Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Tổng hợp văn bản hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2024 - 2025

Đăng nhập

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3989/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHÍ RIÊNG THÍ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật";

Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Tiêu chí chung đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 111/KH-UBND ngày 24/4/2024 về thực hiện Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL" trên địa bàn tỉnh năm 2024; số 251/KH-UBND ngày 30/10/2024 về tổ chức đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 108/TTr-STP ngày 25/12/2024 và ý kiến thống nhất của các ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí riêng thí điểm đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

1. Mục đích, yêu cầu; phạm vi, thời gian áp dụng

a) Mục đích

- Cụ thể hóa các Tiêu chí riêng của tỉnh để đánh giá thí điểm hiệu quả hoạt đồng PBGDPL của cơ quan, tổ chức, địa phương trên cơ sở Tiêu chí chung do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tại Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 09/9/2024.

- Tăng cường hiệu quả công tác PBGDPL, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 10/4/2024 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định và phát triển bền vững ngành thủy sản.

- Xác định phương pháp, cách thức đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL bảo đảm khoa học, khả thi, linh hoạt, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của từng hoạt động PBGDPL.

b) Yêu cầu

- Các tiêu chí trong Tiêu chí riêng đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL (sau đây viết gọn là Tiêu chí riêng) phải bám sát các yêu cầu tại điểm IV.2a Điều 1 Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây viết gọn là Quyết định số 979/QĐ-TTg) và điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 09/9/2024 của Bộ Tư pháp ban hành Tiêu chí chung đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây viết gọn là Quyết định số 1666/QĐ-BTP).

- Việc xây dựng các tiêu chí phải bảo đảm tính khả thi, khắc phục các vướng mắc, bất cập trong Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

- Các tiêu chí trong Tiêu chí riêng xác định các nhiệm vụ cơ bản, cần thiết nhằm bảo đảm hiệu quả trong quá trình thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước, tổ chức hoạt động PBGDPL cụ thể (yếu tố đầu vào của hoạt động PBGDPL) của các địa phương thí điểm theo quy định của Luật PBGDPL và đặc điểm của từng cấp quản lý nhà nước.

- Lượng hóa chất lượng đầu ra của công tác quản lý nhà nước về PBGDPL và từng hoạt động PBGDPL cụ thể do các địa phương thí điểm chủ trì tổ chức.

c) Phạm vi áp dụng

Tiêu chí riêng được áp dụng để đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL thông qua 02 nội dung: (i) Chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về công tác PBGDPL và (ii) Kết quả đầu ra của các hoạt động PBGDPL cụ thể.

Lĩnh vực thí điểm: Đánh giá hiệu quả PBGDPL về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định (sau đây viết gọn là chống khai thác IUU)

d) Thời gian thực hiện

Thời gian thí điểm theo thời gian thực hiện Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” được phê duyệt theo Quyết định số 979/QĐ-TTg.

2. Đối tượng áp dụng

Việc áp dụng thí điểm được thực hiện tại 03 địa phương: Quảng Yên, Vân Đồn, Cô Tô.

3. Kết cấu và điểm số của Tiêu chí riêng

Tiêu chí riêng bao gồm các nhóm tiêu chí sau đây:

a) Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về PBGDPL (Tổng điểm là 45 điểm). Việc đánh giá được thực hiện trên cơ sở lượng hóa mức độ hoàn thành trách nhiệm quản lý nhà nước của các địa phương, cụ thể:

- Mức độ hoàn thành trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL hằng năm về chống khai thác IUU.

- Mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong Kế hoạch PBGDPL về chống khai thác IUU tại địa phương.

- Mức độ bảo đảm nguồn nhân lực cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động PBGDPL theo Kế hoạch PBGDPL năm đã được phê duyệt.

- Mức độ bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch PBGDPL về chống khai thác IUU hằng năm được phê duyệt.

- Mức độ thực hiện xã hội hóa công tác PBGDPL về chống khai thác IUU.

- Mức độ đáp ứng yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác PBGDPL về chống khai thác IUU.

