97.138,82 ha. Đất nông
nghiệp không thay đổi mục đích là 96.800,37 ha. Trong năm kế hoạch
đất nông nghiệp biến động như sau:
- Biến động tăng 1.484,77 ha lấy từ đất chưa sử dụng.
- Biến động giảm 338,45 ha chuyển mục
đích đất
phi nông nghiệp.
Thực tăng 1.146,32 ha. Đến hết năm 2025,
đất nông nghiệp là 98.285,14
ha,
chiếm 70,75% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất trồng lúa:
Hiện trạng năm 2024 là 2.344,30 ha. Đất trồng
lúa không thay đổi mục đích là 2.312,32 ha. Trong năm kế hoạch đất trồng lúa biến động
như sau:
- Biến động giảm 31,98 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất an ninh
|
:
|
0,03 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
:
|
0,36 ha;
|
+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
|
:
|
0,01 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
21,45 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
10,13 ha;
|
Giảm 31,98 ha. Đến hết năm 2025, đất trồng lúa là 2.312,32 ha, chiếm 1,66% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất trồng cây hàng năm khác:
Hiện trạng năm 2024 là 5.584,30 ha. Đất trồng
cây hàng năm khác không thay đổi mục đích là 5.420,56 ha. Trong năm kế hoạch
đất trồng cây hàng năm khác biến động như sau:
- Biến động giảm 163,74 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
0,40 ha;
|
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
:
|
2,00 ha;
|
+ Đất quốc phòng
|
:
|
3,18 ha;
|
+ Đất an ninh
|
:
|
0,88 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
:
|
0,37 ha;
|
+ Đất thương mại,
dịch vụ
|
:
|
1,35 ha;
|
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
:
|
0,36 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
133,10 ha;
|
+ Đất công trình cấp, thoát nước
|
:
|
4,75 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
15,35 ha;
|
+ Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở
hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
|
:
|
2,00 ha.
|
Giảm 163,74 ha. Đến hết năm 2025, đất trồng cây hàng
năm khác là 5.420,56
ha,
chiếm 3,90% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất trồng cây lâu
năm:
Hiện trạng năm 2024 là 4.210,38 ha. Đất trồng
cây lâu năm không thay đổi mục đích là 4.196,01 ha. Trong năm kế hoạch đất trồng cây lâu
năm biến động như sau:
- Biến động giảm 14,37 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
0,80 ha;
|
+ Đất thương mại, dịch vụ
|
:
|
0,08 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
13,39 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
0,20 ha;
|
Giảm 14,37 ha. Đến hết năm 2024, đất trồng cây lâu
năm là 4.196,01
ha,
chiếm 3,02% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất rừng phòng hộ:
Hiện trạng năm 2024 là 39.758,33 ha. Đất rừng phòng
hộ không thay đổi mục đích là 39.692,49 ha. Trong năm kế hoạch đất rừng phòng hộ biến
động như sau:
- Biến động tăng 326,44 ha do lấy từ các loại
đất:
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
326,44 ha;
|
- Biến động giảm 65,84 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
25,55 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
40,29 ha;
|
Thực tăng 260,60 ha. Đến hết năm 2025,
đất rừng phòng
hộ
là 40.018,93
ha,
chiếm 28,81% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất rừng sản xuất:
Hiện trạng năm 2024 là 45.195,30 ha. Đất rừng
sản xuất không thay đổi mục đích là 45.134,85 ha. Trong năm kế hoạch
đất rừng sản xuất biến động như sau:
- Biến động tăng 1.158,33 ha do lấy từ các loại
đất:
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
1.158,33 ha;
|
- Biến động giảm 60,45 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
20,42 ha;
|
+ Đất công trình cấp, thoát nước
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
39,93 ha;
|
Thực tăng 1.097,88 ha. Đến hết năm 2025, đất rừng sản xuất
là 46.293,18
ha,
chiếm 33,33% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất nuôi trồng thuỷ
sản:
Hiện trạng năm 2024 là 41,76 ha. Đất nuôi
trồng thuỷ sản
không
thay đổi mục đích là 39,69
ha.
Trong năm kế hoạch đất nuôi trồng thuỷ sản biến động như sau:
- Biến động giảm 2,07 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất quốc phòng
|
:
|
0,05 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
:
|
0,02 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
2,00 ha;
|
Giảm 2,07 ha. Đến hết năm 2025, đất nuôi trồng
thủy sản là 39,69
ha, chiếm 0,03% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất nông nghiệp khác:
Hiện trạng năm 2024 là 4,45 ha. Đất nông
nghiệp khác không thay đổi mục đích là 4,45 ha. Trong năm kế hoạch đất nông nghiệp
khác không có biến động.
Đến hết năm 2025, đất nông nghiệp khác
là 4,45 ha.
b. Đất phi nông nghiệp
Hiện trạng năm 2024 là 5.647,70 ha. Đất phi
nông nghiệp không thay đổi mục đích là 5.647,70 ha. Trong năm kế hoạch đất phi nông
nghiệp biến động như sau:
- Biến động tăng 433,61 ha lấy từ đất nông
nghiệp và
đất chưa sử dụng.
Tăng 433,61 ha. Đến hết năm 2025, đất phi nông
nghiệp 6.081,31
ha,
chiếm 4,38% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất ở tại nông thôn:
Hiện trạng năm 2024 là 310,15 ha. Đất ở tại
nông thôn
không
thay đổi mục đích là 310,15
ha.
Trong năm kế hoạch đất ở tại nông thôn biến động như sau:
- Biến động tăng 1,32 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
1,32 ha;
|
- Biến động giảm 2,69 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất giao thông
|
:
|
1,65 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
1,04 ha;
|
Thực giảm 1,37 ha. Đến hết năm 2025 đất ở tại nông thôn là 311,47 ha, chiếm 0,22% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất ở tại đô thị:
Hiện trạng năm 2024 là 19,24 ha. Đất ở tại
đô thị
không
thay đổi mục đích là 18,67
ha.
