UBND TỈNH QUẢNG NAM
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/QĐ-SNNMT
|
Quảng Nam, ngày 20 tháng 03 năm
2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2025/QĐ-UBND
ngày 21/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-BNNMT
ngày 12/3/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-BTNMT
ngày 21/01/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTC
ngày 02/12/2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND
ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh
mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng
Nam, cụ thể:
1. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật: 07 TTHC
2. Lĩnh vực Trồng trọt: 14 TTHC
3. Lĩnh vực Chăn nuôi: 10 TTHC
4. Lĩnh vực Thú y: 11 TTHC
5. Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và
Môi trường: 03 TTHC
6. Lĩnh vực Nông nghiệp (khuyến
nông): 05 TTHC
7. Lĩnh vực Kiểm lâm: 16 TTHC
8. Lĩnh vực Lâm nghiệp: 18 TTHC
9. Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn: 07 TTHC
10. Lĩnh vực Quản lý đê điều và
Phòng, chống thiên tai: 07 TTHC
11. Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản: 03 TTHC
12. Lĩnh vực Quản lý Doanh nghiệp:
01 TTHC
13. Lĩnh vực Thủy lợi: 27 TTHC
14. Lĩnh vực Đất đai: 64 TTHC
15. Lĩnh vực Thủy sản: 25 TTHC
16. Lĩnh vực Tài nguyên nước: 25
TTHC
17. Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản:
23 TTHC
28. Lĩnh vực Môi trường: 15 TTHC
19. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn: 03
TTHC
20. Lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ: 02
TTHC
21. Lĩnh vực Biển và Hải đảo: 17
TTHC
22. Lĩnh vực Tổng hợp: 01 TTHC
23. Lĩnh vực Giảm nghèo: 04 TTHC
24. Lĩnh vực Thuế: 01 TTHC
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải nội
dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
2. Giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn
vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Nam:
- Văn phòng Sở: Cập nhật lên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ
https://csdl.dichvucong.gov.vn) đúng quy định; đồng thời gửi về Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng
Nam, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Nam (kèm bản mềm
đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và binhtt@quangnam.gov.vn), chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực để đăng tải công
khai và niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
- Thủ trưởng các phòng, đơn vị trực
thuộc Sở: Trong thời gian chờ Bộ Nông nghiệp và Môi trường rà soát, công bố lại
các biểu mẫu, quy trình thực hiện TTHC; đề nghị các phòng, đơn vị trực thuộc Sở
đang thực hiện giải quyết TTHC tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành và đảm bảo liên tục, thông suốt theo quy định tại khoản 2, Điều 5,
Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội.Trường hợp tên cơ quan thực hiện TTHC
thay đổi tại các biểu mẫu, để hạn chế ách tắc trong việc thực hiện TTHC, các
phòng, đơn vị trực thuộc Sở tạm thời sử dụng biểu mẫu cũ đồng thời ghi chú rõ
ràng việc thay đổi cơ quan tiếp nhận, cơ quan ban hành kết quả giải quyết TTHC.
Ngay sau khi có Quyết định công bố lại nội dung chi tiết, biểu mẫu, quy trình
thực hiện TTHC của Bộ chủ quản các phòng, đơn vị trực thuộc Sở căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao khẩn trương rà soát, tham mưu trình Sở để công bố đảm
bảo đúng thời gian quy định.
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông Quảng Nam thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng
Nam cập nhật, thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện
tử tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị
xã, thành phố: thực hiện niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Bộ phận một cửa cấp huyện, Trang thông tin điện tử của địa phương và tổ
chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn: thực hiện niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ
phận một cửa cấp xã, Trang thông tin điện tử của địa phương và tổ chức thực
hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dẫn các xã, phường, thị trấn; Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng,
đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ NN&MT;
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT Quảng Nam;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu: VT, VP.
|
GIÁM ĐỐC
Bùi Ngọc Ảnh
|