- Mức độ hoàn thành trách nhiệm về xây dựng, nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả về PBGDPL về chống khai thác IUU.

b) Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của các hoạt động PBGDPL cụ thể (Tổng điểm là 55 điểm):

- Mức độ đánh giá của đối tượng thụ hưởng về chất lượng tổ chức các hoạt động PBGDPL.

- Mức độ tác động của các hoạt động PBGDPL về chống khai thác IUU.

Điều 2. Hướng dẫn sử dụng Tiêu chí riêng đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL

1. Quy trình thực hiện đánh giá thí điểm

Việc thực hiện đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL được thực hiện theo quy trình như sau:

Bước 1: Các địa phương thí điểm chủ trì việc xây dựng, triển khai Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chống khai thác thủy sản IUU giai đoạn 2025 - 2026 và Kế hoạch tổ chức đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL tại địa phương.

Thời gian hoàn thành: trước ngày 15/01/2025 (theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 30/10/2024).

Bước 2: Thành lập Tổ đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL để tham mưu việc đánh giá (sau đây viết gọn là Tổ đánh giá)

Các địa phương chủ trì việc đánh giá thành lập Tổ đánh giá để tham mưu việc đánh giá. Tổ đánh giá bao gồm đại diện các đơn vị, chuyên gia, người có liên quan tới hoạt động PBGDPL được đánh giá; hoạt động theo cơ chế vụ việc và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Trong giai đoạn đánh giá thí điểm, cử cán bộ tham gia hướng dẫn và hỗ trợ triển khai các hoạt động đánh giá.

Bước 3. Tổ đánh giá tổ chức điều tra, khảo sát, lấy ý kiến đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL (thực hiện điều tra, khảo sát đầu vào trước khi tổ chức hoạt động PBGDPL và điều tra, khảo sát hoạt động đầu ra sau khi thực hiện PBGDPL).

Bước 4. Tổ đánh giá tổ chức đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Phụ lục Tiêu chí riêng ban hành kèm theo Quyết định này.

Bước 5. Báo cáo kết quả đánh giá

Tổ đánh giá có trách nhiệm xây dựng báo cáo đánh giá thí điểm hiệu quả hoạt động PBGDPL (báo cáo đánh giá thí điểm); đồng thời, tổng hợp các tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu và mức điểm cụ thể. Báo cáo đánh giá thí điểm của Tổ đánh giá được gửi cho Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện xem xét, quyết định (qua Phòng Tư pháp tổng hợp). Sau khi phê duyệt, Báo cáo đánh giá gửi về Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 31/12 hằng năm.

Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá thí điểm của các địa phương, Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh tổng hợp, xây dựng báo cáo chung gửi Bộ Tư pháp tổng hợp.

2. Thời điểm đánh giá

Thời điểm đánh giá được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hằng năm.

3. Tài liệu kiểm chứng và phương pháp đánh giá

a) Tài liệu kiểm chứng đối với các tiêu chí, chỉ tiêu trong Tiêu chí riêng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Ngoài ra các địa phương thí điểm có thể lấy từ các báo cáo thống kê, các báo cáo, thông tin chính thức có đề cập hoặc liên quan tới nội dung hoạt động PBGDPL để chứng minh cho hiệu quả hoạt động như: Báo cáo về tình hình vi phạm pháp luật, tình hình khiếu nại, tố cáo; Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số cải cách hành chính (PAR index) và các chỉ số khác có liên quan...

b) Việc tổ chức đánh giá qua phương pháp khảo sát, điều tra xã hội học sẽ được linh hoạt thực hiện trước và ngay sau hoạt động PBGDPL hoặc sau một thời gian nhất định tùy thuộc vào tính chất, quy mô của hoạt động PBGDPL được chọn đánh giá.