Trong năm kế hoạch đất ở tại đô thị biến động như sau:
- Biến động tăng 16,31 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng cây hàng
năm khác
|
:
|
0,40 ha;
|
+ Đất trồng cây lâu năm
|
:
|
0,80 ha;
|
+ Đất thương mại, dịch vụ
|
:
|
0,75 ha;
|
+ Đất bằng chưa sử dụng
|
:
|
5,12 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
:
|
9,24 ha;
|
- Biến động giảm 0,57 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất xây dựng trụ sở cơ
quan
|
:
|
0,40 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở văn
hóa
|
:
|
0,06 ha;
|
+ Đất công trình giao
thông
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
0,01 ha;
|
Thực tăng 15,74 ha. Đến hết năm 2025, đất ở tại đô thị là 34,98 ha, chiếm 0,03% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan:
Hiện trạng năm 2024 là 51,97 ha. Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
không
thay đổi mục đích là 51,96
ha.
Trong năm kế hoạch đất xây dựng trụ sở cơ quan biến động như sau:
- Biến động tăng 7,40 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng cây hàng
năm khác
|
:
|
2,00 ha;
|
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
0,40 ha;
|
+ Đất thương mại,
dịch vụ
|
:
|
2,00 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
3,00 ha;
|
- Biến động giảm 0,01 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
Thực tăng 7,39 ha. Đến hết năm 2025,
đất xây
dựng trụ sở cơ quan là 59,36
ha, chiếm 0,04% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất quốc phòng:
Hiện trạng năm 2024 là 4,76 ha. Đất quốc
phòng không thay đổi mục đích là 4,76 ha. Trong năm kế hoạch đất quốc phòng
biến động như sau:
- Biến động tăng 3,95 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
:
|
3,18 ha;
|
+ Đất nuôi trồng thủy sản
|
:
|
0,05 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
0,72 ha;
|
Tăng 3,95 ha. Đến hết năm 2025, đất quốc phòng là 8,71 ha, chiếm 0,01% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất an ninh:
Hiện trạng năm 2024 là 3,82 ha. Đất an ninh
không thay đổi mục đích là 3,82 ha. Trong năm kế hoạch đất an ninh biến động
như sau:
- Biến động tăng 1,43 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng lúa
|
:
|
0,03 ha;
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
:
|
0,88 ha;
|
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
:
|
0,01 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
0,01 ha;
|
+ Đất bằng chưa sử dụng
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
0,30 ha;
|
Tăng 1,43 ha. Đến hết năm 2025, đất an ninh là 5,25 ha.
* Đất xây dựng công
trình sự nghiệp:
Hiện trạng năm 2024 là 46,58 ha. Đất xây
dựng công trình sự nghiệp không thay đổi mục đích là 46,28 ha. Trong năm
kế hoạch đất xây dựng công trình sự nghiệp biến động như sau:
- Biến động tăng 1,59 ha lấy từ đất nông
nghiệp và
đất chưa sử dụng.
- Biến động giảm 0,30 ha chuyển mục
đích đất
phi nông nghiệp khác.
Thực tăng 1,29 ha. Đến hết năm 2025, đất xây dựng công
trình sự nghiệp là 47,87
ha,
chiếm 0,03%.
Chi tiết các loại đất như sau:
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Hiện trạng năm 2024 là 3,56 ha. Đất xây dựng cơ sở văn hóa
không thay đổi mục đích là 3,56 ha. Trong năm kế hoạch đất xây dựng cơ sở văn hóa
biến động như sau:
- Biến động tăng 0,28 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
0,06 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
0,22 ha;
|
Tăng 0,28 ha. Đến hết năm 2025, đất cơ sở văn hóa
là 3,84 ha.
- Đất xây dựng cơ sở y
tế:
Hiện trạng năm 2024 là 7,40 ha. Đất xây dựng cơ sở y tế không thay đổi
mục đích là 7,40
ha.
Trong năm kế hoạch đất xây
dựng cơ
sở y
tế
biến động như sau:
- Biến động tăng 0,24 ha lấy từ loại
đất:
+ Đất công trình năng
lượng, chiếu sáng công cộng
|
:
|
0,24 ha;
|
Tăng 0,24 ha. Đến hết năm 2025, đất xây dựng cơ sở y tế là 7,64 ha, chiếm 0,01% diện tích đất
tự nhiên.
- Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo:
Hiện trạng năm 2024 là 34,75 ha. Đất cơ sở giáo dục - đào
tạo không
thay đổi mục đích là 34,45
ha.
Trong năm kế hoạch đất cơ sở giáo dục - đào tạo biến động như sau:
- Biến động tăng 0,82 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng lúa
|
:
|
0,36 ha;
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
:
|
0,37 ha;
|
+ Đất nuôi trồng thủy sản
|
:
|
0,02 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
0,07 ha;
|
- Biến động giảm 0,30 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất an ninh
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
0,20 ha;
|
Thực tăng 0,52 ha. Đến hết năm 2025, đất cơ sở giáo dục - đào
tạo là
35,27 ha, chiếm 0,03% diện tích đất
tự nhiên.
- Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao:
Hiện trạng năm 2024 là 0,70 ha. Đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao không thay đổi mục đích là 0,70 ha. Trong năm
kế hoạch đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao không có biến động.
Đến hết năm 2025, đất xây dựng cơ sở thể
dục thể thao
là
0,70 ha.
- Đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác:
Hiện trạng năm 2024 là 0,17 ha. Đất xây
dựng công trình sự nghiệp khác không thay đổi mục đích là 0,17 ha. Trong năm
kế hoạch đất xây dựng công trình sự nghiệp khác biến động như sau:
- Biến động tăng 0,25 ha được lấy từ các loại đất:
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
0,25 ha;
|
Tăng 0,25 ha. Đến hết năm 2025, đất xây dựng công
trình sự nghiệp khác là 0,42
ha.
* Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp:
Hiện trạng năm 2024 là 180,26 ha. Đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thay đổi mục đích là 177,51 ha. Trong năm
kế hoạch đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp biến động như sau:
- Biến động tăng 12,36 ha lấy từ đất nông
nghiệp và
đất chưa sử dụng.
- Biến động giảm 2,75 ha chuyển mục
đích đất
phi nông nghiệp khác.
Thực tăng 9,61 ha. Đến hết năm 2025, đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp là 189,87
ha,
chiếm 0,14%.
Chi tiết các loại đất như sau:
* Đất thương mại,
dịch vụ:
Hiện trạng năm 2024 là 7,12 ha. Đất thương
mại, dịch vụ không thay đổi mục đích là 4,37 ha. Trong năm kế hoạch đất thương mại,
dịch vụ biến động như sau:
- Biến động tăng 5,46 lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
:
|
1,35 ha;
|
+ Đất trồng cây lâu năm
|
:
|
0,08 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
4,03 ha;
|
- Biến động giảm 2,75 ha do chuyển sang
các loại đất:
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
0,75 ha;
|
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
:
|
2,00 ha;
|
Thực tăng 2,71 ha. Đến hết năm 2025, đất thương mại,
dịch vụ là 9,83
ha, chiếm 0,01% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp:
Hiện trạng năm 2024 là 15,35 ha. Đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp không thay đổi mục đích là 15,35 ha. Trong năm
kế hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp biến động như sau:
- Biến động tăng 0,36 ha ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng cây hàng
năm khác
|
:
|
0,36 ha;
|
Tăng 0,36 ha. Đến hết năm 2025, đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp là 15,71
ha, chiếm 0,01% diện tích đất
tự nhiên.
- Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản:
Hiện trạng năm 2024 là 157,79 ha. Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản không thay đổi mục đích là 157,79 ha. Trong năm
kế hoạch đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản biến động như sau:
- Biến động tăng 6,54 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng lúa
|
:
|
0,01 ha;
|
+ Đất có mặt nước dạng
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
:
|
0,82 ha;
|
+ Đất bằng chưa sử dụng
|
:
|
0,35 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
:
|
5,36 ha;
|
Tăng 6,54 ha. Đến hết năm 2025, đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản là 164,33
ha, chiếm 0,12% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất sử dụng vào mục
đích công cộng:
Hiện trạng năm 2024 là 1.017,29 ha. Đất sử dụng
vào mục đích công cộng không thay đổi mục đích là 1.017,04 ha. Trong năm kế hoạch
đất sử dụng vào mục đích công cộng biến động như sau:
- Biến động tăng 461,67 ha lấy từ đất nông
nghiệp và
đất chưa sử dụng.
- Biến động giảm 0,25 ha chuyển mục
đích các
loại đất phi nông nghiệp khác.
Thực tăng 461,42 ha. Đến hết năm 2025, đất sử dụng vào
mục đích công cộng là 1.478,71
ha,
chiếm 1,06% diện tích đất
tự nhiên.
Cụ thể các loại đất trong nhóm đất sử
dụng vào mục đích công cộng như sau:
- Đất công trình giao
thông:
Hiện trạng năm 2024 là 626,29 ha. Đất giao
thông
không
thay đổi mục đích là 625,03
ha.
Trong năm kế hoạch đất giao thông biến động như sau:
- Biến động tăng 263,63 ha lấy từ các loại đất:
+ Đất trồng lúa
|
:
|
21,45 ha;
|
+ Đất trồng hàng năm khác
|
:
|
133,10 ha;
|
+ Đất trồng cây lâu năm
|
:
|
13,29 ha;
|
+ Đất rừng phòng hộ
|
:
|
25,55 ha;
|
+ Đất rừng sản xuất
|
:
|
20,42 ha;
|
+ Đất nuôi trồng thủy sản
|
:
|
2,00 ha;
|
+ Đất ở tại nông thôn
|
:
|
1,65 ha;
|
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
:
|
0,20 ha;
|
+ Đất công trình thủy lợi
|
:
|
0,02 ha;
|
+ Đất có mặt nước dạng sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
:
|
7,10 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
38,75 ha;
|
- Biến động giảm 1,26 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất an ninh
|
:
|
0,01 ha;
|
+ Đất công trình cấp, thoát nước
|
:
|
1,07 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
0,18 ha;
|
Thực tăng 262,37 ha. Đến hết năm 2025, đất giao thông là 888,66 ha, chiếm 0,64% diện tích đất
tự nhiên.
- Đất công trình thủy
lợi:
Hiện trạng năm 2024 là 28,48 ha. Đất thủy lợi không thay đổi
mục đích là 28,46
ha.
Trong năm kế hoạch đất thủy lợi biến động như sau:
- Biến động giảm 0,02 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất công trình giao
thông
|
:
|
0,02 ha;
|
Giảm 0,02 ha. Đến hết năm 2025, đất công trình thủy lợi là 28,46 ha, chiếm 0,02% diện tích đất
tự nhiên.
- Đất công trình cấp,
thoát nước:
Hiện trạng năm 2024 là 10,26 ha. Đất công trình cấp,
thoát nước không
thay đổi mục đích là 10,26
ha.
Trong năm kế hoạch đất công trình cấp, thoát nước biến động như sau:
- Biến động tăng 10,57 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
:
|
4,75 ha;
|
+ Đất trồng rừng sản xuất
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
1,07 ha;
|
+ Đất có mặt nước dạng sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
:
|
0,07 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
4,58 ha;
|
Tăng 10,57 ha. Đến hết năm 2025, đất công trình cấp,
thoát nước là
20,83 ha, chiếm 0,01% diện tích đất
tự nhiên.
- Đất có di tích lịch
sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên:
Hiện trạng năm 2024 là 2,24 ha. Đất có di tích
lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên không thay đổi mục
đích là 2,24 ha. Trong năm kế hoạch đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam
thắng cảnh, di sản thiên nhiên không có biến động.
