ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 841/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 24
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VỀ
LĨNH VỰC THỦY SẢN, THÚ Y VÀ THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 17/1/2025
của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các cơ quan nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Nghệ An.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường
Nghệ An tại Tờ trình số 296 ngày 14/3/2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
lĩnh vực Thủy sản, Thú y và Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính nội bộ đã được công bố
tại số thứ tự 31 - mục III (Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Phần
I (Danh mục thủ tục hành chính); số 31- mục III (Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn), Phần II (Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An) theo Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ
quan nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
tỉnh); Phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và chi
tiết thủ tục hành chính tại số thứ tự 2-VII (Lĩnh vực Thủy sản), số 3-VIII
(Lĩnh vực Thú y), mục A (Thủ tục hành chính cấp tỉnh), phần II (Nội dung cụ thể
của từng thủ tục hành chính nội bộ) theo Quyết định số 3465/QĐ-UBND ngày
16/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các PCT Ủy ban nhân dân tỉnh;
- PCVP Ủy ban nhân dân tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Th).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC THỦY SẢN,
THÚ Y VÀ THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ
AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
1
|
Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo
tồn biển cấp tỉnh
|
Thủy sản
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội
về Thủy sản;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT ngày 18/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
|
II
|
LĨNH VỰC THÚ Y
|
1
|
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội
về Thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật thủy sản.
|
III
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
1
|
Lập, phê duyệt kế hoạch diện tích công trình thủy
lợi tưới, tiêu hàng năm
|
Thủy lợi
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và hỗ
trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc kéo dài thời gian áp dụng Quyết định số
16/2019/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định cụ thể
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-
2020.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP
TỈNH LĨNH VỰC THỦY SẢN, THÚ Y VÀ THỦY LỢI
I. Lĩnh vực thủy sản:
1. Quyết định điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban quản lý khu bảo tồn biển chủ trì xây
dựng dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển và có văn bản đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức
lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn
biến về phương án điều chỉnh, bảo đảm tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và
có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên
quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức
được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng văn bản.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
- Bước 4: Thành lập hội đồng thẩm định
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hội đồng thẩm định
liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên là lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có liên quan và các chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh
học do lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch hội đồng và tổ chức thẩm định
theo quy định.
- Bước 5: Xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và
Môi trường để xin ý kiến bằng văn bản.
- Bước 6: Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển
Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn
biển;
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế
(nếu cần), ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
Trường hợp không ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn
biển phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(i) Hồ sơ Ban quản lý khu bảo tồn biển gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường bao gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn.
(ii) Hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường trình gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh thẩm định bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển.
- Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới,
diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu
số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT.
- Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư
sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh.
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(iii) Hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp
và Môi trường xin ý kiến:
- Văn bản thẩm định;
- Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới,
diện tích khu bảo tồn biển;
- Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư
sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
-Tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển: 40 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Khu quản
lý bảo tồn biển.
c) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
tư số 19/2018/TT-BNNPTNT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội
về Thủy sản.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy
sản; Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số thông
tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THUYẾT
MINH DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
Phần I. SỰ CẦN THIẾT
I. GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH RANH
GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC TIỄN
1. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ thực tiễn
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên,
các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC
TIÊU CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN (TỪ KHI THÀNH LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH)
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
2. Phân tích, đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân trong thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện mục
tiêu bảo tồn trong thời gian tới
PHẦN II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN
TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Quan điểm điều chỉnh
2. Mục tiêu điều chỉnh
3. Nhiệm vụ
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO
TỒN BIỂN
1. Về vị trí, tọa độ địa lý
2. Về diện tích
3. Các phân khu chức năng
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH
RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển đến nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển đến kinh tế - xã hội của địa phương
3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh
giới, diện tích đến công tác quản lý
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 04
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU
CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-..(2)....
|
....(3)…..,
ngày….. tháng……. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển ……(4) …………..
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……. (1)………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư………….. của Bộ trưởng Bộ……………. hướng
dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ………. (quyết định thành lập khu bảo tồn biển……..
);
Xét đề nghị của...(5)... tại Tờ trình số..../TTr-...
ngày... tháng... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh diện tích, ranh
giới khu bảo tồn biển …..(4)…….., gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc điều chỉnh diện
tích, ranh giới:
2. Vị trí, tọa độ địa lý Khu bảo tồn biển ……(4)……..
sau khi điều chỉnh
a) Vị trí địa lý:
b) Tọa độ khu bảo tồn: Kinh độ: Vĩ độ:
3. Diện tích Khu bảo tồn …..(4)….. sau khi điều chỉnh
là:……….. ha.