4. Về sử dụng kết quả đánh giá của các địa phương thí điểm

Kết quả đánh giá của các địa phương thí điểm là cơ sở để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Hội đồng phối hợp PBGDPL cùng cấp kịp thời chỉ đạo, đề ra giải pháp khắc phục những bất cập trong hoạt động quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tư pháp

a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.

b) Làm đầu mối tiếp nhận, phối hợp Bộ Tư pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của địa phương thí điểm trong quá trình triển khai thực hiện.

c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện thí điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.

d) Tham mưu tổ chức tổng kết việc thực hiện đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và đề xuất định hướng hoàn thiện thể chế, giải pháp phù hợp đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.

2. Các địa phương thí điểm (Quảng Yên, Vân Đồn, Cô Tô)

a) Bố trí nguồn lực để triển khai các nhiệm vụ đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL theo Quyết định này.

b) Kịp thời thông tin những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện đánh giá thí điểm về Sở Tư pháp; gửi báo cáo kết quả đánh giá về Sở Tư pháp theo đúng thời hạn quy định tại Quyết định này.

c) Sử dụng kết quả đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL để chỉ đạo, thực hiện các giải pháp cải thiện chất lượng quản lý nhà nước và tổ chức triển khai hoạt động PBGDPL cụ thể đi vào thực chất, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế.

d) Tổ chức thông tin, truyền thông việc triển khai và kết quả đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.

3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện thí điểm đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương Quảng Yên, Vân Đồn, Cô Tô và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (b/cáo);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- V0, V4; NC, NV, NLN1,3;
- Lưu: VT, NC1.
TP-QĐ16

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nghiêm Xuân Cường


TIÊU CHÍ RIÊNG

THÍ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PBGDPL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3989/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

* Ghi chú: Cụm từ “Chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định" trong Bộ tiêu chí này được viết tắt là “Chống khai thác IUU”.

TT

Tiêu chí và nội dung đánh giá

Cơ cấu điểm

Nguồn kiểm chứng

I

NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC PBGDPL VỀ CHỐNG KHAI THÁC IUU

45

 

1

Mức độ hoàn thành trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL hằng năm về chống khai thác IUU

Mục tiêu: Bảo đảm chất lượng lập, xây dựng Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL về chống khai thác IUU thực chất, kịp thời, có trọng tâm trọng điểm, tập trung vào các đối tượng có liên quan trên địa bàn phù hợp với các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh.

10

 

1.1

Căn cứ xây dựng Kế hoạch đáp ứng các yêu cầu sau:

- Phù hợp với các văn bản chỉ đạo trong công tác PBGDPL của Trung ương, của Tỉnh về chống khai thác IUU (02 điểm)

+ Rất phù hợp: 02 điểm

+ Tương đối phù hợp: 01 điểm.

+ Không phù hợp: 0 điểm.

- Có sự nghiên cứu, nắm bắt về nhu cầu thông tin pháp luật về chống khai thác IUU trên địa bàn quản lý làm cơ sở để xây dựng Kế hoạch (02 điểm)

+ Có khảo sát: 02 điểm.

+ Có khảo sát nhưng chưa đầy đủ: 1,5 điểm

+ Không khảo sát nhưng có thông qua nghiên cứu tài liệu, báo cáo: 01 điểm.

+ Không khảo sát, nghiên cứu tài liệu: 0 điểm.

4

- Báo cáo kết quả khảo sát.

- Kế hoạch công tác PBGDPL về chống khai thác IUU hàng năm của địa phương.

1.2

Nội dung Kế hoạch phải có đầy đủ những nội dung cơ bản sau:

- Xác định đối tượng cần được ưu tiên thụ hưởng các hoạt động PBGDPL về chống khai thác IUU trên địa bàn quản lý trong năm công tác (01 điểm)

+ Có xác định đầy đủ: 01 điểm

+ Có xác định nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm.

+ Không xác định: 0 điểm.

- Xác định những văn bản pháp luật và nội dung pháp luật trọng tâm trên địa bàn cần thực hiện PBGDPL về chống khai thác IUU trong năm công tác (01 điểm):

+ Có xác định đầy đủ: 01 điểm

+ Có xác định nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm.