Đến hết năm 2025, đất có di tích lịch sử - văn
hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên là 2,24 ha.
- Đất công trình xử lý chất
thải:
Hiện trạng năm 2024 là 9,50 ha. Đất công trình
xử lý chất thải không thay đổi mục đích là 9,50 ha. Trong năm kế hoạch đất công
trình xử lý chất thải không có biến động.
Đến hết năm 2025, đất công trình xử lý chất
thải là 9,50 ha.
- Đất công trình năng
lượng, chiếu sáng công cộng:
Hiện trạng năm 2024 là 338,66 ha. Đất công trình năng
lượng, chiếu sáng công cộng không thay đổi mục đích là 338,42 ha. Trong năm
kế hoạch đất công
trình năng lượng, chiếu sáng công cộng biến động như sau:
- Biến động tăng 188,56 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng lúa
|
:
|
10,13 ha;
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
:
|
15,35 ha;
|
+ Đất trồng cây lâu năm
|
:
|
0,20 ha;
|
+ Đất rừng phòng hộ
|
:
|
40,29 ha;
|
+ Đất rừng sản xuất
|
:
|
39,93 ha;
|
+ Đất ở tại nông thôn
|
:
|
1,04 ha;
|
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
0,01 ha;
|
+ Đất giao thông
|
:
|
0,18 ha;
|
+ Đất có mặt nước dạng sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
:
|
59,86 ha;
|
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
21,57 ha.
|
- Biến động giảm 0,24 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất xây dựng cơ sở y tế
|
:
|
0,24 ha;
|
Thực tăng 188,32 ha. Đến hết năm 2025, đất công trình năng
lượng, chiếu sáng công cộng là 526,98 ha, chiếm 0,38% diện tích đất tự nhiên.
- Đất công trình hạ
tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin:
Hiện trạng năm 2024 là 0,14 ha. Đất công
trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin không thay đổi mục
đích là 0,14
ha.
Trong năm kế hoạch đất công trình bưu chính, viễn thông không có biến động như
sau:
Biến động tăng 0,18 ha lấy từ các loại
đất :
+ Đất đồi núi chưa sử dụng
|
:
|
0,18 ha;
|
Tăng 0,18 ha. Đến hết năm 2025, đất công trình hạ tầng
bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin là 0,32 ha.
- Đất chợ dân sinh, chợ
đầu mối:
Hiện trạng năm 2024 là 1,19 ha. Đất chợ dân
sinh, chợ đầu mối không thay đổi mục đích là 1,19 ha. Trong năm kế hoạch
chợ dân sinh, chợ đầu mối không có biến động so với năm hiện trạng.
Đến hết năm 2025, đất chợ dân sinh, chợ
đầu mối là 1,19
ha.
- Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng:
Hiện trạng năm 2024 là 0,53 ha. Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng không thay đổi mục đích là 0,53 ha. Trong năm
kế hoạch đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng không có
biến động so với năm hiện trạng.
Đến hết năm 2025, đất khu vui chơi, giải
trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng là 0,53 ha.
* Đất nghĩa
trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
Hiện trạng năm 2024 là 58,22 ha. Đất nghĩa
trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thay đổi
mục đích là 58,22
ha.
Trong năm kế hoạch đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu
giữ tro cốt
biến
động như sau:
- Biến động tăng 2,00 ha lấy từ các loại
đất:
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
:
|
2,00 ha;
|
Tăng 2,00 ha. Đến hết năm 2025, đất nghĩa trang,
nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt là 60,22 ha, chiếm 0,04% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất có mặt nước chuyên
dùng
Hiện trạng năm 2024 là 3.952,15 ha. Đất có mặt
nước chuyên dùng
không
thay đổi mục đích là 3.884,30
ha.
Trong năm kế hoạch đất có mặt nước chuyên dùng biến động như sau:
- Biến động giảm 67,85 ha chuyển mục đích các loại đất phi nông
nghiệp khác.
Giảm 67,85 ha. Đến hết năm 2025, đất có mặt nước
chuyên dùng
là
3.884,30 ha, chiếm 2,80% diện tích đất
tự nhiên.
Trong đó:
- Đất có mặt nước
chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá
Hiện trạng năm 2024 là 3.319,28 ha. Đất có mặt
nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá không thay đổi mục đích là 3.319,28 ha. Trong năm
có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá không có biến động so với năm
hiện trạng.
Đến hết năm 2025, đất có mặt nước chuyên
dùng dạng ao, hồ, đầm, phá là 3.319,28 ha, chiếm 2,39% diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mặt nước
dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Hiện trạng năm 2024 là 632,87 ha. Đất có mặt nước
dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối không thay đổi mục đích là 565,02 ha. Trong năm
kế hoạch có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối biến động như sau:
- Biến động giảm 67,85 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
:
|
0,82 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
7,10 ha;
|
+ Đất công trình cấp, thoát nước
|
:
|
0,07 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
59,86 ha;
|
Giảm 67,85 ha. Đến hết năm 2025, đất có mặt nước
dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 565,02 ha, chiếm 0,41% diện tích đất tự
nhiên.
* Đất phi nông nghiệp
khác:
Hiện trạng năm 2024 là 0,57 ha. Đất phi
nông nghiệp khác không thay đổi mục đích là 0,57 ha. Trong năm kế hoạch đất phi nông
nghiệp khác không có biến động.
Đến hết năm 2025, đất phi nông nghiệp
khác là 0,57
ha.
c. Đất chưa sử dụng
Hiện trạng năm 2024 là 36.123,28 ha. Đất chưa sử
dụng không thay đổi mục đích là 34.543,35 ha. Trong năm kế hoạch
đất chưa sử dụng biến động như sau:
- Biến động giảm 1.579,93 ha chuyển sang nhóm đất nông nghiệp
và nhóm đất phi nông nghiệp.
