ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 650/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 18 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐĂNG
KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày
27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương
án tái cấu trúc, đơn giản
hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 14180/TTr-STNMT-VPĐK ngày 30 tháng
12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 21 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo phương án tại Quyết định số
1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
thuộc thẩm quyền tiếp nhận Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố
Danh mục và nội dung chi tiết của 21 quy
trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố tại địa chỉ: http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được
tái cấu trúc khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký. Bãi bỏ các Quyết định trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm
Chuyển đổi số Thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP
NHẬN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
TÊN QUY TRÌNH
NỘI BỘ
|
GHI CHÚ
|
THẨM QUYỀN THỰC HIỆN CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ (Áp dụng đối với
đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá
nhân nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản)
|
1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài
|
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
|
3
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp
thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập Doanh nghiệp
tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
4
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp
điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất
theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
|
5
|
Đăng ký đất đai đối với trường hợp
chuyển nhượng dự án bất động sản
|
|
6
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản
|
|
7
|
Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
|
8
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng
|
|
9
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
|
10
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
|
11
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi
tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt
lở tự nhiên
|
|
12
|
Đăng ký tài sản gắn liền với đất
đã được cấp giấy chứng nhận hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã
đăng ký
|
|
13
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp
thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử
dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai
thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều
chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã
được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
14
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
|
15
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
|
16
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
|
17
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
|
|
18
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
19
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không
đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
|
20
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
|
21
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
|