+ Không xác định: 0 điểm

- Xác định cách thức và hình thức thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể đối với từng nội dung cần PBGDPL trong năm công tác (1 điểm)

+ Có xác định đầy đủ: 1 điểm

+ Có xác định nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm.

+ Không xác định: 0 điểm.

- Xác định nguồn nhân lực tổ chức thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể (1 điểm):

+ Có xác định đầy đủ: 01 điểm

+ Có xác định nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm.

+ Không xác định: 0 điểm

- Xác định kinh phí bảo đảm tổ chức thực hiện đối với từng hoạt động PBGDPL cụ thể (1 điểm):

+ Có xác định đầy đủ: 01 điểm

+ Có xác định nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm.

+ Không xác định: 0 điểm

- Xác định kết quả dự kiến đạt được đối với các hoạt động PBGDPL cụ thể (Ví dụ: Số lượng người thụ hưởng, tác động của hoạt động đối với ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng thụ hưởng hoặc các tác động khác tới công tác thi hành pháp luật, tình hình vi phạm pháp luật trên địa bàn tổ chức hoạt động...) (1 điểm):

+ Có xác định đầy đủ: 01 điểm

+ Có xác định nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm.

+ Không xác định: 0 điểm

6

Kế hoạch công tác PBGDPL về chống khai thác IUU hằng năm của địa phương.

2

Mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong Kế hoạch PBGDPL về chống khai thác IUU tại địa phương

Mục tiêu: Phát huy vai trò và nâng cao hiệu quả hoạt động của các địa phương trong công tác PBGDPL về chống khai thác IUU.

8

 

2.1

Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ về quản lý nhà nước (đánh giá theo 02 mức độ "đạt" hoặc "không đạt”, nếu “đạt” được điểm tối đa, "không đạt" không được tính điểm):

- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch (01 điểm);

- Tổ chức sơ kết, tổng kết theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền (0,5 điểm);

- Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; nhận diện các cách làm hay, hiệu quả trong công tác PBGDPL (0,5 điểm).

2

- Báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hằng năm của các địa phương.

- Báo cáo kết quả kiểm tra của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện hằng năm về kết quả triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.

- Các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn triển khai thực hiện; các tài liệu khác thể hiện nội dung đánh giá.

2.2

Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch được phê duyệt (02 điểm)

- Đạt tỷ lệ 100%

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 50%

: 02 điểm

: 02 điểm

: 1,5 điểm.

: 1,25 điểm.

: 1 điểm.

: 0,75 điểm.

: 0 điểm.

2

2.3

Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đột xuất trong công tác PBGDPL về chống khai thác IUU ngoài kế hoạch do Trung ương, tỉnh hoặc do cấp ủy, chính quyền địa phương cùng cấp giao:

- Hoàn thành 100%

- Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%

- Hoàn thành từ 80% đến dưới 90%

- Hoàn thành từ 70% đến dưới 80%

- Hoàn thành từ 60% đến dưới 70%

- Hoàn thành từ 50% đến dưới 60%

- Hoàn thành dưới 50%

: 02 điểm.

: 1,75 điểm.

: 1,5 điểm

: 1,25 điểm

: 1 điểm

: 0,75 điểm

: 0 điểm.

2

2.4

Mức độ hoàn thành việc tổ chức các Đoàn kiểm tra định kỳ hằng năm của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện và các thành viên Hội đồng tại các địa phương theo Kế hoạch.

- Thực hiện kiểm tra chuyên đề về triển khai Kế hoạch: 02 điểm.

- Lồng ghép trong công tác kiểm tra định kỳ của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện: 01 điểm

- Không thực hiện kiểm tra: 0 điểm.

2

3

Mức độ bảo đảm nguồn nhân lực cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động PBGDPL theo Kế hoạch

Mục tiêu: Bảo đảm số lượng, chất lượng nhân lực của địa phương đáp ứng kịp thời yêu cầu công tác PBGDPL về chống khai thác IUU hằng năm.