Giảm 1.579,93 ha. Đến hết năm 2025, đất chưa sử dụng
là 34.543,35
ha,
chiếm 24,87% diện tích đất
tự nhiên.
Trong đó:
* Đất bằng chưa sử dụng
Hiện trạng năm 2024 là 73,09 ha. Đất bằng chưa sử dụng
không thay đổi mục đích là 67,52 ha. Trong năm kế hoạch đất bằng chưa sử dụng
biến động như sau:
- Biến động giảm 5,57 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
5,12 ha;
|
+ Đất an ninh
|
:
|
0,10 ha;
|
+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
|
:
|
0,35 ha;
|
Giảm 5,57 ha. Đến hết năm 2025, đất bằng chưa sử dụng là
67,52 ha, chiếm 0,05% diện tích đất
tự nhiên.
* Đất đồi núi chưa sử dụng:
Hiện trạng năm 2024 là 36.050,19 ha. Đất đồi núi
chưa sử dụng không thay đổi mục đích là 34.475,83 ha. Trong năm kế
hoạch đất đồi
núi chưa
sử dụng biến động như sau:
- Biến động giảm 1.574,36 ha chuyển mục
đích sang các loại đất:
+ Đất rừng phòng hộ
|
:
|
326,44 ha;
|
+ Đất rừng sản xuất
|
:
|
1.158,33 ha;
|
+ Đất ở tại nông thôn
|
:
|
1,32 ha;
|
+ Đất ở tại đô thị
|
:
|
9,24 ha;
|
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
:
|
3,00 ha;
|
+ Đất quốc phòng
|
:
|
0,72 ha;
|
+ Đất an ninh
|
:
|
0,30 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
:
|
0,22 ha;
|
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
:
|
0,07 ha;
|
+ Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
:
|
0,25 ha;
|
+ Đất thương mại, dịch vụ
|
:
|
4,03 ha;
|
+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
|
:
|
5,36 ha;
|
+ Đất công trình giao thông
|
:
|
38,75 ha;
|
+ Đất công trình cấp, thoát nước
|
:
|
4,58 ha;
|
+ Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
:
|
21,57 ha;
|
+ Đất công trình hạ tầng bưu chính,
viễn thông, công nghệ thông tin
|
:
|
0,18 ha;
|
Giảm 1.574,36 ha. Đến hết năm 2025,
đất đồi
núi chưa
sử dụng là 34.475,83
ha,
chiếm 24,82% diện tích đất
tự nhiên.
3.2. Diện tích
đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm 2025
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử
dụng trong năm 2025 trên địa bàn huyện Nậm Nhùn là 1.579,93 ha. Trong đó:
* Chuyển sang nhóm đất nông nghiệp là 1.484,77
ha:
- Chuyển sang đất rừng phòng hộ 326,44 ha, phân
bổ tại các xã: Xã Hua Bum 150,00 ha; Xã Mường Mô 17,44 ha; Xã Nậm Chà 109,00
ha; Xã Nậm Manh 15,00 ha; Xã Nậm Hàng 5,00 ha; Xã Pú Đao 8,00 ha; Xã Nậm Ban
15,00 ha; Xã Trung Chải 7,00 ha.
- Chuyển sang đất rừng sản xuất 1.158,33 ha,
phân bổ tại các xã: TT Nậm Nhùn 6,00 ha; Xã Hua Bum 216,96 ha; Xã Mường Mô
96,84 ha; Xã Nậm Chà 28,60 ha; Xã Nậm Manh 26,85 ha; Xã Nậm Hàng 222,81 ha; Xã
Lê Lợi 7,00 ha; Xã Pú Đao 9,43 ha; Xã Nậm Pì 7,00 ha; Xã Nậm Ban 267,00 ha; Xã
Trung Chải 269,84 ha.
* Chuyển sang nhóm đất phi nông nghiệp là 95,16
ha:
- Chuyển sang đất ở tại nông thôn 1,32 ha, phân
bổ tại xã Mường Mô.
- Chuyển sang đất tại đô thị 14,36 ha, phân bổ
tại thị trấn Nậm Nhùn.
- Chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan 3,00
ha, phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn.
- Chuyển sang đất quốc phòng 0,72 ha, phân bổ
tại thị trấn Nậm Nhùn 0,44 ha, xã Nậm Manh 0,28 ha.
- Chuyển sang đất an ninh 0,40 ha, phân bổ tại
Xã Mường Mô 0,20 ha; Xã Pú Đao 0,10 ha; Xã Nậm Pì 0,10 ha;
- Chuyển sang đất xây dựng công trình sự nghiệp
0,54 ha, phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn 0,47 ha, xã Nậm Ban 0,07 ha.
- Chuyển sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp 9,74 ha, phân bổ tại thị trấn Nậm Nhùn 5,55 ha; xã Lê Lợi 4,19 ha.
- Chuyển sang đất sử dụng vào mục đích công
cộng 65,08 ha, phân bổ tại các xã, thị trấn: TT Nậm Nhùn 1,50 ha; Xã Hua Bum
5,72 ha; Xã Mường Mô 5,65 ha; Xã Nậm Chà 22,09 ha; Xã Nậm Manh 1,31 ha; Xã Nậm
Hàng 5,29 ha; Xã Pú Đao 5,01 ha; Xã Nậm Pì 10,93 ha; Xã Nậm Ban 7,05 ha; Xã
Trung Chải 2,53 ha.