4. Các phân khu chức năng như sau:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
- Phân khu phục hồi sinh thái:
- Phân khu dịch vụ - hành chính:
5. Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích), (Bản đồ
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Xây dựng,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện...(6).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN & MT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, thành ủy; TT HĐND tỉnh, thành phố (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- ……….
- Lưu VT,...(7)....(8).
|
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn
bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển.
(6) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và
số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
II. LĨNH VỰC THÚ Y
1. Công bố dịch bệnh động vật
thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu cho Sở
Nông nghiệp và Môi trường trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch
bệnh động vật.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 giờ, kể từ khi nhận được
đề nghị công bố dịch bệnh động vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
công bố dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị công
bố dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 20 giờ, kể từ khi nhận được
đề nghị công bố dịch bệnh động vật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch
bệnh động vật thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ các
điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động
vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc
phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh
mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của
cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Có văn bản đề nghị công bố dịch của Sở Nông nghiệp
và Môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội
về Thú y.
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật thủy sản.
III. Lĩnh vực thủy lợi
1. Lập, phê duyệt kế hoạch diện
tích công trình thủy lợi tưới, tiêu hàng năm
a) Trình tự thực hiện:
- Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi
trường ban hành công văn lập hồ sơ kế hoạch diện tích các công trình thủy lợi
tưới, tiêu, cấp nước gửi các địa phương, đơn vị: Trong tháng 9 (ngày làm việc)
hàng năm.
- Các đơn vị, địa phương lập hồ sơ: 22 ngày làm việc
kể từ khi có văn bản đề nghị lập hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính kiểm tra, thẩm định hồ sơ của các đơn vị, địa phương.
- Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi
trường ban hành Tờ trình về việc phê duyệt kế hoạch diện tích tưới, tiêu, cấp
nước trong thời gian 22 ngày làm việc sau khi đi kiểm tra, thẩm định và trình
UBND tỉnh theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trên Hệ thống
VNPTIOFFICe đến Sở Nông nghiệp và Môi trường (qua Chi cục Thủy lợi).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
+ Biên bản làm việc giữa Sở Nông nghiệp và Môi trường,
Chi cục Thủy lợi, Sở Tài chính và các địa phương, đơn vị.
+ Tờ trình, các bảng biểu diện tích có các xác nhận
của UBND cấp huyện.
+ Hợp đồng diện tích tưới tiêu, danh sách hộ (lưu ở
các đơn vị, địa phương).
- Số lượng hồ sơ
+ Biên bản làm việc giữa Sở Nông nghiệp và Môi trường,
Chi cục Thủy lợi, Sở Tài chính và các địa phương, đơn vị (06 bộ).
+ Tờ trình, các bảng biểu diện tích có các xác nhận
của UBND cấp huyện (02 bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Công văn lập hồ sơ kế hoạch diện tích gửi các địa
phương, đơn vị: Trong tháng 9 (ngày làm việc) hàng năm.
- Các đơn vị, địa phương lập hồ sơ: 22 ngày làm việc
sau khi nhận được Công văn lập hồ sơ kế hoạch diện tích.
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ: sau khi nhận được hồ
sơ của các địa phương, đơn vị.
- Các đơn vị, địa phương lập hồ sơ: 22 ngày làm việc
sau khi nhận được Công văn lập hồ sơ kế hoạch diện tích.
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ: sau khi nhận được hồ
sơ của các địa phương, đơn vị.
- Sở Nông nghiệp ban hành Tờ trình xin phê duyệt kế
hoạch diện tích: trong thời gian 22 ngày làm việc sau khi đi kiểm tra, thẩm định
hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn
vị khai thác công trình thủy lợi của các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Môi trường.
- Cơ quan phân cấp tham mưu: Chi cục Thủy lợi.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kế hoạch
diện tích công trình thủy lợi tưới, tiêu, cấp nước trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Các địa phương, đơn vị phải có đủ hợp đồng tưới,
tiêu, cấp nước và danh sách hộ dùng nước kèm theo của từng vụ sản xuất trong
năm.
- Các hồ sơ phải đầy đủ xác nhận theo quy định của
Luật Thủy lợi, Nghị định 96/2018/NĐ-CP .
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc kéo dài thời gian áp dụng Quyết định số
16/2019/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định cụ thể
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020.