8

 

3.1

Tỷ lệ % tổng số lượng nhân sự được bố trí trên thực tế để triển khai các nhiệm vụ PBGDPL trọng tâm so với tổng số lượng nhân sự được xác định trong Kế hoạch.

- Đạt tỷ lệ 100%

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 50%

: 04 điểm

: 3,5 điểm

: 03 điểm

: 2,5 điểm

: 02 điểm

: 1 điểm

: 0 điểm

4

- Báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hằng năm của các địa phương (phần nội dung đánh giá về nguồn nhân lực).

- Báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh hằng năm.

3.2

Tỷ lệ % các nhiệm vụ PBGDPL trọng tâm được bố trí đủ số lượng nhân sự theo Kế hoạch được phê duyệt trên tổng số nhiệm vụ trong Kế hoạch được phê duyệt.

- Đạt tỷ lệ 100%

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 50%

: 04 điểm

: 3,5 điểm

: 03 điểm

: 2,5 điểm

: 02 điểm

: 1 điểm

: 0 điểm

4

4

Mức độ bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch PBGDPL về chống khai thác IUU hằng năm được phê duyệt.

Mục tiêu: Bảo đảm kinh phí đầy đủ để triển khai Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 110/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của HĐND tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.

8

 

4.1

Tỷ lệ % các hoạt động PBGDPL theo Kế hoạch được bố trí kinh phí riêng trên tổng số hoạt động PBGDPL trong Kế hoạch đã được phê duyệt.

- Đạt tỷ lệ 100%

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 50%

: 03 điểm

: 2,5 điểm

: 2 điểm

: 1,5 điểm

: 1 điểm

: 0,5 điểm

: 0 điểm

3

Báo cáo, thống kê dự toán kinh phí được phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí triển khai công tác PBGDPL của địa phương

4.2

Tỷ lệ % tổng số kinh phí thực tế được bố trí trên tổng số kinh phí được xác định trong Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt với mức chi, nội dung chi theo quy định của pháp luật.

- Đạt tỷ lệ 100%

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 50%

: 03 điểm

: 2,5 điểm

: 2 điểm

: 1,5 điểm

: 1 điểm

: 0,5 điểm

: 0 điểm

3

Báo cáo, thống kê dự toán kinh phí được phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí triển khai công tác PBGDPL của địa phương

4.3

Tỷ lệ % các nhiệm vụ thực tế được bố trí đầy đủ kinh phí trên tổng số nhiệm vụ được xác định trong Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt.

- Đạt tỷ lệ 100%

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 50%

: 02 điểm

: 1,75 điểm

: 1,5 điểm

: 1,25 điểm

: 01 điểm

: 0,75 điểm

: 0 điểm

2

Báo cáo, thống kê dự toán kinh phí được phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí triển khai công tác PBGDPL của địa phương

5

Mức độ thực hiện xã hội hóa công tác PBGDPL về chống khai thác IUU

Mục tiêu: Tăng cường, nâng cao hiệu quả hoạt động xã hội hóa công tác PBGDPL về chống khai thác IUU

3

 

5.1

Tỷ lệ % kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa trên tổng số kinh phí PBGDPL được xác định trong Kế hoạch.

- Huy động được từ nguồn xã hội từ 20% trở lên

- Huy động được từ nguồn xã hội từ 10% đến dưới 20%

- Huy động được từ nguồn xã hội hóa dưới 10%

- Không huy động được từ nguồn xã hội hóa

: 1,5 điểm;

: 01 điểm;

: 0,5 điểm;

: 0 điểm.

1,5

- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc chính sách khuyến khích hoạt động xã hội hóa công tác PBGDPL được ban hành.

- Báo cáo, số liệu thống kê kinh phí thu được từ hoạt động xã hội hóa và kinh phí từ ngân sách nhà nước.

- Tổng hợp kinh phí cho công tác PBGDPL được ngân sách nhà nước cấp.