(Chi
tiết tại Biểu 18/CH. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kế hoạch
sử dụng đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu)
3.3. Diện tích
đất cần thu hồi trong năm 2025
a. Đất nông nghiệp là 209,84 ha
- Đất trồng lúa 20,58 ha. Trong đó: TT Nậm Nhùn
0,28 ha; Xã Hua Bum 0,37 ha; Xã Mường Mô 0,01 ha; Xã Nậm Manh 0,02 ha; Xã Nậm
Hàng 2,32 ha; Xã Pú Đao 2,02 ha; Xã Nậm Pì 15,02 ha; Xã Nậm Ban 0,50 ha; Xã
Trung Chải 0,04 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác 125,42 ha. Trong
đó: TT Nậm Nhùn 3,84 ha; Xã Hua Bum 10,17 ha; Xã Mường Mô 3,68 ha; Xã Nậm Chà
5,54 ha; Xã Nậm Manh 8,94 ha; Xã Nậm Hàng 39,94 ha; Xã Lê Lợi 0,20 ha; Xã Pú
Đao 21,01 ha; Xã Nậm Pì 17,99 ha; Xã Nậm Ban 13,58 ha; Xã Trung Chải 0,53 ha.
- Đất trồng cây lâu năm 14,09 ha. Trong đó: TT
Nậm Nhùn 0,81 ha; Xã Nậm Manh 0,01 ha; Xã Nậm Hàng 0,61 ha; Xã Pú Đao 3,84 ha;
Xã Nậm Pì 5,35 ha; Xã Trung Chải 3,47 ha.
- Đất rừng phòng hộ 24,55 ha. Trong đó: Xã Hua
Bum 5,95 ha; Xã Mường Mô 1,79 ha; Xã Nậm Chà 4,38 ha; Xã Nậm Hàng 2,90 ha; Xã
Pú Đao 1,50 ha; Xã Nậm Ban 7,53 ha; Xã Trung Chải 0,50 ha.
- Đất rừng sản xuất 23,18 ha. Trong đó: Xã Hua
Bum 1,10 ha; Xã Mường Mô 4,90 ha; Xã Nậm Chà 1,82 ha; Xã Nậm Manh 1,30 ha; Xã
Nậm Hàng 0,80 ha; Xã Pú Đao 4,50 ha; Xã Nậm Pì 8,76 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản 2,02 ha. Trong đó: xã
Nậm Hàng 2,00 ha; xã Nậm Ban 0,02 ha.
b. Đất phi nông nghiệp là 11,60 ha
- Đất ở tại nông thôn 2,59 ha. Trong đó: Xã Hua
Bum 0,05 ha; Xã Nậm Manh 0,01 ha; Xã Nậm Hàng 1,01 ha; Xã Pú Đao 0,01 ha; Xã
Nậm Pì 1,51 ha.
- Đất ở tại đô thị 0,57 ha tại thị trấn Nậm
Nhùn.
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 0,20
ha tại thị trấn Nậm Nhùn.
- Đất thương mại, dịch vụ 2,00 ha tại thị trấn
Nậm Nhùn.
- Đất công trình giao thông 0,06 ha. Trong đó:
TT Nậm Nhùn 0,01 ha; Xã Nậm Manh 0,01 ha; Xã Nậm Hàng 0,01 ha; Xã Nậm Pì 0,02
ha; Xã Nậm Ban 0,01 ha.
- Đất công trình thủy lợi 0,02 ha tại xã Mường
Mô.
- Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công
cộng 0,24 ha tại xã Nậm Pì.
- Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch,
suối 5,92 ha. Trong đó: TT Nậm Nhùn 0,82 ha; Xã Hua Bum 1,50 ha; Xã Nậm Manh
0,10 ha; Xã Nậm Hàng 1,00 ha; Xã Pú Đao 2,50 ha.
(Chi
tiết tại Biểu 19/CH. Kế hoạch thu hồi đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh
Lai Châu)
3.4. Diện tích
các loại đất cần chuyển mục đích trong năm 2025
a. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp là 338,45
ha,
gồm:
- Đất trồng lúa chuyển sang đất phi nông
nghiệp 31,98
ha.
Trong đó: TT
Nậm Nhùn 0,28 ha; Xã Hua Bum 0,37 ha; Xã Mường Mô 0,25 ha; Xã Nậm Chà 9,83 ha;
Xã Nậm Manh 0,02 ha; Xã Nậm Hàng 3,12 ha; Xã Pú Đao 2,02 ha; Xã Nậm Pì 15,02
ha; Xã Nậm Ban 1,03 ha; Xã Trung Chải 0,04 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất phi nông nghiệp 163,74
ha.
Trong đó: TT
Nậm Nhùn 7,45 ha; Xã Hua Bum 10,20 ha; Xã Mường Mô 6,44 ha; Xã Nậm Chà 16,47
ha; Xã Nậm Manh 11,70 ha; Xã Nậm Hàng 46,99 ha; Xã Lê Lợi 0,20 ha; Xã Pú Đao
21,01 ha; Xã Nậm Pì 18,67 ha; Xã Nậm Ban 19,48 ha; Xã Trung Chải 5,13 ha.
- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất
phi nông nghiệp 14,37
ha.
Trong đó: TT
Nậm Nhùn 0,89 ha; Xã Nậm Manh 0,01 ha; Xã Nậm Hàng 0,61 ha; Xã Pú Đao 3,84 ha;
Xã Nậm Pì 5,35 ha; Xã Trung Chải 3,67 ha.
- Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất phi
nông nghiệp 65,84
ha.
Trong đó: Xã
Hua Bum 13,35 ha; Xã Mường Mô 1,79 ha; Xã Nậm Chà 20,20 ha; Xã Nậm Manh 3,00
ha; Xã Nậm Hàng 14,82 ha; Xã Pú Đao 1,50 ha; Xã Nậm Ban 10,08 ha; Xã Trung Chải
1,10 ha.
- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất phi
nông nghiệp 60,45
ha.
Trong đó: Xã
Hua Bum 1,10 ha; Xã Mường Mô 4,90 ha; Xã Nậm Chà 26,57 ha; Xã Nậm Manh 1,30 ha;
Xã Nậm Hàng 0,90 ha; Xã Pú Đao 4,50 ha; Xã Nậm Pì 21,18 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang
đất phi nông nghiệp 2,07
ha.