5.2

Tỷ lệ % số lượng nhân sự huy động được từ nguồn xã hội hóa (đội ngũ luật sư, luật gia, người có kiến thức chuyên môn...) tham gia thực hiện các nhiệm vụ PBGDPL trên tổng số nhân sự triển khai các nhiệm vụ được xác định trong Kế hoạch được phê duyệt.

- Đạt tỷ lệ 30%

- Đạt tỷ lệ từ 20% đến dưới 30%

- Đạt tỷ lệ từ 10% đến dưới 20%

- Đạt tỷ lệ dưới 10%

: 1,5 điểm;

: 01 điểm;

: 0,5 điểm;

: 0 điểm.

1,5

- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND các địa phương;

- Các tài liệu khác có liên quan.

6

Mức độ đáp ứng yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác PBGDPL về chống khai thác IUU

Mục tiêu: Bảo đảm điều kiện, cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số công tác PBGDPL.

5

 

6.1

Việc xây dựng và vận hành chuyên mục PBGDPL về chống khai thác IUU trên Trang Thông tin PBGDPL hoặc Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của địa phương:

- Có

- Không có

: 01 điểm;

: 0 điểm

1

Địa chỉ chuyên mục PBGDPL về chống khai thác IUU

6.2

Tính đầy đủ thông tin của chuyên mục PBGDPL về chống khai thác IUU:

- Đăng tải đầy đủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về chống khai thác IUU: 0,5 điểm;

- Đăng tải đầy đủ thông tin về các hoạt động PBGDPL trong lĩnh vực chống khai thác IUU do địa phương triển khai thực hiện: 0,5 điểm;

- Đăng tải đầy đủ thông tin, nội dung phục vụ quản lý nhà nước (các chương trình/đề án/kế hoạch/văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc... của Trung ương, của Tỉnh, của địa phương) trong công tác PBGDPL về chống khai thác IUU: 0,5 điểm.

- Đăng tải đầy đủ thông tin các vụ việc bị xử lý về khai thác IUU: 0,5 điểm.

- Tính cập nhật của các thông tin trên Cổng/Trang Thông tin PBGDPL hoặc chuyên mục/tiểu mục về PBGDPL: 0,5 điểm

+ Cập nhật thông tin trung bình từ 02 lần trở lên/tuần: 0,5 điểm

+ Cập nhật thông tin trung bình từ 01 đến dưới 02 lần/tuần: 0,25 điểm

+ Cập nhật thông tin trung bình dưới 01 lần/tuần: 0 điểm

2,5

- Báo cáo đánh giá về chuyên mục.

- Danh mục thông tin và thời điểm đăng tải thông tin.

6.3

Biên soạn tài liệu PBGDPL về chống khai thác IUU dưới dạng điện tử (infographic, sách pháp luật điện tử, bài giảng điện tử, tờ rơi, tờ gấp pháp luật điện tử...)

- Có biên soạn tài liệu PBGDPL điện tử: 0,5 điểm;

- Tính đa dạng trong tài liệu PBGDPL điện tử: 0,5 điểm;

- Chất lượng tài liệu PBGDPL điện tử được đánh giá tốt: 0,5 điểm.

1,5

- Tài liệu PBGDPL điện tử thực tế.

- Kết quả khảo sát ý kiến của đối tượng thụ hưởng (do Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện).

7

Mức độ hoàn thành trách nhiệm về xây dựng, nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả về PBGDPL về chống khai thác IUU

Mục tiêu: Nâng cao hiệu quả xây dựng, nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả hoạt động PBGDPL về chống khai thác IUU tại địa phương

3

 

7.1

Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả về PBGDPL: 01 điểm

1

- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả về PBGDPL.

- Báo cáo, kết luận kiểm tra.

7.2

Định kỳ hàng năm kiểm tra, đánh giá chất lượng các mô hình, cách làm hiệu quả: 01 điểm

1

7.3

Tính hiệu quả về mô hình, cách làm: 01 điểm

1

Theo kết quả khảo sát ý kiến các đối tượng thụ hưởng của mô hình, cách làm hằng năm.

II

NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA HOẠT ĐỘNG PBGDPL VỀ CHỐNG KHAI THÁC IUU

55

 

1

Mức độ đánh giá của đối tượng thụ hưởng về chất lượng tổ chức các hoạt động PBGDPL cụ thể

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả tính lan tỏa và tính phù hợp của hoạt động PBGDPL về chống khai thác IUU với nhu cầu PBGDPL và đặc điểm sinh hoạt của đối tượng thụ hưởng

25

 

1.1

Tỷ lệ % số lượng người biết về nội dung, thông tin pháp luật được PBGDPL so với số lượng dự kiến đạt được theo Kế hoạch.

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 20%

: 10 điểm

: 8 điểm

: 6 điểm

: 4 điểm

: 2 điểm

: 0 điểm.

10

- Báo cáo tình hình tổ chức hoạt động PBGDPL; khảo sát, điều tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo đánh giá có liên quan (nếu có).

- Kết quả, mức độ quan tâm, theo dõi từ khán giả, thính giả, người dân đối với nội dung PBGDPL về chống khai thác IUU trên chương trình phát thanh, truyền hình, Cổng/Trang Thông tin điện tử, mạng xã hội...

1.2

Đánh giá của đối tượng thụ hưởng các hoạt động PBGDPL cụ thể về các nội dung sau (đánh giá theo tỷ lệ % sự hài lòng của đối tượng thụ hưởng thông qua kết quả khảo sát):

- Chất lượng thông tin pháp luật được cung cấp (8 điểm):

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ 100%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ dưới 50%

: 8 điểm

: 6,5 điểm

: 5 điểm

: 3,5 điểm

: 2 điểm

: 1 điểm

: 0 điểm

- Công tác tổ chức và thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể. Tùy theo hình thức PBGDPL thực hiện có thể bao gồm các nội dung sau: chất lượng báo cáo viên; thời gian tổ chức; địa điểm tổ chức; phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ... (7 điểm)

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ 100%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

+ Mức độ hài lòng đạt tỷ lệ dưới 50%

: 7 điểm

: 6 điểm

: 5 điểm

: 4 điểm

: 3 điểm

: 2 điểm

: 0 điểm

15

- Kết quả khảo sát do Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện hằng năm.

- Điều tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo về tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực pháp luật PBGDPL có liên quan

2

Mức độ tác động của các hoạt động PBGDPL về chống khai thác IUU cụ thể

Mục tiêu: Đánh giá việc hoàn thành các mục tiêu dự kiến đạt được trong Kế hoạch triển khai nhiệm vụ PBGDPL đã được phê duyệt trên thực tế

30

 

2.1

Tỷ lệ % số lượng người có sự cải thiện về nhận thức pháp luật về chống khai thác IUU giữa thực tế đạt được và dự kiến đạt được theo Kế hoạch

- Đạt tỷ lệ 100%

- Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 100%

- Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%

- Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%

- Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%

- Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%

- Đạt tỷ lệ dưới 50%

: 15 điểm

: 12,5 điểm

: 10 điểm

: 7,5 điểm

: 5 điểm

: 2,5 điểm

: 0 điểm

15

- Kết quả khảo sát do Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện hàng năm.

- Điều tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo về tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực pháp luật PBGDPL có liên quan

2.2

Kết quả tăng/giảm các vụ việc vi phạm về khai thác IUU

- Số lượng các vụ việc vi phạm về khai thác IUU tăng: 0 điểm;

- Số lượng các vụ việc vi phạm về khai thác IUU giảm:

+ Tỷ lệ giảm trên 50%

+ Tỷ lệ giảm từ 40% đến dưới 50%

+ Tỷ lệ giảm trên từ 30% đến dưới 40%

+ Tỷ lệ giảm từ 20% đến dưới 30%

+ Tỷ lệ giảm từ 10% đến dưới 20%

+ Tỷ lệ giảm dưới 10%

: 15 điểm;

: 12 điểm;

: 9 điểm;

: 6 điểm;

: 3 điểm.

: 1 điểm.

15

Theo Báo cáo thống kê của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

 

27

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.35.126
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!