Trong đó: TT
Nậm Nhùn 0,05 ha; Nậm Hàng 2,00 ha; Nậm Ban 0,02 ha.
b. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất phi nông nghiệp là 1,06 ha, gồm:
- Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại
Điều 118 Luật Đất đai sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119
hoặc Điều 120 Luật Đất đai là 0,31 ha. Trong đó: TT Nậm Nhùn 0,20 ha; Xã Hua Bum 0,10 ha; Xã Nậm
Manh 0,01 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
là 0,75 ha, tại thị trấn Nậm Nhùn.
(Chi tiết tại
Biểu 20/CH. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh
Lai Châu)
3.5. Danh mục
công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm 2025
a. Các công trình,
dự án đã được xác định trong năm kế hoạch 2024 và các công trình, dự án theo
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật đất đai được tiếp tục thực hiện trong kế
hoạch 2025:
gồm có 72 công trình, dự án với diện tích 1.131,89 ha.
b. Các công trình dự án
theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật đất đai thực hiện trong năm kế hoạch
2025 mà chưa có các văn bản theo quy định tại Khoản 4 Điều 67 Luật đất đai: gồm
có 01 công trình, dự án với diện tích 0,18 ha.
c. Các công trình, dự
án theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1,
Điều 48, Thông tư 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai dự kiến
thực hiện trong năm 2025: gồm có 12 công trình, dự án với diện tích 4.202,44
ha.
(Chi tiết tại
Biểu 25/CH. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 huyện Nậm Nhùn, tỉnh
Lai Châu)
3.6. Dự kiến
các khoản thu, chi liên quan đến đất đai năm 2025
3.6.1. Căn cứ pháp lý để ước tính các khoản thu,
chi liên quan đến đất đai
Việc tính toán
các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn được dựa trên
các căn cứ chính sau:
- Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27/06/2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
- Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
- Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành giá đất giai đoạn 2020-2024
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021
của UBND tỉnh Lai Châu về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn
2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày
28/8/2024 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại
về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Lai
Châu.
- Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND
tỉnh Lai Châu ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
- Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND
tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 của UBND
tỉnh Lai Châu quy định mức tỷ lệ phần trăm
để tính đơn giá thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt
nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 10/01/2025 của UBND tỉnh Lai Châu quy
định mức tiền nộp khi thay đổi mục đích đất chuyên trồng lúa
phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Phương án kế
hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Nậm Nhùn.
3.6.2. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến
đất đai
- Dự kiến các khoản thu ngân sách gồm: Thu từ việc giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế, phí liên quan
đến đất đai.
- Dự kiến các khoản chi: Chi cho việc bồi thường hỗ trợ,
giải phóng mặt bằng các dự án, đền bù cây cối hoa mầu.
3.6.3. Ước tính các khoản thu, chi liên quan
đến đất đai
a. Phương pháp tính:
* Đối với các khoản thu
- Thu tiền khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang
đất ở đô thị;
- Thu tiền khi đấu giá quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
- Thu tiền khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang ở
nông thôn;
- Thu tiền khi đấu giá quyền sử dụng đất ở tại nông thôn;
- Thu tiền khi cho
thuê đất sử dụng vào mục đích cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Thu tiền bảo vệ,
phát triển trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp.
* Đối với các khoản chi:
Chi bồi thường khi thu hồi đất để chuyển sang mục đích sử
dụng phi nông nghiệp bao gồm các hạng mục sau:
- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng lúa;
- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây hàng năm khác;
- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây lâu năm;
- Chi bồi thường khi thu hồi đất rừng sản xuất;
- Chi bồi thường khi thu hồi đất nuôi trồng thủy sản;
- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở đô thị;
- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở nông thôn.
* Về giá các loại đất:
Lấy đơn giá trung bình ở các vị trí theo Bảng giá đất giai
đoạn (2020-2024) của tỉnh Lai Châu.
b. Kết quả tính toán và
cân đối thu chi từ đất:
Bảng
06. Kết quả tính toán và cân đối thu chi từ đất của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai
Châu
STT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Thành tiền (triệu
đồng)
|
|
|
A
|
CÁC KHOẢN THU
|
|
|
27.214
|
|
1
|
Thu tiền khi giao đất, chuyển mục đích sang
đất ở tại đô thị
|
1,20
|
500.000
|
6.000
|
|
2
|
Thu tiền khi đấu giá quyền sử dụng đất ở đô
thị
|
0,58
|
2.000.000
|
11.600
|
|
3
|
Thu tiền khi giao đất, chuyển mục đích sang
đất ở tại nông thôn
|
1,32
|
130.000
|
1.716
|
|
4
|
Thu tiền khi giao đất, cho thuê đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
3,30
|
200.000
|
6.600
|
|
5
|
Các nguồn thu khác (lệ phí trước bạ,
thuế,...)
|
|
|
500
|
|
6
|
Thu tiền bảo vệ, phát triển trồng lúa khi
chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
|
2,66
|
30.000
|
798
|
|
B
|
CÁC KHOẢN CHI
|
|
|
187.430
|
|
I
|
Chi bồi thường về đất
|
|
|
48.603
|
|
1
|
Chi bồi thường khi thu hồi đất chuyên trồng
lúa
|
1,86
|
30.000
|
558
|
|
2
|
Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng lúa còn
lại
|
18,72
|
27.000
|
5.054
|
|
3
|
Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây hàng
năm khác, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
|
141,53
|
25.000
|
35.383
|
|
4
|
Chi bồi thường khi thu hồi đất rừng sản xuất
|
23,18
|
6.000
|
1.391
|
|
5
|
Chi bồi thường khi thu hồi đất ở nông thôn
|
2,59
|
130.000
|
3.367
|
|
6
|
Chi bồi thường khi thu hồi đất ở đô thị
|
0,57
|
500.000
|
2.850
|
|
II
|
Các khoản chi hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp
|
|
|
133.328
|
|
1
|
Chi hỗ trợ khi thu hồi đất chuyên trồng lúa
nước
|
1,86
|
150.000
|
2.790
|
|
2
|
Chi hỗ trợ khi thu hồi đất trồng lúa nước còn
lại
|
18,72
|
108.000
|
20.218
|
|
3
|
Chi hỗ trợ khi thu hồi đất trồng cây hàng năm
khác, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
|
141,53
|
75.000
|
106.148
|
|
4
|
Chi hỗ trợ khi thu hồi đất rừng sản xuất
|
23,18
|
18.000
|
4.172
|
|
III
|
Các khoản chi bồi thường về cây cối
hoa màu, tài sản vật kiến trúc khi thu hồi đất
|
|
|
5.500
|
|
1
|
Chi bồi thường về cây cối hoa màu
|
|
|
5.000
|
|
2
|
Chi bồi thường về tài sản, vật kiến trúc
|
|
|
500
|
|
|
CÂN ĐỐI THU - CHI (A - B)
|
|
|
-160.216
|
|
Trên đây chỉ là dự kiến thu chi giả định
dựa trên khung giá và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại thời điểm lập kế
hoạch sử dụng đất. Thu chi thực tế sẽ phụ thuộc vào thời điểm triển khai dự án
ở thời điểm nào thì trên cơ sở hướng dẫn áp dụng đơn giá, khung giá và giá cả
thị trường cụ thể tại thời điểm đó cũng cho từng dự án cụ thể.
PHẦN IV
GIẢI PHÁP TỔ
CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4.1. Giải pháp
bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
môi trường, điều tra đánh giá và sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước trên địa
bàn huyện để sử dụng có hiệu quả và bền vững.
- Đối với sản xuất nông nghiệp: Tăng
cường sử dụng các loại phân hữu cơ và phân vi sinh, hạn chế sử dụng phân hoá
học và các loại thuốc hoá học bảo vệ thực vật. Các vùng đất có độ dốc lớn,
không nên làm đất vào mùa mưa nhằm giảm thiểu các quá trình xói mòn, rửa trôi
đất, khai thác sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ môi trường đất để sử dụng đất
ổn định, lâu dài và bền vững.
- Đối với đất lâm nghiệp: Chú trọng đầu
tư trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh bảo vệ rừng (nhất là các vùng rừng đầu
nguồn, phòng hộ) nhằm bảo vệ các hồ đập và nguồn sinh thủy, điều tiết và cung
cấp nước ổn định cho các vùng hạ du.
- Đối với sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: Ưu tiên phát triển các ngành sản xuất ít hoặc không gây ô nhiễm môi
trường. Kiểm tra, xử phạt nghiêm khắc hoặc đình chỉ sản xuất đối với các cơ sở
sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường do các nguồn chất thải không được xử
lý.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
môi trường, điều tra đánh giá và sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước trên địa
bàn huyện để sử dụng có hiệu quả và bền vững.
4.2. Giải pháp
về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Huy động mọi nguồn lực để đầu tư thực
hiện kế hoạch.
- Trong năm 2025 ưu tiên đầu tư cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, các tuyến giao thông đối nội và đối ngoại quan trọng phục vụ
phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại - dịch vụ và các ngành
kinh tế trọng điểm khác. Đầu tư tập trung, dứt điểm, tránh tình trạng dàn trải
khi thực hiện các dự án quy hoạch trong năm kế hoạch.
- Huy động vốn đầu tư bồi thường thiệt
hại, giải phóng mặt bằng cho các dự án trọng điểm thực hiện nhanh và có hiệu
quả.
4.3. Giải pháp
tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất năm
2025 được UBND tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn có trách nhiệm
công bố công khai kế hoạch sử dụng đất của huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện và công bố công khai nội dung kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Thanh tra, kiểm tra về quản lý và sử dụng
đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp Luật Đất đai nhất là vi
phạm kế hoạch sử dụng đất.
- Không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thực hiện thủ tục hành chính về đất
đai công khai, minh bạch; bố trí đủ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật và
công nghệ cho công tác đăng ký đất đai điện tử, công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
- Tăng cường công tác giám sát, thanh
tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bảo đảm
việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch.
- Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ đất
được quy hoạch phát triển đô thị, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất
thương mại dịch vụ nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất. Hoàn thiện cơ chế,
chính sách để thu hút đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển dịch vụ, du lịch
đồng bộ với cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện
Nậm Nhùn được xây dựng trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Nậm
Nhùn. Các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025 được đánh giá,
phân tích, lựa chọn những công trình, dự án có nguồn vốn, chủ trương đầu tư và
tính khả thi cao để tính nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực năm 2025;
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Quá trình xây
dựng phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2025 có sự tham gia của các ngành, các
cấp dưới sự chỉ đạo hướng dẫn thống nhất của UBND tỉnh Lai Châu, Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Lai Châu và UBND huyện Nậm Nhùn.
Kết quả xây dựng kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 như sau: Tổng diện tích tự nhiên là 138.909,80 ha. Trong đó: đất nông
nghiệp là 98.285,14
ha,
chiếm 70,75% tổng diện
tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp 6.081,31 ha, chiếm 4,38% tổng diện tích đất tự
nhiên; đất chưa sử dụng là 34.543,35 ha, chiếm 24,87% tổng diện tích đất tự nhiên.
Thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2025
huyện Nậm Nhùn sẽ góp phần đạt được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
huyện mà Đại hội Đảng bộ huyện Nậm Nhùn đã đề ra cho giai đoạn 2021-2025.
2. Kiến nghị
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu,
Sở Nông
nghiệp
và Môi trường và các ngành chức năng của tỉnh Lai Châu sớm xem xét phê duyệt kế
hoạch sử dụng năm 2025 của huyện để có căn cứ tổ chức thực hiện nhằm tăng cường
công tác quản lý và sử dụng đất đúng pháp luật và hiệu quả hơn.